Giáo án Vật lý Lớp 9 (Buổi 2) - Chương trình cả năm

doc 72 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 27/11/2025 Lượt xem 24Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 (Buổi 2) - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Vật lý Lớp 9 (Buổi 2) - Chương trình cả năm
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM	Tiết PPCT: 1 	Tuần: 1
Ngày dạy
Lớp
9a1
9a2
9a3
9a4
9a5
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập và hệ thống lại các kiến thức của chương trình học lớp 8.
- Luyện tập và vận dụng làm bài tập.
- Phân hóa Hs theo các trình độ để dạy học sao cho phù hợp.
2. Kĩ năng
+ Tổng hợp, khái quát kiến thức đã học.
3. Thái độ
+ Học tập nghiêm túc .	
B. CHUẨN BỊ 
1.Thầy : Giáo án , SBT. Đề Kiểm Tra.
2. Học sinh: chuẩn bị làm bài tập.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Kiểm tra kiến thức cũ: Không có
2 Giảng kiến thức mới:
Giúp học sinh phát đề kiểm tra và điền tên, lớp
Phần này không bắt buộc chung cho các môn, các bậc học, tổ chuyên môn căn cứ từng môn học, từng bậc học được tập huấn để xây dựng các nội dung sẽ ra trong đề từ đó xây dựng mức độ phù hợp với từng bậc học; từng loại đề kiểm tra thường xuyên hoặc đề dành cho học sinh giỏi.
Nội dung các phần kiến thức trong đề
Cấp độ nhận thức
Tổng điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Công cơ học
C9(3đ)
3
2. Định luật về công
C1(0,5đ)
0,5
3. Công suất
C2(0,5đ)
0,5
4. Cơ năng
C3(0,5đ)
0,5
5. Các chất được cấu tạo ntn. Nguyên tử- phân tử chuyển động hay đứng yên?
C4(0,5đ)
0,5
6. Nhiệt năng
C5(0,5đ)
0,5
7. Dẫn nhiệt
C6(0,5đ)
0,5
8. Đối lưu- Bức xạ nhiệt
C7(0,5đ)
0,5
9. Công thức tính nhiệt năng
C8(0,5đ)
0,5
10. Phương trình cân bằng nhiệt
C10(3đ)
3
Tổng
(1,5đ)
(2đ)
(0,5đ)
(6đ)
12C(10đ)
PHÒNG GD & ĐT PHÚ GIÁO
TRƯỜNG THCS VĨNH HÒA
------------------
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT LỚP 9
NĂM HỌC: 2017 – 2018
Môn: Vật lí 8
Thời gian: 45 phút (không tính thời gian giao đề)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm)
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau ( từ câu 1 đến câu 8)
Câu 1. Khi nói về công của máy cơ đơn giản thì nhận xt no sau đây là đúng:
A. Máy cơ đơn giản cho ta lợi về lực nên sẽ được lợi về công
B. Máy cơ đơn giản cho ta lợi về đường đi nên sẽ được lợi về công
C. Máy cơ đơn giản cho ta lợi về lực và thiệt về đường đi nên công không thay đổi
D. Máy cơ đơn giản thiệt về công.
Câu 2. Một người kéo một gàu nước có trọng lượng 10N từ giếng sâu 7,5m trong thời gian 30 giây. Công suất của người đó là:
A. 150W
B. 2,5W
C. 75W
D. 5W
Câu 3. Động năng của vật phụ thuộc vào:
A. Khối lượng và vị trí của vật
C. Vận tốc và vị trí của vật
B. Khối lượng và vận tốc của vật
D. Vị trí của vật so với mặt đất
Cu 4. Hãy chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau đây:
A. Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng
B. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách
C. Nhiệt độ càng cao thì nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh
D. Nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì vật chuyển động càng nhanh.
Câu 5. Khi bỏ một miếng kim loại đồng đã được nung nóng tới 900C vào một cốc nước ở 200C. Nhiệt năng của miếng đồng và nước sẽ thay đổi như thế nào?
