Hệ thống ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 – Học kì II

docx 5 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1957Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 – Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hệ thống ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 – Học kì II
Hệ thống ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 (phần 2)
B. Một số lưu ý:
1. Một số trường hợp không đổi thì của động từ trong câu gián tiếp:
- Nếu động từ ở mệnh đề giới thiệu được dùng ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành hoặc tương lai đơn, thì của động từ trong câu gián tiếp vẫn không thay đổi
 Eg: He says/ he is saying/ he has said/ he will say, “the text is difficult”.
 => He says/ is saying/ has said/ will say (that) the text is difficult.
- Khi câu nói trực tiếp thể hiện một chân lý hoặc một hành động lặp lại thường xuyên, thì của động từ trong câu gián tiếp vẫn không thay đổi
 Eg: My teacher said “The sun rises in the East”
 => My teacher said (that) the sun rises in the East.
 He said, “My father always drinks coffee after dinner”
 => He said (that) his father always drinks coffee after dinner.
- Nếu lúc tường thuật, điểm thời gian được đưa ra trong lời nói gián tiếp vẫn chưa qua, thì của động từ và trạng từ thời gian vẫn được giữ nguyên
 Eg: He said, “I will come to your house tomorrow”
 => He said (that) he will come to my house tomorrow.
- Câu trực tiếp có dạng câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3:
 Eg: He said; “If I knew her address, I would write to her”
 => He said that he would write to her If he knew her address
 Eg: She said, “If I had enough money, I would buy a new bicycle.”
 => She said (that) if she had enough money, she would buy a new bicycle.
 Eg: The teacher said, “If John had studied harder, he wouldn’t have failed his exam.”
 => The teacher said (that) if John had studied harder, he wouldn’t have failed his exam.
- Tuy nhiên nếu lời nói trực tiếp là câu điều hiện loại 1 thì được chuyển sang loại 2 ở lời nói gián tiếp.
 Eg: The advertisement said; “If you answer the questions correctly, you may win one million dollar”.
 => The advertisement said that I might win one million dollar If I answered the questions correctly.
- Không thay đổi thì của mệnh đề sau “wish’
 Eg: He said; “I wish I had a lot of money”
 => He wishes (that) he had a lot of money
- Không thay đổi thì của mệnh đề sau “It’s (high/ about) time”
 Eg: She said; “It’s about time you went to bed; children”
 => She told her children that It’s about time they went to bed
- Không thay đổi thì của mệnh đề đi sau ‘would rather, would sooner”
 Eg: She said; “I would rather you stayed at home”
 => She said that she would rather I stayed at hone.
- Không thay đổi thì của: Could, would, might, should, ought, had better, need trong câu nói gián tiếp.
 Eg: She said; “I could do the homework
 => She said the she could do the homework
- Động từ trong câu nói trực tiếp có thời gian xác định:
 Eg: He said, “I was born in 1980”
 => He said that he was born in 1980.
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong câu phức có thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
 Eg: “I saw him when he was going to the cinema”
 => She said she saw him when she was going to the cinema.
2. Cách lùi thì:
Thì trong Lời nói trực tiếp
Thì trong Lời nói gián tiếp
Hiện tại đơn
Hiện tại tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (TD)
Quá khứ đơn
Quá khứ hoàn thành
Tương lại đơn(will)
Is/am/are going to do
Can/may/must
Quá khứ đơn
Quá khứ tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành
Quá khứ hoàn thành TD
Quá khứ hoàn thành
Quá khứ hoàn thành (không đổi)
Would
Was/were/going to do
Could/might/had to
3. Một số trạng ngữ chỉ thời gian phải đổi:
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp
Today/ tonight
that day/ that night
Yesterday
the day before/ the previous day
last month/ night 
the month before / the previous month/ night
Tomorrow
the following day/ the next day
this month
That month
The day before yesterday
Two days before
The day after tomorrow
In two days’ time
next month/ week
the month after / the following month/ week
Here
There
Now
Then
Ago
Before
This
That
These
Those
III. Câu điều kiện:
1. Các cách dùng cơ bản.
