Kế hoạch bài học tuần 16 lớp 3 - Năm học 2014-2015

doc 39 trang Người đăng dothuong Lượt xem 465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học tuần 16 lớp 3 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài học tuần 16 lớp 3 - Năm học 2014-2015
Thứ hai, 15 tháng 12 năm 2014
Ngày soạn: 01/12/2014
Ngày dạy : 15/12/2014
Đạo đức
Tiết 16. BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (TIẾT 1)
I. Mục tiêu: 
Biết ơn công lao của các thương binh , liệt sĩ đối với quê hương, đất nước .
Kính trọng ,biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng .
GDKNS: KN trình bày suy nghĩ. 
II. Chuẩn bị:
Vở BT ĐĐ 3.
Tranh minh hoạ câu truyện Một chuyến đi bổ ích.
Phiếu giao việc cho HĐ2.
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 .Ổn định:
2. KTBC: 
- GV YC hãy nhận xét những hành vi, việc làm sau đây: 
a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm.
b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm.
c. Hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn.
đ. Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm.
e. không làm ồn trong giờ nghỉ trưa.
- Gọi 1 học sinh đọc câu ca dao.
- Nhận xét chung bằng lời
3.Bài mới:
a. Giới thiệu : Ghi tựa.
b. Các hoạt động
* Hoạt động 1: Phân tích truyện.
-GV kể chuyện Một chuyến đi bổ ích.
-Đàm thoại:
+Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27 tháng 7? (CHT) 
+Qua câu chuyện trên em hiểu thương binh liệt sĩ là những người như thế nào?
+Chúng ta cần phải có thái độ ntn đối với các TBLS? (HT) 
-GV kết luận: Thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu để giành độc lập, tự do, hoà bình cho Tổ quốc. Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các gia đình TBLS.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các việc làm.
GDKNS: KN trình bày suy nghĩ. 
1.GV chia nhóm, phát phiếu giao việc và giao nhiệm vụ cho các nhóm TL nhận xét các việc sau:
 a. Nhân ngày 27/7, lớp em tổ chức đi thăm viếng nghĩa trang LS.
b.Chào hỏi lễ phép các chú TB.
c.Thăm hỏi, giúp đỡ các gia đình TBLS neo đơn bằng những việc làm phù hợp với bản thân.
d.Cười đùa, làm việc riêng trong khi chú thương binh đang nói chuyện với HS toàn trường.
2. Các nhóm thảo luận.
3. Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
ðGV kết luận: Các việc a, b, c là những việc nên làm, việc d không nên làm.
 Liên hệ thực tế: 
- Em đã làm những việc gì để tỏ lòng biết ơn các TBLS. (HT) 
-Nhận xét tuyên dương các em biết kính trọng TB và gia đình LS.
4. Củng cố – dặn dò:
-GDTT cho HS và HD HS thực hành.
-Tìm hiểu về các HĐ đền ơn, đáp nghĩa đối với các gia đình TBLS ở địa phương.
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh ảnh về các gương chiến đấu, hi sinh của các TBLS. Các bà mẹ VNAH, đặc biệt là của các anh hùng LS thiếu niên như: Kim Đồng, Trần Quốc Toản, Võ Thị Sáu, Lý Tự Trọng,.
 -Nhận xét tiết học.
- Học sinh hát tập thể 
- Gọi 2-3 học sinh đánh giá các hành vi do giáo viên đưa ra- nhận xét từng trường hợp.
-Đi thăm các cô chú ở trại điều dưỡng thương binh nặng.
- .đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc.
-..phải kính trọng, biết ơn các gia đình TBLS.
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS lắng nghe
- HS kể những việc mình đã làm để giúp đỡ các TBLS.
TOÁN
Tiết 76. LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
Biết làm tính và giải toán có hai phép tính .Bài tập 1,2,3,4(cột 1,2,4) .
II. Chuẩn bị: 
Bảng phụ vẽ BT 4 như trong SGK. 
II. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
2. KTBC: 
-372 x 2=744 724:6 =120(dư4)
- Nhận xét
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu: 
Tiết toán hôm nay các em sẽ Luyện tập chung về làm tính và giải toán có hai phép tính với các bài tập 1,2,3,4 trong SKG.
b.Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1:
-HS nêu YC bài tập.