A. Nhiệt năng của miếng đồng và nước đều tăng
B. Nhiệt năng của miếng đồng và nước đều giảm
C. Nhiệt năng của miếng đồng giảm và nước tăng
D. Nhiệt năng của miếng đồng tăng và nước giảm.
Câu 6. Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém sau đây, cách nào đúng?
A. Đồng; không khí; nước
C. Nước; đồng; không khí
B. Không khí; đồng; nước
D. Đồng; nước; không khí
Câu 7. Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào?
A. Chỉ ở chất khí
C. Chỉ ở chất rắn
B. Chỉ ở chất lỏng
D. Chất khí và chất lỏng
Câu 8. Công thức nào sau đây là đúng với công thức tính nhiệt lượng thu vào để tăng nhiệt độ từ t1 đến t2
A. Q = m.c.( t2 – t1)
C. Q = m.c.( t1 – t2)
B. Q = m.c.( t2 : t1)
D. Q = m.c.( t1 + t2)
PHẦN II. TỰ LUẬN ( 6điểm)
Câu 9. Một máy khi hoạt động với công suất p = 1600(W) thì nâng được vật nặng m= 100(kg) lên độ cao 12(m) trong 30 giây.
Tính công mà máy đã thực hiện được trong thời gian nâng vật
Tính hiệu suất của máy trong quá trình làm việc?
Câu 10. Một người thả 300(g) chì ở nhiệt độ 1000C vào 250(g) nước ở nhiệt độ 58,50C làm cho nước nóng lên tới 600C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.K và bỏ qua sự hao phí nhiệt ra môi trường bên ngoài. Hãy tính:
Nhiệt độ của chì khi chì cân bằng nhiệt
Nhiệt lượng nước đá thu vào
Nhiệt dung riêng của chì?
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT LỚP 9
Môn : Vật lí 	Lớp 8
HƯỚNG DẪN CHẤM, THANG ĐIỂM CỤ THỂ:
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm)
Cu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
B
B
D
C
D
D
A
Thang điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
PHẦN II: TỰ LUẬN ( 6 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
9
(3đ)
Tĩm tắt:
P = 1600W
m = 100kg
h = 12m
t = 30s
Hỏi: a. Atp=? (J)
 b. H =? (%)
0,25
Lời giải:
a. Máy đã thực hiện công để nâng vật lên( đây là công toàn phần):
 Atp = P . t = 1600 × 30 = 48000 ( J)
1.25
b. Công thực tế để nâng vật lên( đây là công có ích):
 Aích = F × s = P × h = ( 10m) × h
 = ( 10× 100) × 12 = 12000 (J)
 ( Ở đây: F = P; s=h)
 Vậy hiệu suất của máy là: H = ×100% 
 = ×100% = 25%
1.25
 Đ.s: a. 48000J
 b. 25%
0,25
10
(3đ)
Tĩm tắt:
Khối lượng chì: m1= 300g= 0,3kg
 t1=1000C
Khối lượng nước: m2= 250g= 0,25kg
 t2=58,50C ; c2= 4200J/kg.K
 t0 = 600C	
Hỏi: a. Nhiệt độ của chì khi xảy ra cân bằng nhiệt?
 b. Q2=? (J)
 c. c1=? (J/kg.K)
0,25
Lời giải:
a. Sau khi thả chì ở 1000C vào nước ở 58,50C làm nước nóng lên đến 600C. Thì 600C chính là nhiệt độ cân bằng của hệ hai chất đã cho. Đây cũng chính là nhiệt độ của chì sau khi đã xảy ra cân bằng nhiệt.
0.75
b. Nhiệt lượng của nước đá thu vào để tăng nhiệt độ từ 58,50C đến 600C là:
 Q2 = m2 . c2 .( t0 ─ t2) = 0,25. 4200. (60 – 58,5)
 = 1575 (J)
0.75
c. Nhiệt lượng của chì đã toả ra khi hạ nhiệt độ từ 1000C xuống 600C là:
 Q1 = m1 . c1 .( t1 ─ t0) = 0,3. c1 . (100 – 60)
 = 12. c1
 Theo phương trình cân bằng nhiệt Qtoả = Qthu . 
