Giáo án về chuyển động thẳng biến đổi đều

doc 12 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2377Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án về chuyển động thẳng biến đổi đều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án về chuyển động thẳng biến đổi đều
 CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Bài 1/ Một người đi xe đạp lên dốc dài 50m theo chuyển động thẳng chậm dần đều. Vận tốc lúc bắt đầu lên dốc là 18 km/h và vận tốc cuối dốc là 3m/s. Tính gia tốc và thời gian lên dốc
 A. a = 0,16 m/s2; t = 12,5s B. a = - 0,16 m/s2; t = 12,5s
C. a = -0,61 m/s2; t = 12,5s D. a = -1,6 m/s2; t = 12,5s
Bài 2/ Có một chuyển động thẳng nhanh dần đều (a >0). Cách thực hiện nào kể sau làm cho chuyển động trở thành chậm dần đều?
 A. đổi chiều dương để có a < 0 B. triệt tiêu gia tốc (a = 0)
 C. đổi chiều gia tốc để có = - D. không cách nào trong số A, B, C
Bài 3/ Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều từ trạng thái nằm yên với gia tốc a < 0. Có thể kết luận như thế nào về chuyển động này?
A. nhanh dần đều B. chậm dần đều cho đến dừng lại rồi chuyển động thành nhanh dần đều
C. chậm dần đều D. không có trường hợp như vậy
 * Một xe đang nằm yên thì mở máy chuyển động nhanh dần đều với gia tóc không đổi a.
 Hãy trả lời hai câu hỏi sau đây liên quan đến vận tốc của xe
Bài 4/ Sau thời gian t, vận tốc xe tăng . Sau thời gian t kế tiếp, vận tốc xe tăng thêm . So sánh 
 và 
A. D. không đủ yếu tố để so sánh
Bài 5/ Sau thời gian t, vận tốc xe tăng .Để vận tốc tăng thêm cùng lượngthì liền đó xe phải chạy trong thời gian t’. So sánh t’ và t
A. t’ t D. không đủ yếu tố để so sánh
 * Một xe khởi hành chuyển động thẳng chậm dần đều trên đoạn đường AB = s
 Đặt t1, v1 lần lượt là thời gian xe đi hết 1/4 quãng đường đầu tiên và vận tốc tức thời ở cuối quãng đường này. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
Bài 6/ Thời gian xe đi hết 3/4 quãng đường còn lại tính theo t1 là:
A. t1 B. 2t1 C. t1/2 D. khác A, B, C
Bài 7/ Vận tốc tức t6hời đạt được vào cuối cả đoạn đường tính theo v1 là:
A. v1 B. 2v1 C. 4v1 D. Khác A, B, C
Bài 8/ Có ba chuyển động thẳng mà phương trình (tọa độ- thời gian) như sau:
A. x + 1 = (t- 1)(t -2 ) B. t = 
C. = t +3 D. Cả ba phương trình A, B, C
Các chuyển động nào là biến đổi đều
Bài 9/ Cho phương trình (tọa độ - thời gian) của một chuyển động thẳng như sau: x = t2 – 4t + 10(m;s )
Có thể suy ra từ phương trình này ( các) kết quả nào dưới đây?
A. gia tốc của chuyển động là 1 m/s2 B. tọa độ ban đầu của vật là 10m
C. khi bắt đầu xét thì chuyển động là nhanh dần đều D. cả ba kết quả A, B, C
Bài 10/ Từ đồ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ, có thể suy ra biểu thức v(m/s)
Tính vận tốc như sau: 15
A. v = 15 – 7,5t B. v = 15 – 6t
C. v = 15 – 0,125t D. v = 15 – 0,1t 3
Biểu thức nào đúng
 O 1 2 t(min) 
 * Một tàu hỏa bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Trả lời các câu sau:
Bài 11/ Để đạt đến vận tốc 36 km/h, thời gian cần thiết là:
A. 10s B. 100s C. s D. 360s
Bài 12/ Khi đạt đến vận tốc 36km/h, tàu đã đi được quãng đường là
A. 100m B. 1000m C. 500m D. 50m
Bài 13/ Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều, xuống đến chân dốc hết 100s và đạt vận tốc 72 km/h. Tính chiều dài của dốc. Ô tô xuống dốc được 625m thì nó có vận tốc là bao nhiêu?