-YC HS tự làm bài.
-Chữa bài, YC HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại. (CHT) 
-Nhận xét.
Bài 2:
-Gọi 1 HS nêu YCBT. 
-YC HS đặt tính và tính.
-Lưu ý cho HS phép chia c, d là các phép chia có 0 ở tận cùng của thương.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề.
 -YC HS làm bài.
-Nhận xét 
Bài 4:
-Gọi 1 HS đọc cột dầu tiên trong bảng.
-Muốn thêm 4 đơn vị cho 1 số ta làm thế nào? (CHT) 
-Muốn gấp 1 số lên 4 lần ta làm thế nào?
(HT) 
-Muốn bớt 4 đơn vị của 1 số ta làm thế nào? (CHT) 
-Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm thế nào? (HT) 
-YC HS làm bài.
-Nhận xét .
4. Củng cố – Dặn dò: 
-Tổ chức trò chơi nếu còn thời gian.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà làm lại bài 
-2 HS lên bảng làm bài tập.
-HS nhắc lại
-1 HS nêu.
-2 HS lên bảng làm bài, HS làm VBT.
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-972 3 600 150
-1 HS nêu.
-4 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm VBT. (Có thể tổ chức thi đua làm bài giữa các tổ).
-Một cửa hàng có 36 máy bơm, người ta đã bán số máy bơm đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu máy bơm?
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
Bài giải:
Số máy bơm đã bán:
36 : 9 = 4 (máy)
Số máy bơm còn lại:
36 – 4 = 32 (máy)
 Đáp số: 32 máy
-Đọc bài.
-Ta lấy số đó cộng thêm 4.
-Ta lấy số đó nhân với 4.
-Ta lấy số đó trừ đi 4.
-Ta lấy số đó chia cho 4.
- 2 HS đại diện 2 dãy lên bảng làm bài thi đua.
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Tiết 31. Tiết 16. ĐÔI BẠN
I. Mục tiêu :
Đọc đúng: 
Đọc đúng rành mạch, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật .
Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹpc của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian nan khổ,, khó khăn.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
HSHT: trả lời được câu hỏi 5 .
GDKNS:Tự nhận thức bản thân.
Kể chuyện: 
Kể lại tùng đoạn câu chuyện theo gợi ý .
HSHT :Kể lại được toàn bộ câu chuyện .
II.Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài tập đọc. 
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: hát
2.KTBC : 
 -YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhà rông ở Tây Nguyên.
GV nhận xét
-3 – 4 HS 
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
Trong tuần qua chúng ta đã tìm hiểu về con người và cảnh vật của thành thị và nông thôn. Bài tập đọc mở đầu chủ điểm mới hôm nay là Đôi bạn. Qua câu chuyện về tình bạn của Thành và Mến, chung ta sẽ biết rõ hơn về những phẩm chất tốt đẹp của người thành phố và người làng quê. Ghi tựa.
b. Luyện đọc:
+ GV đọc toàn bài: 
Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng tình cảm. 
- HS mở SGK. Theo dõi
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: HS tiếp nối đọc từng câu trước lớp, kết hợp luyện phát âm các từ
Nườm nượp, ướt lướt thướt, lăn tăn, san sát, tuyệt vọng, 
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. Luyện phát âm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
E Lượt 1:
 - Lắng nghe, nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp 
Người làng quê như thế đấy,/ con ạ. // Lúc đất nước có chiến tranh, / họ sẵn lòng sẻ nhà / sẻ cửa.// Cứu người, / họ không hề ngần ngại.//
- 3 Học sinh đọc từng đoạn trước lớp
E Lượt 2:
 - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải: sơ tán , sao sa, công viên, tuyệt vọng 
- HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. HS đặt câu với từ tuyệt vọng.
- 3 Học sinh đọc từng đoạn trước lớp + Đọc chú giải
- HS đặt câu.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Cho HS đọc theo nhóm
- 2 HS đọc nối tiếp
- Học sinh đọc đoạn theo nhóm 
- 2 nhóm nối tiếp đọc nối tiếp 4 đoạn.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?
-Giảng: Vào những năm 1965 đên 1973, giặc Mĩ không ngừng ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thử đô và các thành thị ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn, chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại thành phố.
+ Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã có gì lạ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm theo trao đổi và trả lời :
+ Ở công viên có những trò chơi gì ?