 Suy ra: Q1 = Q2 ↔ 1575 = 12. c1
 → c1 = = 131, 25 (J/kg.K )
0,5
0,5
 Đ.s: a. 600C
 b. 1575 J
 c. 131,25 J/kg.K
0,25
3.Củng cố bài giảng : 
+ Các kiến thức cơ bản đã học.
4.Hướng dẫn học tập ở nhà:
+ Học bài và chuẩn bị bài tiếp theo .
D. RÚT KINH NGHIỆM QUA TIẾT HỌC
CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC	
 SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO
 HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN.	
Tiết PPCT: 2 	Tuần: 2
Ngày dạy
Lớp
9a1
9a2
9a3
9a4
9a5
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
+ Củng cố kiến thức về sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn . 
+ Vẽ được đồ thị dựa vào bảng số liệu thí nghiệm. 
+ Nêu được định luật Ôm và viết đúng biểu thức của định luật . 
+ Nắm được R của 1 dây dẫn , đơn vị điện trở, biết tìm R dựa vo số chỉ của Ampe kế và vôn kế.
2. Kỹ năng
+ Biết vận dụng kiến thức thu thập được để giải BT 
3. Thái độ
+ Có thái độ học tập nghiêm túc.
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Giáo án, SBT.
Học sinh: Học bài và làm bài tập.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Kiểm tra kiến thức cũ:
HS1: Nêu sự phụ thuộc của I vào U.Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc này có đặc điểm gì? 
HS2: Phát biểu định luật Ôm? Viết biểu thức của định luật, nêu tên các đại lượng có mặt trong hệ thức? 
HS3: Điện trở là gì ? Viết công thức và đơn vị tính điện trở ?
 2. Giảng kiến thức mới:
Hoạt động của giáo viên , học sinh
 Nội dung
- GV : Gọi HS đọc đầu bài, giải thích kết quả mà em tìm được .
- HS làm theo yêu cầu của GV
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời bài 1.3
GV Gọi HS đọc dầu bài 2.1.
Hướng dẫn HS quan sát đồ thị, từ đồ thị U= 3V xác định I từ đó tìm ra R .
HS : Làm theo yêu cầu của GV
- GV gọi HS tóm tắt đầu bài 2.2 và áp dụng định luật Om để giải 
Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu trang 6 SBT, bỏ qua sai số vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U. HS làm theo yêu cầu của GV
Bài tập dành cho HS khá giỏi :
1/ Cho mạch điện như hình vẽ UAB=24V điệntrở R1=20,.Khóa K đóng.
a/Tìm I qua R1.
b/Giữ nguyên UAB=24V, thay R1 bằng R2, khi đóI2 = I/2 .Tìm R1
2/ Cho mạch điện như hình vẽUAB=15V điện trở R1=5,R2=10.Tìm I qua từng dd và mạch chính khi:
a/Khóa K1 đóng, K2 mở
b/. Khóa K1 mở, K2 mở.
c/ Khóa K1 mở, K2 đóng.
-Bài 1.2 : Khi CĐDĐ tăng thêm 0,5A tức là tăng thêm 1/3 lần thì HĐT cũng tăng thếm 1/3 lần tức là tăng thêm 4V nữa .Vậy U2 = 12V +4V =16V.
Bài 1.3 : Nếu I= 0,15A là sai vì đã nhầm là U giảm đi 2 lần .
Theo đầu bài , U giảm đi 2V tức là giảm đi 1/3 thì I củng giảm đi 1/3 lúc này I= 0,2A. 
Bài 2.1 : Từ đồ thị U= 3V 
I1 = 5mA R1= 600
I2 = 2mA R2 =1500.
I3 = 1mA R3 =3000.
Ba cách xác định Rmax , Rmin .
Cách 1 : Từ kết quả ở trên ta thấy dây 3 có R lớn nhất , dây 1 có R nhỏ nhất .
Cách 2 : Nhìn vào đồ thị không cần tính toán, ở cùng 1HĐT dây nào có I lớn nhất thì dây đó có R nhỏ nhất .
Cách 3 :Nhìn vào đồ thị , khi dòng điện chạy qua 3 điện trở có cường độ như nhau thì dây nào có U lớn nhất thì dây đó có R lớn nhất .
