TUẦN 1 Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2013 Tập đọc – kể chuyện: Tiết 1-2: CẬU BÉ THÔNG MINH I.Mục tiêu: A.Tập đọc Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh dễ lẫn lộn. Ngắt nghỉ đúng nơi sau các dấu câu. Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. Đọc thầm nhanh. Hiểu các từ ngữ khó. Ca ngợi thông minh, tài trí của cậu bé. B. Kể chuyện: Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. Có khả năng theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn và kể tiếp được lời kể của bạn. Nêu được ý nghĩa của câu chuyện. Giáo dục học sinh kỹ năng sống biết tư duy sáng tạo, tự ra quyết định và giải quyết được mọi vấn đề. II.Đồ dùng: Sách giáo khoa, giáo án. III.Hoạt động: A. Tập đọc: Bài mới Giới thiệu chủ điểm: Giới thiệu bài. Giáo viên đọc bài. Đọc câu: Đọc đoạn trước lớp. Đọc nhóm. Giải nghĩa từ. Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? Cậu bé làm gì để vua thấy lệnh của nhà vua là vô lý? Vua phát hiện được điều gì? Lần 2 vua thử cậu bé điều gì? Cậu bé yêu cầu vua điều gì? Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? Sau hai lần thử tài vua khẳng định điều gì? Câu chuyện cho ta thấy điều gì? Đọc phân vai B. Kể chuyện: Giáo viên nêu nhiệm vụ. Hướng dẫn HS kể từng đoạn. Quân lính làm gì? Thái độ dân ra sao? Trước mặt vua cậu bé làm gì? Thái độ của nhà vua thế nào? Vua yêu cầu cậu bé làm gì? Cậu bé yêu cầu gì? Thái độ nhà vua thế nào? Em thích ai trong câu chuyện? Vì sao? Học sinh nghe: Học sinh nghe. Học sinh nghe và theo dõi sgk. HS đọc nối tiếp một em một câu. Ba em đọc nối tiếp ba đoạn. Một nhóm hai em, đọc cho nhau nghe. Sách giáo khoa. Một làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. Bố đẻ em bé bắt đi xin sữa nhưng không có nên bị bố đuổi đi. Cậu bé thông minh. Đem chim sẻ đến làm 3 mâm cỗ. Rèn chiếc kim thành con dao thật sắc để sẻ thịt chim. Việc này không thể làm được cũng như lệnh của nhà vua. Cậu bé là người tài có thể giúp nước. Ca ngợi tài trí thông minh, giỏi ứng xử của cậu bé. Mỗi nhóm 3 em đọc. Lớp nhận xét. HS quan sát tranh. Đọc lệnh vua. Lo sợ. Khóc ầm ĩ và bảo bị bố đuổi đi. Giận dữ quát. Làm một con chim thành 3 mâm cỗ. Rèn kim thành dao. Trọng thưởng, gửi cậu vào trường học. Học sinh tự kể cho nhau nghe. Học sinh kể cả lớp theo dõi. Nhận xét, Củng cố: Nhắc nội dung Tổng kết: Nhận xét, dặn dò. _________________ ________________ Toán : Tiết 1: ĐỌC- VIẾT- SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. I.Mục tiêu: Củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. HS làm bài đúng. Rèn luyện tính toán. II.Đồ dùng: Sgk, giáo án. III.Hoạt động: 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Trực tiếp Bài 1: HS đọc yêu cầu: GV nêu cách làm. Khi đọc, viết số có 3 chữ số ta làm thế nào? Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu. GV nêu cách, gọi HS đọc, cho HS viết vào bảng con. Nhận xét hai dãy Bài 3: HS đọc yêu cầu. GV bổ sung. Cho HS tự ra đề làm vào bảng con. Nêu cách so sánh Bài 4: HS đọc yêu cầu. Từng cặp thảo luận, nêu kết quả. Bài 5: HS đọc yêu cầu. Chơi trò chơi tiếp sức: Mỗi em mang một số theo yêu cầu của bài. Mỗi dãy theo một yêu cầu của bài ra. Dãy nào xong trước được thắng. Viết (theo mẫu): HS đọc, viết số. Đọc, viết từ trái sang phải(từ hàng cao đến hàng thấp). Viết số thích hợp vào ô trống. a) 310 311 312 313 314 315 316 317 318 319 b) 400 399 398 397 396 395 394 393 392 391 Tăng dần liên tiếp Giảm dần liên tiếp Điền dấu: >, <, = HS làm bảng con, nhận xét. 303 <330 30 + 100 < 131 HS làm bài, nhận xét. So sánh từ hàng cao đến hàng thấp theo từng cặp của hàng. Tìm số lớn nhất, bé nhất: Lớn nhất: 735 Bé nhất: 142 Viết số theo thứ tự. Dãy 1: a) 162; 241; 425; 519; 537; 830 Dãy 2: b) 830; 537; 519;425; 241; 162 2. Củng cố: Cho HS viết bảng mỗi em một bài rồi đọc số đó. 3. Tổng kết: Nhận xét, dặn dò. _________________ ________________ Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2013 Toán: Tiết 2:CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ) Mục tiêu: Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số. Giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. Đồ dùng: Sgk, giáo án. III.Hoạt động 1.Bài cũ: 2em. 2.Bài mới: Giới thiệu bài Bài 1: Đọc yêu cầu. Nêu cách. HS nối tiếp đọc kết quả. Bài 2: Đọc yêu cầu. Nêu cách làm. HS làm bảng con Bài 3: Đọc đề. Tìm hiểu đề. Tìm cách giải. HS làm vào vở. Chấm – chữa. Bài 4: HS tự ra đề. Bài 5: Chơi: Theo dãy nối tiếp. Hai dãy 2 cặp lên chơi. Cặp nào nhanh được thưởng. Tính nhẩm 400 + 300 = 700... ... 100 + 20 + 4 = 124.. Đặt tính rồi tính. Mỗi em tự ra một bài thực hiện trên bảng con. Nhận xét-chữa sai. Giải. Số HS khối 2 là: 245-2=213 (HS) Đáp số: 214 HS HS làm bài. Chữa. Một em nêu phép tính- một em nêu kết quả. 315 + 40 = 355... 3. củng cố: Nêu cách. 4. Tổng kết: Nhận xét, dặn dò. _________________ ________________ Chính tả: Tiết 1: CẬU BÉ THÔNG MINH. Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ. Củng cố cách trình bày một đoạn văn. Chữ đầu câu viết hoa. Chứ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô, kết thúc câu bằng dấu chấm. Lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng. Viết đúng và nhớ cách viết tiếng có âm vần dễ lẫn. Ôn bảng chữ cái: Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ cái vào ô. Học thuộc lòng 10 chứ cái trong bảng. Đồ dùng: Sgk, giáo án. Hoạt động 1. Bài mới: Giới thiệu bài. GV đọc bài viết. 2 em đọc. Đoạn chép ở bài nào? Tên bài viết ở vị trí nào? Đoạn chép có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ đầu câu viết như thế nào? HS viết bảng con. HS chép bài vào vở. Chấm – Chữa. Bài tập: Bài 3 HS theo dõi. Cậu bé thông minh. Giữa trang vở. 3 câu. Dấu chấm. Viết hoa. Viết từ khó. HS tự điền. Đọc cá nhân. Đọc thuộc: a, ă, â, b, c, ch, d, đ, e, ê. 2. Củng cố: Nhắc nội dung. 3. Tổng kết: Nhận xét + so sánh. _________________________________ Tự nhiên xã hội: tiết 1: HOẠT ĐỘNG THỞ- CƠ QUAN HÔ HẤP. Mục tiêu: Sau bài học, hs có khả năng: Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào và thở ra...Chỉ ra và nói được tên của các bộ phận cơ quan hô hấp trên sơ đồ. Chỉ dựa trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra. Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người. Học sinh nêu tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hôp hấp. Đồ dùng: Sách + giáo án. Hoạt động: 1. Bài mới. Giới thiệu bài. Cho hs tự thực hiện. Một số em lên thực hiện. Nhận xét về điều em biết. Khi hít vào lồng ngực như thế nào? Khi thở ra lồng ngực như thế nào? Vì sao có sự thay đổi đó? Gv cài hình câm lên. Chỉ các bộ phận trên hình. Hình trên vẽ các bộ phận của cơ quan nào? Cơ quan hô hấp có những bộ phận nào? Từng cặp chỉ đường đi của không khí? Mũi để làm gì? Khí quản, phế quản có chức năng gì? Nêu chức năng của phổi? Nêu câu hỏi, rút ra bài học. Tự hít vào và thở ra. Lớp theo dõi. Lồng ngực thay đổi. Lống ngực phồng lên. Lồng ngực xẹp xuống. Khi hít vào được nhận khí ô xi. Thở ra là đẩy không khí ra. Hs theo dõi. Hs lên chỉ. Cơ quan hô hấp. Mũi, phế quản, khí quản, lá phổi phải, trái. Một số em lên chỉ trên hình. Dẫn khí. Dẫn khí. Trao đổi khí. Sgk 2. Củng cố: Nhắc nội dung. 3. Tổng kết: Nhận xét, nhắc nhở _____________ ________________ Đạo đức: Tiết 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ. Mục tiêu: HS biết: Bác Hồ là lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ. Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. HS ghi nhớ và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. Có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ. Đồ dùng: Sgk, giáo án, tranh. Hoạt động: 1. Bài mới: Giới thiệu bài HS hát bài về Bác Hồ. HS đôi một thảo luận. Quan sát tranh. Trình bày ý kiến. Kể chuyện: Các cháu vào đây với Bác. Thảo luận theo bàn. Tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào? Thiếu nhi làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác? HS đọc năm điều Bác Hồ dạy. Tự suy nghĩ và trả lời: Em đã hiểu và thực hiện được những điều nào trong năm điều Bác đã dạy? Ảnh 1: Bác đón các cháu nhỏ. Ảnh 2: Bác múa hát với các em. Ảnh 3: Em bé ôm hôn má Bác. Ảnh 4: Bác chia kẹo cho các cháu HS chú ý lắng nghe kể. Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ. Bác Hồ rất quý, quan tâm đến các cháu thiếu nhi. Ghi nhớ và thực hiện năm điều Bác Hồ dạy. Đọc cá nhân. HS tự liên hệ, nhận xét. 2. Củng cố: Liên hệ 3. Tổng kết: Sưu tầm tranh ảnh. _________________ ________________ Thứ tư ngày 24 tháng 8 năm 2013 Toán: Tiết 3 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: củng cố kỹ năng tính cộng, trừ (không nhớ) có 3 chữ số. Ôn tập tìm x, giải toán có lời văn, ghép hình. II.