GV: Ra thị xã Mến thấy cái gì cũng lạ nhưng em thích nhất là ở công viên. Cũng chính ở công viên, Mến đã có một hành động đáng khen để lại trong lòng những người bạn thành phố sự khâm phục. 
+ Vậy ở công viên, Mến đã có hành động gì đáng khen?
+ Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?
- Mời cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi .
+ Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ? 
+ Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với người đã giúp đỡ mình ?
* GV kết luận: Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của những người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ với người khác, sẵn sàng hi sinh cứu người và lòng thuỷ chung của người thành phố đối với những người giúp mình.
* Đọc thầm đoạn 1.
+ Thành và Mến quen nhau từ nhỏ khi gia đình Thành sơ tán về quê Mến ở nông thôn
+ Có nhiều phố , phố nào nhà cửa cũng san sát cái cao cái thấp không giống nhà ở quê. 
* Đọc thầm đoạn 2
+ Ở công viên có cầu trượt , đu quay.
+ Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống ao cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
+ Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng.
- cả lớp đọc thầm.
+ Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác ...
+ Tuy đã về thị trấn nhưng vẫn nhớ gia đình Mến ba Thành đón Mến ra thị xã chơi
d. Luyện đọc lại
- Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. 
- Hướng dẫn đọc đúng bài văn 
- Mời 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Mời 1 em đọc lại cả bài. 
- Nhận xét
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Ba em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn 
- 1 Học sinh đọc lại cả bài.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất 
Kể chuyện
a. Xác định YC:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
- GV gọi HS khá kể mẫu đoạn 1.
-Nhận xét phần kể chuyện của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét .
4.Củng cố-Dặn dò: 
-Hỏi em có suy nghĩ gì về người thành phố (người nông thôn)? 
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe.
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo.
-Nhận xét tiết học .
-1 HS đọc YC, HS khác đọc lại gợi ý.
-1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ Bạn ngày nhỏ: Ngày Thành và Mến còn nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn. Vậy là hai bạn kết thân với nhau. Mĩ thua, Thành chia tay Mến trở về thị xã.
+Đôi bạn ra chơi: Hai năm sau bố Thành đón mên ra chơi. Thành đứa bạn đi khắp nơi trong thành phố, ở đấu Mến cũng thấy lạ. Thị xã có nhiều phố quá, nhà cửa san sát nhau không như ở quê Mến, trên phố người và xe đi lại nườm nượp. Đêm đến đèn điện sáng như sao.
-Từng cặp HS kể.
-3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
Thứ ba, 16 tháng 12 năm 2014
Ngày soạn: 01/12/2014
Ngày dạy : 16/12/2014
CHÍNH TẢ 
Tiết 31. ĐÔI BẠN
I. Mục tiêu: 
Chép và trình bày đúng bài chính tả ; Không mắc quá 5 lỗi trong bài .
Làm đúng bài tập 2b.
II. Đồ dùng:
Bài tập 2 b chép sẵn trên bảng lớp.
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước.
- khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây. 
- Nhận xét chung.
-3 H/S viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con: 
- HS nhận xét cho bạn..
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
Tiết chính tả này các em sẽ viết đoạn từ: Về nhà... không thể ngần ngại trong bài Đôi bạn và làm các bài tập chính tả thanh hỏi / thanh ngã.
- Ghi tựa 
- HS lắng nghe
b. Hướng dẫn chính tả:
* Tìm hiểu nội dung bài chính tả
-Giáo viên đọc mẫu lần 1
- Dò theo 
 - 2 em đọc lại 
* HD cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu? (CHT) 
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Lời nói của người bố được viết như thế nào ?
-6 câu.
-Những chữ đầu câu phải viết hoa, tên riêng: Thành, Mến.
- Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- Yêu cầu các HS đọc lướt, tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết. 
 nghe chuyện, sẵn lòng, sẻ nhà sẻ cửa, ngần ngại....
- Hướng dẫn viết từ khó: GV gạch dưới bằng phấn màu trong các tiếng, từ trên bảng.
+HS đọc lại các từ khó. 
- HS đọc
+Xóa bảng, đọc cho HS viết bảng con.
- HS viết bảng con
- HS đọc lại những từ khó.