Bài 2.2 :
R= 15
U=6V Theo định luật Ôm 
I=? I= U/R =6V /15 = 0,4A
b)I1 = I + I’ Khi I tăng thêm 0,3A
U1 = ? I1 =0,7A U1= I1R = 10,5V 
Bài 2.3. HS tự làm vào vở.
1/Hướng dẫn HS giải :
a/ I1=
b/ U không đổi,I tỉ lệ nghịch với R
I2=suy ra R2=2R1
2/ Khóa K1 đóng, K2 mở.
Dòng điện không qua R1 mà qua R2.
I1=0, I2=1,5A, Imc=I1 +I2=1,5A.
b/ Khóa K1 mở,K2 mở Imc=I1 =I2=0.
c/ Khóa K1 mở,K2 đóng. Imc=I1 =I2=0.
3.Củng cố bài giảng : 
+ Các kiến thức cơ bản đã học.
4.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
+ Học bài và chuẩn bị bài tiếp theo .
D. RÚT KINH NGHIỆM QUA TIẾT HỌC 
ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP	Tiết PPCT: 3 	Tuần: 3
Ngày dạy
Lớp
9a1
9a2
9a3
9a4
9a5
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức 
+ Củng cố đào sâu kiến thức về đoạn mạch nối tiếp. Biết vẽ sơ đồ đoạn mạch nối tiếp đơn giản .
+ Rtd = R1 + R2 và hệ thức đã học 
+ Giải thích hiện tượng và làm bài tập cơ bản.
2. Kỹ năng
+ Suy luận có lôgic, kĩ năng giải bài tập
3. Thái độ
 + Nghiêm túc trong học tập.
B. CHUẨN BỊ
Thầy: Giáo án, SBT.
Học sinh: Làm bài tập.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Kiểm tra kiến thức cũ:
HS1 : Vẽ sơ đồ mạch điện gồm R1, R2, R3 mắc nối tiếp ,am pe kế đo I , vôn kế đo U giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp .
HS2: Viết công thức tính I, U, R của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp .
HS3: Cho đoạn mạch gồm 3 điện trở R1=R2=R3=10 mắc nối tiếp. Tìm điện trở tương đương của đoạn mạch trên .
( Rtđ = R1+ R2 +R3 =3R1 =3R2= 3R3=30 ).
2. Giảng kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN, HS
 NỘI DUNG
HĐ 1: Gọi HS đọc đầu bài 4.1 ,tóm tắt đầu bài , vẽ sơ đồ mạch điện .
Gọi 1 hs làm bảng làm câu a 
+Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có mấy cách để tìm 
+ Cho học sinh nhận xét và bổ sung.
 cho học sinh làm.
+ Cho cá nhân hoàn thành C2 nhận xét và bổ sung 
+Gọi HS đọc đầu bài 4.2 và giải .
Tìm I bằng công thức nào ? 
GV:(A) có điều kiện gì ? 
GV : Gọi HS đọc đầu bài 4.3 . Tìm số chỉ của ampe kế và vôn kế là tìm cái gì ? 
HS : Tìm I và U .
GV : HĐT và CĐDĐ ở đâu vì sao ? 
HS : U ở 2 đầu R1 vì vôn kế mắc //với R1, am pe kế đo I toàn mạch vì am pe kế mắc nối tiếp với R1 nt R2 .
GV : Gọi HS khá giải câu b .
GV : Bài 4.5 để biết được cách mắc các điện trở như thế nào các em có thể tìm Rtd của đoạn mạch thông qua U,I đã biết .
Từ điện trở tương đương các em suy ra cách mắc các điện trở ..
HS làm theo gợi ý của GV .
Bài tập dành cho HS khá giỏi:
1/ Cho mạch điện gồm R1=5, R2=10 mắc nối tiếp với nhau vào hđt 6V,1 vôn kế mắc // với R1.
a/Vẽ sơ đồ mạch điện. Tìm số chỉ của vơn kế và I qua mỗi R.
b/ Chỉ với 2 điện trở trên nêu 2 cách làm tăng I mạch lên 3 lần. 