a. Loại 1: Diễn tả điều có thật ở hiện tại:
- Câu điều kiện có thực là câu mà người nói dùng để diễn đạt một hành động hoặc một tình huống thường xảy ra (thói quen) hoặc sẽ xảy ra (trong tương lai) nếu điều kiện ở mệnh đề chính được thoả mãn.
- Nếu nói về tương lai, dạng câu này được sử dụng khi nói đến một điều kiện có thể thực hiện
được hoặc có thể xảy ra.
Mệnh đề If
Mệnh đề chính
1.S + V[-e/es]
2.S + don’t / doesn’t + V(inf)
1.S + will + V(inf)
2.S + will not + V(inf)
 Note: V +.+ or + S + will/won’t + V +..
 = Unless S +V+. , S+ will/won’t +V+
 = If S don’t/doesn’t + V, S+ will/won’t +V+
 Eg: Study hard or you will fail the exam.
 = Unless you study hard, you will fail the exam.
 = If you don’t study hard, you will fail the exam.
 Eg: Cut your hair or they won’t let you in.
 = Unless you cut your hair, they won’t let you in.
 = If you don’t cut your hair ,they won’t let you in.
* Diễn tả 1 sự thật luôn luôn đúng ở quá khứ. Ta có cấu trúc:
 If + S + Simple Past, S+ Simple Past.
 Eg: We went home early if it was foggy.
Ghi chú: Sau mệnh đề If hoặc mệnh đề Unless phải có dấu phẩy (,)
- Sau Unless không được dùng dạng phủ định (Ví dụ : không được viết Unless you don’t write)
* Command (Thức mệnh lệnh)
 Form: If + S + V(s-es), V(mệnh lệnh)+ ......
 Eg: If you go to the Post Office, mail this letter for me.
 => Please call me if you hear anything from Jane.
b. Loại 2: Điều kiện không có thật ở hiện tại:
- Câu điều kiện ko có thực ở hiện tại dùng để đề cập đến những tình huống tưởng tượng hoặc ko thể xảy ra ở hiện tại.
 Form: If S+were/V-ed +sb/Noun/adj, S+would/wouldn’t/could/ couldn’t+V+..
* Động từ to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.
 Eg: If I were rich, I would travel around the world.
 => If I had money, I would buy the car.
 => If I were you, I wouldn't see that movie.
c. Loại 3: Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ:
- Câu điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ dùng để đề cập những tình huống không có thật
trong QK.
 Form: If+ S + had/hadn’t+V-ed/pII, S+would/wouldn’t/could/couldn’t+have+V-ed/pII
 Eg: If I hadn’t been in a hurry, I wouldn’t have had an accident.
 If I had had money, I would have bought the car.
* Chú ý rằng cũng có thể thể hiện một điều kiện không có thực mà không dùng if. Trong trường hợp đó, trợ động từ had được đưa lên đầu câu, đứng trước chủ ngữ. Mệnh đề điều kiện sẽ đứng trước mệnh đề chính.
 Eg: Had we known that you were there, we would have written you a letter.
 => Had he studied harder for the test, he would have passed it.
Lưu ý: Câu điều kiện không phải lúc nào cũng tuân theo qui luật trên. Trong một số trường hợp
đặc biệt, một vế của điều kiện là quá khứ nhưng vế còn lại có thểở hiện tại (do thời gian qui định).
 Eg: If she had caught the train, she would be here by now.
2. Một số cấu trúc đặc biệt:
a, Cấu trúc BUT FOR.
Nó thay thế cho cấu trúc " IF .......NOT". Dạng này thường sử dụng trong văn phong lịch sự.
 Form: But for+Noun, S+.
 Eg: If you hadn't helped us, we would have been in trouble.
 => But for your help, we would have been in trouble.
IV. Câu điều ước:
A. Các dạng câu điều ước:
1. Điều ước ở hiện tại:
- Dùng để diễn đạt mong ước của ai đó về một điều gì đó không có thật hoặc không thể xảy ra hay không thể thực hiện được ở hiện tại.
Form:
* Với động từ to be: S1+wish(es)+S2+were(not)+..
* Với động từ thường: S1+wish(es)+S2+V(qk)/didn’t V +
+ Chú ý : Động từ  “tobe” were được dùng với tất cả các ngôi.
 Eg: Kris wishes he were a famous person.
 Trung wishes he had a car.
2. Điều ước trong tương lai: 
- Diễn tả mong muốn điều gì sẽ sảy ra hoặc muốn ai đó làm điều gì đó.
Form:
* Với động từ “tobe”: S1 + wish (es) + S2+ would /could /should (+not)+be +
* Với động từ thường: S1 + wish (es) + S2+ would /could/should (+not) + V+..
Eg: I wish you could come here again.
3. Điều ước ở quá khứ:
- Diễn tả mong ước một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ, sự hối tiếc về một điều gì đó đã không xảy ra.
Form:
* Với động từ “tob e”: S + wish (es) + S + had (+not)+been +
* Với động từ thường: S + wish(es) + S + had (+not)+V-ed/pII+
* Chú ý : Ta có thể dùng If only (giá như ) / would rather that (thích hơn) để thay cho S + wish(es).
- See more at: 

Tài liệu đính kèm:

  • docxHE_THONG_NGU_PHAP_TIENG_ANH_8_HK_II.docx