- HS đọc
* Nghe viết chính tả:
- Giáo viên đọc – học sinh chép bài: Mỗi cụm từ được đọc 2 => 3 lần, lần 1 đọc chậm rãi để học sinh nghe, đọc nhắc lại 1 => 2 lần cho học sinh kịp viết theo tốc độ quy định
- Nghe giáo viên đọc và viết bài: với tốc độ 4-5 chữ / 1 phút
-Đọc lần cuối cho HS soát bài bằng viết mực
* Chấm, chữa bài.
- GV chấm bài khoảng 5-7 tập
- HS soát lỗi
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
- Nhận xét bài viết của học sinh
c. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- Dán 3 băng giấy lên bản.
- Gọi 3 em lên bảng thi làm đúng, làm nhanh.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Mời 5 – 7 học sinh đọc lại kết quả.
- Yêu cầu lớp sửa bài (nếu sai).
4. Củng cố Dặn dò
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả.
Mỗi chữ sai viết một dòng .
+Nhận xét tiết học .
- 2HS đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm vào vở. 
- 3 học sinh lên bảng làm bài, đọc kết quả .
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn làm đúng nhất.
- 5 - 7 em đọc lại kết quả đúng: bảo nhau - cơn bão ; vẽ - vẻ mặt ; uống sữa - sửa soạn.
TOÁN
Tiết 77. LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
I. Mục tiêu: 
Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
Biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản. Bài tập 1,2
II. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đặt tính rồi tính: 684 : 6 845 : 7 - - Nhận xét
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
Hôm nay các em sẽ Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. Biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản. Ghi tựa.
* HS làm quen với biểu thức:
- Ghi lên bảng: 126 + 51 và giới thiệu: Đây là biểu thức 126 cộng 51.
- Viết tiếp: 13 x 3 Ta có biểu thức nào?
- Tương tự như vậy, giới thiệu các biểu thức:
 84 : 4 ; 125 + 10 - 4 ; 45 : 5 + 7
* Giá trị của biểu thức: Xét biểu thức: 126 + 51. Hãy tính kết quả của biểu thức 
 126 + 51 =? .
- Giáo viên nêu: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177"
c. Luyện tập: 
 Bài 1:
 - Gọi học sinh nêu của bài và mẫu. 
- Hướng dẫn cách làm: Thực hiện nhẩm và ghi kết quả: Viết giá trị của biểu thức.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ những HS CHT
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Gọi 1 số em đọc kết làm bài của mình.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi một em lên bảng giải bài.
- Chấm, chữa bài 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Hãy cho VD 1 biểu thức và nêu giá trị của biểu thức đó?
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm. 
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Nhắc lại "Biểu thức 126 cộng 51" 
- Đọc "Biểu thức 62 trừ 11".
+ Ta có biểu thức 13 nhân 3.
- HS nêu ví dụ, lớp nhận xét bổ sung. 
- HS tính: 126 + 51 = 177.
- 3 HS nhắc lại: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177".
- Tự tính và nêu giá trị của các biểu thức còn lại. 
- Một em nêu yêu cầu bài tập 1.
a) 125 + 18 = 143 
 Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143
 b) 161 - 150 = 11
 Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11
 Bài 2:- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp làm vào vở. 1em lên bảng làm.
 52 + 23 84 - 32 169 - 20 + 1
 150 75 52 53 43 360
 86 : 2 120 x 3 45 + 8
- HS tự lấy VD.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 31. HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI
I. Mục tiêu: 
Kể tên một hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết . 
Nêu lợi ích của hoạt động công nghiệp, thương mại.
HSHT : Kể được một hoạt động công nghiệp hoặc thương mại .
GDMT : Biết các hoạt động CN-TM và ích lợi của các hoạt động đó .
GDKNS:KN tìm kiếm và sử lí thông tin.
II. Chuẩn bị: Giấy (khổ to), bút viết cho các nhóm.
Tranh ảnh về các hoạt động của các HĐNN. Bảng phụ, phấn màu.
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
- GV cho cả lớp hát vui 
- Cả lớp hát vui 
2. Kiểm tra bài cũ
- GV hỏi tiết học trước các em học bài gì?
-Bài: Hoạt động nông nghiệp
-Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh (thành phố) nơi em đang sống ?
-Trồng lúa, hoa màu , chăn nuôi
-Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp ?