Bài 4.1.
Trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
b/ Tìm U theo hai cách :
R1 = 5 Cách 1:R1 nt R2 nên I= I1=I2
R2 = 10 Ta có U1 = IR1 =1V 
I = 0,2A U2 =IR2 = 2V 
U =? U = U1+ U2 = 3V .
 Cách 2 : R1 nt R2 nên
 Rtđ =R1 +R2 =15.
 U= IRtđ =3V 
Bài 4.2 .
R= 10 a)CĐDĐ chạy qua điện trở : 
U = 12V I= U /R =1,2A
I = ? b) Am pe kế phải có R<< so với 
R của toàn mạch để không ảnh hưởng đến R của toàn mạch .Dòng điện chạy qua am pe kế chính là dòng điện chạy trong mạch đang xét .
Bài 4.3.
R1 = 10 R1 nt R2 nt (A)nên
R2 = 20 I1 = I2 =I 
UAB =12V I= U/R =0,4A.
 Vôn kế đo HĐT giữa 2 đầu R1 nên U1= I1. R1=4V .
Cách 1 : chỉ mắc R1=10 trong mạch giữ nguyên U = 12V nên I’ = 3I 
Cách 2 : Giữ nguyên Rtd = 30 tăng U lên 3 lần UAB =36V .
Bài 4.5 : 
R1 = 10 UAB =12V
R2 = 20 I = 0,4A 
R3 = 30 Rtd = U/I = 30
Có 02 cách mắc các điện trở đó vào mạch. Cách 1: Chỉ mắc điện trở R3 = 30
Cách 2: mắc R1 nt R2.
HD giải:
a/ Tìm điện trở tương đương sau đó tìm I toàn mạch ,tìm số chỉ của vôn kế
b/ Vì I= U/R do đó muốn tăng I lên 3 lần ta có hai cách đó là tăng U lên 3 lần hoặc giảm R đi 3 lần.
3.Củng cố bài giảng : 
+ Các công thức U, I, R trong đoạn mạch mắc nt
4.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
+ Học bài, chuẩn bị bài tiếp theo,
D. RÚT KINH NGHIỆM QUA TIẾT HỌC
ĐOẠN MẠCH SONG SONG	Tiết PPCT: 4 	Tuần: 4
Ngày dạy
Lớp
9a1
9a2
9a3
9a4
9a5
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức 
+ Củng cố đào sâu kiến thức về cách nhận biết đoạn mạch //. Biết vẽ sơ đồ, phân tích mạch điện, nắm vững các công thức tính I, U, R trong đoạn mạch //.
+ Biết so sánh mạch mắc nt và mạch mắc //.
+ Giải thích hiện tượng và làm bài tập cơ bản.
2.Kỹ năng
+ Suy luận có lôgic, kĩ năng thực hành
3. Thái độ
 + Nghiêm túc trong học tập.
B. CHUẨN BỊ 
Thầy: Giáo án, SBT.
Học sinh: Học bài và làm bài tập.
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Kiểm tra kiến thức cũ:
HS1: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm R1, R2, R3 mắc//,am pe kế đo I mach chính,vôn kế đo U giữa hai đầu đoạn mạch mắc//.
HS2: viết công thức tính I, U, R của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc //.
HS3: Cho đoạn mạch gồm 3 điện trở R1=R2=R3=10 mắc //. Nêu các cách tìm điện trở tương đương của đoạn mạch trên .
HS4: Em hãy cho biết khi nào thì người ta mắc // các dụng cụ dùng điện với nhau ? mắc như vậy thì các dụng cụ dùng điện hoạt động như thế nào ?
2. Giảng kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN, HS
 NỘI DUNG
GV yêu cầu HS đọc đầu bài, tóm tắt, phân tích mạch điện.
Cho Hs quan sát sơ đồ mạch điện 5.1 SGK có R1 và R2 mắc như thế nào? chỉ ra vai trò của V và A trong sơ đồ.
+ Cho 1 học sinh viết hệ thức R1 // R2
Tìm điện trở tương đương bằng công thức nào ?