Đồ dùng: Sách + Giáo án III.Hoạt động 1.Bài cũ: 2 em 2.Bài mới: Giới thiệu bài Bài 1: Đọc yêu cầu. Nêu cách cho HS tự ra đề HS làm bảng con, 4 em lên bảng. Bài 2: Đọc yêu cầu Nêu cách Làm theo dãy, 2 em lên bảng Nhận xét. Chữa bài. Bài 3: Đọc đề Tìm hiểu-tìm cách HS làm vở Chấm-chữa Đặt tính rồi tính: Thực hiện từ phải sang trái, phải thẳng cột thẳng hàng với nhau HS tự làm Tìm x: a)Hiệu+số trừ b)Tổng-SH đã biết x-125 = 344 x+125 = 266 x= 344+125 x = 266-125 x=469 x = 141 Giải Số nữ của đội đồng diễn có là: 285-140 = 145 (em) Đáp số: 145 em 3.Củng cố: Nêu cách làm 4.Tổng kết: Nhận xét, dặn dò. _________________ ________________ Tập đọc: Tiết 2 HAI BÀN TAY EM I.Mục tiêu - Đọc trôi chảy bài cũ. Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi - Hiểu từ mới. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ - Đọc thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng Sách + Giáo án III.Hoạt động Bài cũ: 3 em Bài mới: Giới thiệu bài Luyện đọc: GV đọc Đọc câu Đọc đoạn trước nhóm Đoạn trong nhóm Đọc đồng thanh Giải nghĩa từ Hai bàn tay của trẻ được so sánh với gì? Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào? Em thích nhất khổ nào? Vì sao? Qua bài thơ em hiểu nội dung bài thơ nói gì? Học thuộc bài thơ HS theo dõi 1 em 1 câu(2 dòng) Nối tiếp 1 em một khổ Nụ hoa hồng, ngón tay xinh, cánh hoa Ngủ cùng, đánh răng, học bài, tâm sự Khổ 1: Bàn tay đẹp như nụ hoa Khổ 2: Luôn ở bên em Khổ 3: Rất đẹp Khổ 4: Làm nở hoa Khổ 5: Vui, thú vị Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu. Đọc bàn-dãy-cá nhân Củng cố: Nhắc nội dung Tổng kết: Nhận xét, dặn dò _________________ ________________ Luyện từ và câu: Tiết 1 ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT_SO SÁNH I.Mục tiêu: Ôn về các từ chỉ sự vật. Bước đầu làm quen với các biện pháp tu từ so sánh II.Đồ dùng: Sách + Giáo án III.Hoạt động 1.Bài mới: Giới thiệu bài Bài 1: HS đọc yêu cầu Từ chỉ sự vật là từ như thế nào? Tìm từ chỉ sự vật trong bài? Bài 2: Đọc yêu cầu Bàn tay được so sánh với gì? Tác giả so sánh mặt biển với gì? Cánh diều được so sánh với gì? So sánh dấu hỏi với gì? Bài 3: Đọc yêu cầu Từng cặp trao đổi Nối tiếp nhau trình bày HS theo dõi Chỉ người, bộ phận của người, đồ vật, cây cối... Tay em, răng, hoa nhài, tóc, ánh mai Hoa đầu cành Tấm thảm khổng lồ Dấu “á” Vành tai nhỏ 2. Củng cố: Nêu nội dung 3. Tổng kết: Nhận xét, dặn dò _________________ ________________ Kỹ thuật: Tiết 1: GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (t1) Mục tiêu: Biết cách gấp tàu thủy hai ống khói. Gấp được tàu thủy hai ống khói đúng quy trình kỹ thuật. Yêu thích gấp hình. Đồ dùng: Sgk, giấy dán. Hoạt động: 1. Kiểm tra: 2 em. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Quan sát và nhận xét giáo viên giới thiệu vật mẫu. Tháo hình gấp sẵn ra Nêu các bước. Bước 1: Gấp cắt tờ giấy tạo hình vẽ. Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và 2 đường dấu gấp giữa hình vẽ. Gấp tờ giấy hình vẽ thành 4 phần. Bước 3: Gấp thành tàu thủy hai ống khói. Hs nhắc lại. Giáo viên làm mẫu. Hs vừa quan sát, vừa làm theo. Hs quan sát. Treo quy trình lên. Học sinh theo dõi. Hs làm bài. Củng cố: Nêu cách. 4. Tổng kết: Nhận xét, dặn dò. _________________ ________________ Thứ 5 ngày 25 tháng 8 năm 2013 Toán: Tiết 4 CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ 1 LẦN) I.Mục tiêu: Trên cơ sở thực hiện phép cộng đã học, biết cách thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần). II.