- Hoạt động nông nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm nuôi sống con người và tăng thu nhập gia đình.
-GV nhận xét
-HS lắng nghe
3. Bài mới
a. Giới thiệu
-Các em có biết giấy, bút các em viết hay những đồ dùng khác như: kéo, compa, keo, bút màucác em sử dụng có từ đâu và đến tay chúng ta như thế nào không?. Đó là nhờ hoạt động công nghiệp chế tạo ra, để đến được tay chúng ta nhà sản xuất không thể trực tiếp cung cấp cho tất cả mọi người được mà phải nhờ một thành phần khác phân phối, đó là thương mại. Vậy hoạt động công nghiệp và thương mại là như thế nào xin mời các em tìm hiểu bài: Hoạt động công nghiệp thương mại.
-HS lắng nghe
-GV ghi bảng tựa bài 
- HS nhắc lại tựa bài
 b. Các hoạt động
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
- GV chia lớp thành từng cặp, kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống.
- Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống.
- Gọi một số cặp trình bày
- Một số cặp trình bày.
-Các cặp khác bổ sung.
- Ngoài các hoạt động các em vừa nêu còn có một số hoạt động khai thác quặng kim loại, luyện thép, sản xuất lắp ráp ôtô, xe máy  đều gọi là hoạt động công nghiệp.
- Vài học sinh đọc mục “bạn cần biết” SGK/61.
Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm
- Gọi học sinh quan sát hình trong SGK
- Từng cá nhân quan sát hình SGK/60;61.
- Yêu cầu HS nêu tên hình quan sát .
- Mỗi học sinh nêu được tên 1 hình đã quan sát được.
- Khai thác dầu khí.
- Lắp ráp ôtô.
- May xuất khẩu.
- Các em hãy nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp.
- Khai thác dầu khí - cung cấp chất đốt, xăng dầu để chạy xe máy.
- Lắp ráp ôtô - cung cấp xe, giao thông.
- May mặc thời trang, xuất khẩu.
- Giáo viên giới thiệu và cung cấp thêm về các hoạt động và sản phẩm từ các hoạt động đó.
- Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và nhiên liệu để chạy xe máy.
- Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy, chất đốt sinh hoạt.
- Dệt cung cấp vải, lụa.
-HS lắng nghe
Kết luận: Các hoạt động khai thác than dầu khí, dệt  gọi là hoạt động công nghiệp.
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
- GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận theo yêu cầu SGK.
- Chia nhóm, thảo luận theo yêu cầu SGK/61.
- Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
- Một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận  Các nhóm khác bổ sung.
+Những hoạt động mua bán như trong hình 4;5/61 thường gọi là hoạt động gì ?
- Thường gọi là hoạt động thương mại.
+Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu ?
- Chợ, siêu thị, cửa hàng 
+Hãy kể tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng ở quê em ?
- Cửa hàng Bách Hoá, Siêu Thị.
Kết luận: Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại.
-HS lắng nghe
 4. Củng cố
-Hôm nay lớp chúng ta học bài gì?
-Bài: Hoạt động công nghiệp, thương mại
-Gọi 2 học sinh nhắc lại mục “Bạn cần biết” SGK/61.
-2 học sinh nhắc lại mục “Bạn cần biết” 
GDMT : Biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, lợi ích và một số tác hại của các hoạt động đó
-HS lắng nghe
- Nhận xét tiết học
-Về nhà chuẩn bị bài: Làng quê và đô thị, tiết sau học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 16. TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN – DẤU PHẨY
I. Mục tiêu: 
Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và Nông thôn (BT1,BT2).
Đặt được dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn (BT3).
*TTHCM: Bác Hồ là tấm gương sáng về tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc, tinh thần quốc tế vô sản. 
II. Chuẩn bị:
Bảng từ viết sẵn bài tập 3 trên bảng.
Tranh ảnh minh hoạ thành thị và nông thôn. 
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu học sinh làm miệng lại bài tập 1 trong tiết Luyện từ và câu trước.
-1HS nêu tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết?
-Gọi 2-3 HS lên bảng làm lại BT 4.
- Nhận xét chung 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. HD làm bài tập:
Bài tập 1: 
-Gọi HS đọc YC của bài.
-Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to và 1 bút dạ.
-

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_16.doc