Bài 14/ Một viên bi chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2 và vận tốc ban đầu bằng không. Tính quãng đường đi được của viên bi trong thời gian 3s và trong giây thứ ba
Bài 15/ Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu 36 km/h. trong giây thứ tư kể từ lúc vật bắt đầu chuyển động vật đi được quãng đường 13,5m. Tìm gia tốc chuyển động của vật và quãng đường đi dược sau 8 giây
Bài 16/ một người đứng ở sân ga nhìn đoàn tàu chuyển bánh nhanh dần đều. Toa thứ nhất đi qua trước mặt người ấy trong thời gian 6s. hỏi toa thứ 7 đi qua trước mặt người ấy trong thời gian bao lâu?
Bài 17/ Một người đứng ở sân ga thấy toa thứ nhất của đoàn tàu đang tiến vào ga qua trước mặt mình trong 5s, toa thứ hai trong 45s. Khi tàu dừng lại, đầu toa thứ nhất cách người ấy 75m. Coi tàu chuyển động chậm dần đều. Hãy xác định gia tốc của tàu.
Bài 18/ Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a từ trạng thái đứng yên và đi được quãng đường s trong thời gian t. Hãy tính:
 a. khoảng thời gian vật đi hết 1m đầu tiên
 b. khoảng thời gian vật đi hết 1m cuối cùng
Bài 19/ một viên bi được thả lăn không ma sát trên mặt phẳng nghiêng với vận tốc đầu bằng không. Thời gian lăn trên đoạn đường S đầu tiên là t1 = 1s. Hỏi thời gian viên bi lăn trên đoạn đường cũng bằng S tiếp theo. Biết rằng chuyển động của viên bi là nhanh dần đều
Bài 20/ Một hòn đá rơi từ miệng đến đáy giếng mất 2,5s. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính độ sâu của giếng
Bài 21/ một vật nặng rơi từ độ cao 20m xuống đất. Lấy g = 10 m/s2
 a. Tính thời gian rơi
 b. Xác định vận tốc của vật khi chạm đất
Bài 22/ một vật rơi tự do từ độ cao 45m. Lấy g = 10 m/s2
 a. Tính thời gian rơi của vật và vận tốc của vật khi chạm đất
 b. Tính quảng đường vật rơi trong giây cuối cùng
Bài 23/ Một vật rơi tự do trong giây cuối cùng rơi được 35m. Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến khi chạm đất và độ cao nơi thả vật. Lấy g = 10 m/s2
Bài 24/ Từ một vị trí cách mặt đất một độ cao h, người ta thả rơi một vật. Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua sức cản của không khí
 a. Tính quảng đường vật rơi trong 2 giây đầu tiên
 b. Trong 1 giây trước khi chạm đất vật rơi được 20m. Tính thời gian rơi của vật , từ đó suy ra độ cao nơi thả vật
 c. Tính vận tốc của vật khi chạm đất
Bài 25/ Thả hai vật rơi tự do, một vật rơi đến đất mất thời gian gấp 1,5 lần so với vật thứ hai. Hãy so sánh độ cao ban đầu của hai vật và vận tốc của chúng khi chạm đất
Bài 26/ hai viên bị nhỏ được thả rơi từ cùng độ cao, bi A thả sau bi B 0,3s. Tính khoảng cách giữa hai bi sau 2s kể từ khi bi B rơi
Bài 27/ Một hòn đá rơi tự do xuống một giếng mỏ. Sau khi rơi được một thời gian t = 6,3s ta nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Biết vận tốc truyền âm là v = 340 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Tính chiều sâu của giếng.
Bài 28/ Trong 0,5s cuối cùng trước khi chạm vào mặt đất, vật rơi tự do vạch được quảng đường gấp đôi quảng đường vạch được trong 0,5s ngay trước đó. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ cao nơi thả vật
Bài 29/ Hai vật được thả rơi ở cùng một độ cao nhưng ở các thời điểm khác nhau. Sau 1s kể từ lúc vật hai rơi khoảng cách giữa hai vật là 30m. Lấy g = 10 m/s2. Hỏi hai vật được thả cách nhau bao lâu?
Bài 30/ Các giọt nước rơi từ mái nhà xuống sau những khoảng thời gian bằng nhau. Khi giọt thứ nhất rơi chạm đất thì giọt thứ năm bắt đầu rơi. Tính khoảng cách giữa các giọt kế tiếp nhau. Biết rằng mái nhà cao 16m
Bài 31/ Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu 2m/s, từ độ cao 7m. bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2
 a. Viết phương trình tọa độ của vật.Chọn gốc tọa độ tại vị trí ném, chiều dương hướng xuống
 b. Tìm thời điểm lúc chạm đất và tính vận tốc của vật khi chạm đất
 CÁC BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
Bài 1/ Câu nào sau đây là đúng?
A.Trong các chuyển động tròn đều có cùng bán kính, chuyển động nào có chu kì quay lớn hơn thì có tốc độ dài lớn hơn
B. Trong các chuyển động tròn đều, chuyển động nào có chu kì quay nhỏ hơn thì có tốc độ góc nhỏ hơn
C. Trong các chuyển động tròn đều, chuyển động nào có tần số lớn hơn thì có chu kì nhỏ hơn
D. Trong các chuyển động tròn đều với cùng chu kì, chuyển động nào có bán kính nhỏ hơn thì có tốc độ góc nhỏ hơn.
Bài 3/ Vệ tinh nhân tạo của Trái Đất ở độ cao 300 km bay với tốc độ 7,9 km/s. Tính tốc độ góc, chu kì của nó. Coi chuyển động là tròn đều. Bán kính trái đất bằng 6400 km
A. 12.10-3 (rad/s); T 5,23.103 s B. 1,2.10-3 (rad/s); T 5,32.103 s
C. 1,2.10-3 (rad/s); T 5,23.104 s D. 1,2.10-3 (rad/s); T 5,23.103 s
Bài 4/ Một vệ tinh nhân tạo ở cách Trái đất 320 km chuyển động tròn đều quanh Trái đất mỗi vòng hết 4,5 giờ. Tính gia tốc hướng tâm của vệ tinh. Biết bán kính Trái đất R = 6380 km
A. = 13084 km/h2 B. = 13048 km/h2 C. = 14038 km/h2 D. = 13408 km/h2
Bài 5/ Hãy chọn câu đúng: Trong các chuyển động tròn đều:
A. có cùng bán kính thì chuyển động nào có chu kì lớn hơn sẽ có tốc độ dài lớn hơn
B. chuyển động nào có chu kì nhỏ hơn thì có tốc độ góc nhỏ hơn
C. chuyển động nào có tần số lớn hơn thì có chu kì nhỏ hơn
D. có cùng chu kì thì chuyển động nào có bán kính nhỏ hơn sẽ có tốc độ góc nhỏ hơn
Bài 6/ Mặt Trăng chuyển động tròn đều quanh Trái Đất trên quỹ đạo có bán kính là 3,84.105 km và chu kì quay là 27,32 ngày. Tính gia tốc của Mặt Trăng
A. a = 2,7.10-3 m/s2 B. a = 2,7.10-6 m/s2 C. a = 27.10-3 m/s2 D. a = 7,2.10-3 m/s2
Bài 7/ Một đĩa tròn có bán kính 36 cm, quay đều mỗi vòng trong 0,6s. Tính vận tốc dài, vận tốc góc, gia tốc hướng tâm của một điểm nằm trên vành đĩa
A. v = 37,7 m/s; = 10,5 rad/s; a = 3948 m/s2 B. v = 3,77 m/s; = 1,05 rad/s; a = 3948 m/s2
C. v = 3,77 m/s; = 10,5 rad/s; a = 3948 m/s2 D. v = 3,77 m/s; = 10,5 rad/s; a = 394,8 m/s2
Bài 8/ một quạt máy quay với vận tốc 400 vong/phút. Cánh quạt dài 0,82 m. Tìm vận tốc dài và vận tốc góc của một điểm ở đầu cánh
A. = 48,17 rad/s; v = 34,33 m/s B. = 41,78 rad/s; v = 34,33 m/s
C. = 14,87 rad/s; v = 34,33 m/s D. = 41,87 rad/s; v = 34,33 m/s
Bài 9/ Một chiếc xe đạp chuyển động đều trên một đường tròn bán kính 100m. Xe chạy một vòng hết 2 phút. Xác định gia tốc hướng tâm của xe
A. = 0,27 m/s2 B. = 0,72 m/s2 C. = 2,7 m/s2 D. = 0,0523 m/s2
Bài 10/ Hai điểm A và B nằm trên cùng một bán kính của một vô lăng đang quay đều, cách nhau 20 cm. Điểm A ở phía ngoài có vận tốc 0,6 m/s, còn điểm B có vận tốc 0,2 m/s. Tính vận tốc góc của vô lăng và khoảng cách từ điểm B đến trục quay
Bài 11/ Cho các dữ kiện sau:
 - bán kính trung bình của trái đất: R = 6400 km
 - Khoảng cách từ trái đất đến mặt trăng: 384000 km
 - thời gian trái đất quay 1 vòng quanh nó: 24 giờ
 - thời gian mặt trăng quay 1 vòng quanh trái đất : 2,36.106s
Hãy tính: a. Gia tốc hướng tâm của một điểm ở xích đạo
 b. gia tốc hướng tâm của mặt trăng trong chuyển động quanh trái đất
Bài 12/ Trái đất quay xung quanh Mặt trời theo một quỹ đạo coi như tròn, bán kính 1,5.108 km. Mặt trăng quay quanh Trái đất theo một quỹ đạo coi như tròn có bán kính 3,8.105 km
 a. Tính quãng đường Tráiđất vạch được trong thời gian Mặt trăng quay đúng 1 vòng( 1 tháng âm lịch )
 b. tính số vòng quay của Mặt trăng quanh Trái đất trong thời gian Trái đất quay đúng 1 vòng( 1 năm)
Biết: chu kì quay của Trái đất là T1 = 365,25 ngày, của Mặt trăng là T2 = 27,25 ngày
Bài 13/ Một bánh xe quay đều với vận tốc góc 5 vòng/s. Bán kính bánh xe là 30 cm
 a. Tính vận tốc dài và gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe
 b. So sánh gia tốc hướng tâm ở một điểm trên vành bánh xe và trung điểm bán kính bánh xe
Bài 14/ Một sợi dây không dãn có chiều dài l = 1m, khối lượng không đáng kể, một đầu giữa cố định ở O cách mặt đất 25m, còn đầu kia buộc vào viên bi nặng. Cho viên bi quay tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng với vận tốc góc 20 rad/s. Khi dây nằm ngang và vật đi xuống thì dây đứt. Lấy g = 10 m/s2
 a. Viết phương trình tọa độ theo thời gian của viên bi sau khi dây đứt
 b. Thời gian để viên bi chạm đất và vận tốc lúc chạm đất.
Bài 15/ Bình điện của một xe đạp có núm quay bán kính 0,5 cm, tì vào lốp của bánh xe. Khi xe đạp đi với vận tốc 18 km/h, tìm số vòng quay trong một giây của núm bình điện
Bài 16/ Một điểm nằm trên vành ngoài của lốp xe máy cách trucj bánh xe 24cm. Xe chuyển động thẳng đều. Hỏi bánh xe bao nhiêu vòng thì số chỉ trên đồng hồ tốc độ của xe sẽ nhảy 3 số( một số ứng với 1 km)
CÁC BÀI TOÁN VỀ CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
Bài 1/ Một chiếc ca nô đi ngược dòng sông từ A đến B mất 4 giờ. Biết A cách B 60 km và nước chảy với vận tốc 3 km/h. Vận tốc của ca nô so với nước có giá trị nào sau đây?
A. 12 km/h B. 15 km/h C. 18 km/h D. 21 km/h
Bài 2/ một chiếc ca nô chạy thẳng đều xuôi theo dòng chảy từ A đến B phải mất 2 giờ và khi chạy ngược dòng chảy từ bến B trở về bến A phải mất 3 giờ. Hỏi ca nô bị tắt máy và trôi theo dòng nước thì phải mất bao nhiêu thời gian?
A. 6 giờ B. 12 giờ C. 5 giờ D. 8 giờ
Bài 3/ khi nước sông phẳng lặng thì vận tốc của ca nô chạy trên mặt sông là 36 km/h. Nếu nước sông chảy thì ca nô phải mất 2 giờ để chạy thẳng đều từ bến A đến bến B và phải mất 3 giờ khi chạy ngược lại từ bến B đến bến A. hãy tính khoảng cách AB và vận tốc của dòng nước đối với bờ sông
Bài 4/ một ca nô chạy thẳng đều dọc theo bờ sông xuôi chiều dòng nước từ bến A đến bến B cách nhau 36 km mất thời gian là 1 giờ 15 phút. Vận tốc của dòng chảy là 6 km/h. Hãy tính:
 a. Vận tốc của ca nô đối với dòng nước
 b. Khoảng thời gian ngắn nhất để ca nô chạy ngược dòng từ bến B đến bến A
Bài 5/ Hai bến sông A và B cách nhau 70 km. Khi đi xuôi dòng từ A đến B ca nô đến sớm hơn 48 phút so với khi đi ngược dòng từ B về A. Vận tốc ca nô khi nước đứng yên là 30 km/h. Tính vận tốc của dòng nước
Bài 6/ một người chèo thuyền qua sông với vận tốc 5,4 km/h theo hướng vuông góc với bờ sông. . Do nước chảy nên thuyềng đã bị đưa xuôi theo dòng chảy xuống phía dưới hạ lưu một đoạn bằng 120 m. Độ rộng của dòng sông là 450 m. Hãy tính vận tốc của dòng nước chảy và thời gian thuyền qua sông
Bài 7/ một thuyền xuất phát từ A và mũi thuyền hướng về B với AB vuông góc bờ D B C
Sông. Do nước chảy nên thuyền đến bờ bên kia tại C với BC = 100m và thời gian 
Đi là t = 50s
 a. Tính vận tốc của dòng nước
 b. Biết AB = 200 m. Tính vận tốc thuyền khi nước yên lặng A
 c. Muốn thuyền đến bờ bên kia tại B thì mũi thuyền phải hướng đến D ở bờ bên kia. Tính đoạn BD. Biết vận tốc dòng nước và của thuyền khi nước yên lặng như đã tính ở hai câu trên.
Bài 8/ một hành khách ngồi trong một ô tô đang chạy với vận tốc 54 km/h, nhìn qua cửa sổ thấy một đoàn tàu dài 120 m chạy song song ngược chiều và đi qua trước mặt mình hết 5s. Tính vận tốc của đoàn tàu
Bài 9/ một ô tô đang chạy với vận tốc 64,8 km/h thì đuổi kịp một đoàn tàu đang chạy trên đường sắt song song với đường ô tô. Một hành khách ngồi trên ô tô nhận thấy từ lúc ô tô gặp đoàn tàu đến lúc vượt qua hết đoàn tàu mất 40s. biết chiều dài của đoàn tàu là 145m. Tìm vận tốc của đoàn tàu 
Bài 10/ một thang cuốn tự động đưa hành khách từ tầng trệt lên tầng lầu trong 1 phút. Nếu thang ngừng thì người đi bộ lên trong 3 phút. Hỏi nếu thang chạy và người khách vẫn bước thì mất bao lâu?
Bài 11/ Trên một tuyến xe buýt các xe coi như chuyển động thẳng đều với vận tốc 30 km/h; hai chuyến xe liên tiếp khởi hành cách nhau 10 phút. Một người đi xe đạp ngược lại gặp hai chuyến xe buýt liên tiếp cách nhau 7 phút 20giây. Tính vận tốc của người đi xe đạp
Bài 12/ Một đoàn xe cơ giới có đội hình dài 1500 m hành quân với vận tốc 40 km/h. Người chỉ huy ở xe đầu trao cho một chiến sĩ đi mô tô một mệnh lệnh chuyển xuống xe cuối. Chiến sĩ ấy đi và về với cùng một vận tốc và hoàn thành nhiệm vụ trở về báo cáo mất một thời gian 5 phút 24 giây. Tính vận tốc của chiến sĩ.
Bài 13/ Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều với vận tốc v1 = 3 m/s( so với bờ), thành bên của thuyền song song với bờ sông và cách bờ d = 5m. Khi thuyền đến ngang vị trí A thì ném một vật đến B( A và B đều trên bờ với AB = 5m). Thời gian vật chuyển động là 0,707s. Xác định hướng ném vật so với thành bên của thuyền và vận tốc ném so với thuyền
BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG 1
1/ Chuyển động cơ học là:
A. sự di chuyển C. sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian
B. sự dời chỗ D. sự thay đổi vị trí từ nơi nàyd đến nơi khác 
2/ Chuyển động của vật nào là chuyển động tịnh tiến?
A. ngăn kéo bàn khi ta kéo nó B. cánh cửa khi ta mở cửa
C. Mặt trăng quay quanh Trái đất D. ô tô chạy trên đường vòng
3/ Điều nào sau đây là đúng đối với vật chuyển động thẳng đều?
A. quỹ đạo là đường thẳng, vận tốc không thay đổi theo thời gian
B. vectơ vận tốc không thay đổi theo thời gian
C. quỹ đạo là đường thẳng, trong đó vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì
D. các phát biểu A, B, C đều đúng
4/ Điều nào sau đây là đúng khi nói về đơn vị của vận tốc ?
A. Đơn vị của vận tốc cho biết tốc độ chuyển động của vật 
B. Đơn vị của vận tốc luôn luôn là m/s
C. Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào cách chọn đơn vị của độ dài đường đi và đơn vị của thời gian
D. Trong hệ SI, đơn vị của vận tốc là cm/s
5/ Một vật chuyển động thẳng đều theo trục Ox có phương trình tọa độ là :x = x0 + vt ( với x0 0 và v 0). Điều khẳng định nào sau đây là đúng ?
A.Tọa độ của vật có giá trị không đổi theo thời gian B.Tọa độ ban đầu của vật không trùng với gốc tọa độ
C.Vật chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ D.Vật chuyển động ngược chiều dương của trục tọa độ 
* Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi 6,7 và 8
 Trên hình vẽ là đồ thị tọa độ thời gian của một vật chuyển động thẳng 
6/ Thông tin nào sau đây là sai ?
A. Tọa độ ban đầu x0 = 10m 
B. Trong 5s đầu tiên vật đi được 25m
C. Vận tốc của vật không đổi theo thời gian
D. Gốc thời gian được chọn là thời điểm vật ở cách gốc tọa độ 10m
7/ Vận tốc của vật là :
A. 3m/s B. 5m/s C. 7m/s D. -3m/s	
8/ Phương trình chuyển động của vật là :
A. x = 10 – 3t (m) B. x = 3t(m) C. x = 10 + 3t (m) D. x = 5t(m) 9/ Một vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương của trục Ox. Gọi x(t) và v(t) là tọa độ và vận tốc tại thời điểm t. Thông tin nào sau đây là đúng ?
A. v(t) > 0 B. v(t) 0 D. x(t) < 0	
10/ Vận dụng vận tốc trung bình trên quảng đường s có thể :
A. Xác định được quảng đường đi của vật trong thời gian t bất kì 
B. Xác định chính xác vị trí của vật tại một thời điểm t bất kì 
C. Xác định được vận tốc của vật tại một thời điểm t bất kì 
D. Xác định được thời gian vật chuyển động hết quảng đường s
11/ Một vật chuyển động biến đổi trên quảng đường s , gọi vmax, vmin và vtb lần lượt là vận tốc lớn nhất , nhỏ nhất và vận tốc trung bình của vật .
A. vtb vmin B. vtb vmax C. vmax > vtb > vmin D. vmax vtb vmin 
12/ Gọi a là độ lớn của gia tốc , vt và v0 lần lượt là vận tốc tức thời tại các thời điểm t và t0 . Công thức nào sau đây là đúng ?
A. a = B. a = C. vt = v0 + a(t – t0) D. vt = v0 + at
* Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi 13,14,15,16 và 17 :
Đồ thị vận tốc –thời gian của các vật chuyển động thẳng trên trục Ox được biểu diễn như hình vẽ . Các đường đồ thị (I) và (II) song song nhau 
13/ Chuyển động của vật (I) là :
A. Nhanh dần đều B. Chậm dần đều
C. Thẳng đều D. Biến đổi đều
14/ Điều nào sau đây là đúng khi so sánh chuyển động (I) và (II) ?
A. Hai chuyển động có gia tốc khác nhau
B. Trong cùng một thời gian, độ tăng vận tốc của hai vật là bằng nhau
C. Hai vật chuyển động ngược chiều nhau
D.Tại cùng một thời điểm t bất kì, vận tốc của hai vật như nhau
15/ Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về chuyển động (III) ?
A. Gia tốc luôn thay đổi B. Vận tốc của vật tăng dần đều 
C. Gia tốc và vận tốc trái dấu D. Gia tốc luôn dương
16/ Điều nào sau đây là đúng khi so sánh chuyển động (II) và (III) ?
A. Cả hai đều là chuyển động nhanh dần đều B. Gia tốc của hai vật trái dấu nhau 
C. Hai vật chuyển động ngược chiều nhau D. Các điều khẳng định A,B và C đều đúng 
17/ Điều nào sau đây là sai khi nói về chuyển động (III) ?
A. Vật chuyển động nhanh dần đều B. Vật bắt đầu chuyển động từ gốc tọa độ O của trục tọa độ Ox
C. Vận tốc ban đầu của vật v0 0 D. Gia tốc có giá trị âm
* Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi 18, 19 và 20 : 
Một vật chuyển động với phương trình : x = 6t + 2t2 (m,s)
18/ Kết luận nào sau đây là sai ?
A. x0 = 0 B. a = 2m/s2 C. v = 6m/s D. x > 0
19/ Kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Vật chuyển động ngược chiều dương của trục tọa độ 
B. Gốc tọa độ đã chọn là vị trí lúc vật bắt đầu chuyển động (x0 = 0)
C. Gốc thời gian đã được chọn lúc vật bắt đầu chuyển động (v0 = 0)
D. Gốc thời gian đã được chọn lúc vật có vận tốc 6m/s
20/ Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự rơi của vật trong hkông khí ?
A. Trong hkông khí các vật rơi nhanh chậm khác nhau 
B. Các vật rơi nhanh hay chậm không phải do chúng nặng nhẹ khác nhau
C. Các vật rơi nhanh hay chậm là do sức cản của không khí tác dụng lên các vật khác nhau là khác nhau 
D. Các phát biểu A, B và C đều đúng 
21/ trong chuyển động cong, phương của vectơ vận tốc tại một điểm :
A. Trùng với phương của tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm đó 
B. vuông góc với phương của tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm đó 
C. Không đổi theo thời gian D. Luôn hướng đến một điểm cố địn

Tài liệu đính kèm:

  • docDong_hoc_chat_diem.doc