Đồ dùng: Sách + Giáo án III.Hoạt động 1.Bài cũ: 2 em 2.Bài mới: Giới thiệu bài Ví dụ: 435+127 Nêu cách làm và thực hiện phép tính. Ví dụ 2: 256 +162 = Một em nêu cách và thực hiện. Tổng kết cách làm. Bài tập: Bài 1: Đọc yêu cầu. Hs nêu cách cộng. Hs nháp- 4 em lên bảng. Bài 2: Đọc yêu cầu. Nêu cách cộng. Học sinh làm bảng con. Bài 3: Đọc yêu cầu. Hs làm vào vở. Theo dãy. Dãy 1: bài a Dãy 2: bài b Chấm. Bài 4: Đọc yêu cầu. Nêu cách – nêu kết quả. Bài 5: Giáo viên yêu cầu. Một học sinh tự đổi một bài về tiền. Thực hiện từ phải sang trái 435 + 127 562 256 + 162 418 Hs nhắc Tính Một em tự ra một bài- bốn học sinh làm bảng. Tính. Hs tự ra một bài vào bảng con- 4 em lên bảng nhận xét. Chữa. Đặt tính rồi tính. 235 256 + + 182 70 438 326 333 60 + + 47 360 380 420 Tính độ dài đường gấp khúcABC 126cm + 137cm... Học sinh tự làm bảng con. Nhận xét. Củng cố: Nêu cách. 4. Tổng kết: Nhận xét, dặn dò. _________________ ________________ Tự nhiên xã hội: Tiết 2: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO? Mục tiêu: Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không thở bằng miệng. Nêu được lợi ích của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí các bô níc, nhiều khói, bụi đối với sức khỏe con người. Đồ dùng: Sgk, giáo án. Hoạt động: 1. Bài cũ. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Từng cặp tự nhìn vào mũi của nhau. Nhận xét. Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra? Khi lau mũi có gì trên khăn? Bẩn đó từ đâu? Có mấy cách thở? Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng? Vậy thở bằng mũi hay bằng miệng hợp vệ sinh? Hs quan sát tranh 3-4-5 Từng cặp thảo luận. Tranh nào thể hiện không khí trong lành? Tranh nào thể hiện không khí không trong lành? Thở không khí trong lành thấy như thế nào? Thở không khí đầy khói bụi thấy thế nào? Hít vào đưa khí gì vào cơ thể? Thở ra đưa khí nào ra khỏi cơ thể? Hs nêu bài học sgk. Trong mũi có nhiều lông. Nước mũi nhờn chảy ra. Bẩn do bụi Do thở và hít vào bụi có trong không khí lông mũi lọc bụi lại. 2 cách: Thở bằng mũi và bằng miệng. Lông mũi cản bụi có trong không khí khi hít vào. Mũi còn có nhiều tuyến tiết dịch nhầy để cản bụi, diệt khuẩn, tạo độ ẩm, có nhiều mao mạch, sưởi ấm không khí. Bằng mũi. Hình 3 Hình 4-5 Dễ chịu, mát mẻ. Khó chịu, ngột ngạt Oxi Các bô níc. Củng cố: Nhắc nội dung. Tổng kết: Nhận xét, dặn dò _________________ ________________ Tập viết: Tiết 1: ÔN VIẾT CHỮ HOA Mục tiêu: Củng cố cách viết hoa chữ. Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêng, câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. Đồ dùng: Sách, giáo án, mẫu chữ. Hoạt động 1. Bài mới: Giới thiệu bài Viết bảng con Viết chữ hoa. Tìm chữ hoa trong bài. Giáo viên viết mẫu- nêu cách. Học sinh viết bảng. Viết từ ứng dụng Đọc, giải nghĩa. Hs viết bảng. Viết câu ứng dụng. Đọc, giải nghĩa Hs viết bảng Hs viết vào vở Chấm –chữa. A, V, D Vừ A Dính Là một người H - mông Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương đùm bọc lẫn nhau. Anh – rách 2. Củng cố: Nhắc nội dung. 3. Tổng kết: Nhận xét, dặn dò. _________________ ________________ Chính tả: Tiết 2 CHƠI CHUYỀN Mục tiêu: Nghe, viết chính xác bài thơ. Củng cố cách trình bày một bài thơ, viết hoa chữ cái đầu dòng. Điền vần đúng vào chỗ trống, tìm tiếng đúng theo nghĩa. Đồ dùng: Sách, giáo án. Hoạt động 1. Bài cũ: 2 em. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Gv đọc bài Hs đọc bài Đọc khổ 1: Nêu ý khổ thơ? Đọc khổ 2: Nêu ý khổ thơ? Mỗi dòng có mấy chữ? Chữ đầu các dòng như thế nào? Câu nào đặt trong dấu “” Chữ đầu viết từ đâu? Viết từ khó Gv đọc Gv đọc Chấm – chữa Làm luyện tập. Đọc, hs làm, chữa. Hs nghe. Lớp đọc thầm. Tả các bạn đang chơi chuyền. Chơi chuyền có ích mắt tinh,.. 3 chữ Chữ cái đầu dòng viết hoa. Chuyềnhai đôi. Lùi vào 2 ô. Vào bảng con. Hs viết vào vở. Soát lỗi. Bài 2: ngào, ngoao, ngao Bài 3: lành, nổi, liềm. 2. Củng cố: Nhắc nội dung. 3. Tổng kết: Nhận xét, dặn dò. _________________ ________________ Thứ 6 ngày 26 tháng 8 năm 2013 Toán: Tiết 5 LUYỆN TẬP. Mục tiêu: Củng cố các phép tính cộng, trừ, (có nhớ một lần). Làm toán giải có lời văn. Đồ dùng: Sách giáo khoa, giáo án. Hoạt động 1. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp. Bài 1: Hs đọc yêu cầu: Nêu cách cộng. Gọi 4 em lên bảng. Bài 2: Hs đọc yêu cầu Nêu cách. Hs làm bảng con. Mỗi dãy 2 em lên bảng. Bài 3:Hs đọc tóm tắt. Hs nêu đề toán. Nêu cách làm. Làm vào vở. Chấm. Chữa. Bài 4: Hs đọc yêu cầu. Hs nối tiếp nêu kết quả. Tính: Mỗi em tự ra một bài làm vào bảng con. Nhận xét. Chữa. Đặt tính rồi tính. Mỗi em tự ra một bài làm vào bảng con Nhận xét. Giải Số lít dầu cả hai thùng có là: 125 +135 = 260 (l) Đáp số: 260 lít Tính nhẩm. 2. Củng cố: Nêu cách làm. 3. Tổng kết: Nhận xét, dặn dò. _________________ ________________ Tập làm văn: Tiết 1: NÓI VỀ ĐTNTP. ĐIỀN VÀO GIẤY IN SẴN Mục tiêu: Hs trình bày được về tổ chức ĐTNTPHCM. Điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. Đồ dùng: Sách, giáo án. Hoạt động 1. Bài mới :Giới thiệu bài Bài 1: Đọc yêu cầu: Độ tuổi nào là ở Đội ? Một em đọc các câu gợi ý Đội thành lập ngày? Những Đội viên đầu tiên? Đội được mang tên Bác? Huy hiệu Đội, khăn quàng, bài hát, các phong trào về Đội. Bài 2: Hs đọc yêu cầu Mẫu đơn gồm mấy phần? Là những phần nào? Gọi 1 em lên nêu. Gọi một số em đọc bài. Chấm. Hãy nói những điều em biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh 5đến 9 tuổi :nhi đồng 9 đến 14 tuổi :thiếu niên Hs nói cho nhau nghe. Hs trình bày. 15/5/1941 Nông Văn Dền, Lý Văn Tịnh, Lý Thị Mỳ, Lý Thị Xậu, Nông Văn Thàn. 30/01/1970 Hs nêu- nhận xét - chữa. Hãy chép mẫu đơn vào vở và điền các nội dung cần thiết vào chỗ trống. Quốc hiệu - Đơn xin... Kính gửi.... Em làm... Được cấp thẻ đến hết. Hs làm bài 2. Củng cố: Nêu lại nội dung
Tài liệu đính kèm: