Hệ thống câu hỏi Vật lí lớp 6 (Kèm đáp án)

doc 2 trang Người đăng dothuong Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống câu hỏi Vật lí lớp 6 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hệ thống câu hỏi Vật lí lớp 6 (Kèm đáp án)
Hệ thống câu hỏi môn vật lý 6
Câu 1: Trong các đơn vị: m, dm2, cm, mm đơn vị nào không phải là đơn vị đo độ dài ?
	Đáp án: dm2	
Câu 2 Trong các đơn vị: kg, dag, dm, mg đơn vị nào không phải là đơn vị đo khối lượng ?
	Đáp án: dm
Câu 3 Trong các đơn vị: lít, m3, cm3, mm đơn vị nào không phải là đơn vị đo thể tích ?
	Đáp án: mm
Câu 4 Trong các đơn vị: lít, m3, cm3, dam, N, kg, km2 đơn vị nào là đơn vị của lực ?
	Đáp án: N
Câu 5 Em hãy nêu phương và chiều của trọng lực ?
	Đáp án: Phương thẳng đứng, chiều hướng về trái đất	
Câu 6 Đơn vị của trọng lượng là gì ?
	Đáp án: N	
Câu 7 Trọng lượng của quả cân 1 kg bằng :
	Đáp án: 10 N
Câu 8 Lực cân bằng với trọng lượng của quả cân 100g có giá trị bằng :
	Đáp án: 1 N	
Câu 9 Trọng lượng của một vật có khối lượng 0,5 kg là bao nhiêu ?
	Đáp án: 5 N
Câu 10 Đơn vị của lực đàn hồi là gì ?
	Đáp án: N	
Câu 11 Trọng lượng của một vật được tính bằng công thức nào ? Giải thích các đại lượng ? 
Đơn vị của mỗi đại lượng ?
	Đáp án: P = 10. m
	Trong đó: P là trọng lượng ( N )
	m là khối lượng ( kg )
Câu 12 Người ta thường dùng dụng cụ gì để đo lực ?
	Đáp án: Lực kế	
Câu 13 Khối lượng riêng của một chất được tính bằng công thức nào ?
	Đáp án: 
	Trong đó: D là khối lượng riêng ( kg / m3 )
	m là khối lượng ( kg )
	V là thể tích ( m3 )
Câu 14 Đơn vị của khối lượng riêng là gì ?
	Đáp án: kg / m3	
Câu 15 Trọng lượng riêng của một chất được tính theo công thức nào ?	
	Đáp án: 	
	Trong đó: d là trọng lượng riêng ( N / m3 )
	P là trọng lượng ( N )
	V là thể tích ( m3 )
Câu 16 Đơn vị của trọng lượng riêng là gì ?
	Đáp án: 	
Câu 17: Em hãy cho biết 2,5 m bằng bao nhiêu cm ?
	Đáp án: 250 cm	
Câu 18: Em hãy cho biết 580 mm bằng bao nhiêu m ?
	Đáp án: 0,58 m	
Câu 19: Em hãy cho biết 3,6 m3 bằng bao nhiêu lít ?
	Đáp án: 3600 lít	
Câu 20: Em hãy cho biết 450 000 cm3 bằng bao nhiêu m3 ?
	Đáp án: 0,45 m3
Câu 21: Em hãy cho biết 1,8 kg bằng bao nhiêu g ?
	Đáp án: 1800 g	
Câu 22: Em hãy cho biết 1500 mg bằng bao nhiêu g ?
	Đáp án: 1,5 g	
Câu 23: Một quả cầu có khối lượng 680g được treo bằng một sợi dây vào một điểm cố định chịu tác dụng của trọng lực đang ở vị trí cân bằng. 
a) Trọng lượng của quả cầu là bao nhiêu ?
	Đáp án: 6,8 N	
	b) Tìm lực cân bằng với trọng lực tác dụng lên quả cầu ? Nêu phương, chiều, cường độ 
 của lực đó
	Đáp án: Sức căng của sợi dây có phương thẳng đứng, ngược với chiều của trọng lực
	 Cường độ ( độ lớn ) bằng 6,8 N
Câu 23: Tính khối lượng riêng của hỗn hợp 200g nước muối có thể tích 100 ml ?
	Đáp án: kg/m3

Tài liệu đính kèm:

  • docVat_Ly_6_Cau_hoi.doc