HS: Làm theo yêu cầu của GV 
GV: nhận xét và cho điểm.
Muốn tìm các số chỉ của (A) là tìm gì đi qua đâu ?
HS: Tìm I đi qua mạch chính và qua các mạch rẽ .
 Tìm IAB ,I1, I2 bằng công thức nào ?
HS: Nêu công thức tìm . 
GV: ngoài cách tìm trên các em nêu cách tìm khác .
Tương tự bài 5.1 các em hãy giải các bài 5.2, 5.3.
HS: Làm bài dưới sự hướng dẫn của GV .
GV yêu cầu HS làm bài 5.6 .Có mấy điện trở mắc //với nhau ?
HS : có 3 
GV: Tìm điện trở tương đương bằng công thức nào ?
 HS: Theo công thức 
Nếu nR mắc // thì Rtd = R/n.
Bài tập dành choHS khá giỏi .
a. Cho ba điện trở R1 = 4 , R2 = 2 , R3 = 6 vẽ sơ đồ mạch đện sao cho điện trở tương đương của toàn mạch là 1, 66 .
b. Cho ba điện trở R1 = 4 , R2 = 2 , R3 = 6 vẽ sơ đồ mạch đện sao cho điện trở tương đương của toàn mạch là 3 .
Bi 5.1
Hs quan sát sơ đồ mạch điện 5.1
+ (A) nt (R1 // R2) à (A) đo cđdđ I mạch chính.
(A1) nt R1 nên IA1= I1 
(A2) nt R2 nên IA2= I2 
+ (V) đo hđt ở 2 điểm A và B cũng như hai đầu R1 và R2
UAB = U1 = U2 (1)
IAB = I1 + I2 (2)
Điện trở tương đương
 b/ Vì R1 // R2 nên UAB = U1 = U2 = 12V
IAB = .
I1 = , I2 =
Hoặc IAB = I1 + I2 I2 = I – I1
Bài 5.2 , 5.3 hs tự giải 
Bài 5.6 .
R1= 10 ; R2 =R3 = 20
U = 12V Tìm Rtđ 
 Giải:
R1//R2 // R3 => Rtđ =
= 
=>Rtđ = 5
b/ Cường độ dòng điện toàn mạch 
IAB = = 2,4A
I1= I2 = I3 =.
Hướng dẫn:
a. (R1ntR3)//R2
b. 
(R1ntR2)//R3
3.Củng cố bài giảng : 
+ Các công thức U, I, R trong đoạn mạch mắc //
4.Hướng dẫn học tập ở nhà: 
+ Về làm bài tập còn lại SBTVL. Ôn lại bài 2,4,5.
Học bài, chuẩn bị bài tiếp theo,
D. RÚT KINH NGHIỆM QUA TIẾT HỌC
BÀI TẬP ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM	Tiết PPCT: 5 	Tuần: 5
Ngày dạy
Lớp
9a1
9a2
9a3
9a4
9a5
A MỤC TIÊU
1. Kiến thức 
+ Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập có ít nhất 3R.
+ Làm đúng theo các bước giải bài tập vận dụng định luật .
2. Kỹ năng
+ Phân tích so sánh tổng hợp .
3.Thái độ
+ Nghiêm túc trong học tập.
B. CHUẨN BỊ
1. Thầy: Giáo án , SBT.
2. Học sinh: chuẩn bị bài tập ở nhà.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1.Kiểm tra kiến thức cũ: 
+ Phát biểu và viết biểu thức của ĐL Ôm.
+ Viết hệ thức (1) và (2) trong mạch //, nt?
+ R trong mạch nt và //? 
Mạch nt : Mạch //:
I = I1 = I2 IAB = I1 + I2
U = U1 + U2 UAB = U1 = U2
RAB = R1 + R2... 
2. Giảng kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH
 NỘI DUNG
HĐ 1:
*GV: yêu cầu HS nhắc lại các bước giải BT .
HS: Để giải được ta cần nắm vững các bứơc sau:
B1: Tóm tắt dầu bài và vẽ sơ đồ mạch điện nếu có.
B2: Phân tích mạch điện và tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm.
B3: Vận dụng công thức có để giải bài.
B4: Kiểm tra lại bài và trả lời.
HĐ 2 Giải bài tập 6.1, 6.2 , 6.3:
 GV : Vận dụng các bước giải để giải 
Cho HS đổi đơn vị nếu có.
Cùng nhau thảo luận tại bàn để giải.
Gọi học sinh giải và giáo viên làm nhiệm vụ của mình:
+ Chú ý: 
Làm ra giấy nháp.
R mắc như thế nào.
Cách giải khác.
Để đèn sáng bình thườngcần có điều kiện gì ?
HS : cđdđ thực tế qua đèn = cđdđ định mức qua đèn.
Bài 6.4 tương tự bài 6.3 các em hãy tự giải
Bài tập khó.
Cho {[R4//(R5ntR6)]nt[R3//R2]}nt R1
R1=2
R2=6
R3=12
R4=4
R5= 10
R6=3 
+ Vẽ sơ đồ mạch.
+ Tìm Rtđ
Trả lời theo giáo viên.
Bài 6. 1:
Cho
R1 = R2 =20, 
Giải 
a)Khi R1 nt R2 => Rtd = R1 + R2=2R1= 40 =>Rtđ lớn hơn mỗi R thành phần.
b) Khi R1 // R2 =>Rtđ =
=>Rtđ nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.
c) Tìm tỉ số: 
Bài 6.2
* I1 = 0,4A Khi R1 nt R2 => I1 = IAB = 0.4A => Rtd = R1 + R2 =.(1)
I2= 1,8A Khi R1 // R2 => Rtd = (2)
Từ (1) và (2)ta có :
R1 + R2 = 15. =>R1= 15 –R2
2 + 5R2 – R22 -50= 0
- 5 =0
 R1= 5, R2 =10 hoặc R1= 10, R2 =5.
Bài 6.3
Khi mắc nối tiếp thì IĐ1= IĐ2.= I = 0,5A
RĐ1= RĐ2 = Uđm / Iđm=12
RAB = R1 + R2 = 24.
CĐDĐ thực tế qua đèn:
Itt == U / RAB =0,25A.
Vậy Itt < Iđm nên đèn sáng yếu
Bài 6.4.
 Tính cđdđ chạy qua mỗi đèn 
R1 = Uđ1/ Rđ1 = 120, R2 =Uđ2 / Rđ2= 305
* Khi mác nt R1 nt R2 điện trở tương đương của mạch : 
 RAB = R1 + R2= 425 
CĐDĐ qua mỗi đen 
 IAB = UAB / RAB = 0.52A , 
Vậy I < Iđ1 đèn 1 sáng yếu hơn bình thường .
I > Id2 đèn 2 sáng mạnh hơn bình thường 
Bài 6.5:
a/Vì ba điện trở có trị số bằng nhau nên co 4 cách mắc khác nhau. 
b/Điện trở tương đương của từng cách:
 cách 1 : R1 nt R2 nt R3
= 90.
Cách2 : R1 nt( R2// R3)=45.
Cách 3: R1// R2 // R3 =10.
Cách 4: (R1 nt R2 ) // R3=20.
Bài tập khó.
Hướng dẫn Hs vẽ từ ngoặc nhỏ vẽ ra.
R5ntR6
R56//R4
Tương tự các điện trở còn lại. Tính Rtd cũng phá ngoặc nhỏ phá ra.
3.Củng cố bài giảng:
+ Các công thức U, I, R trong đoạn mạch mắc nối tiếp, mắc //
4. Hướng dẫn học tập ở nhà:
+ Học bài, chuẩn bị bài tiếp theo, ôn kĩ định luật Ôm.
D. RÚT KINH NGHIỆM QUA TIẾT HỌC
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI –TIẾT DIỆN - VẬT LIỆU CỦA DÂY DẪN 	Tiết PPCT: 6 	Tuần: 6
Ngày dạy
Lớp
9a1
9a2
9a3
9a4
9a5
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
+ Nêu được R dây dẫn phụ thuộc vào l , S, vật liệu.
+ Biết xác định sự phụ thuộc đó.
+Biết vận dụng công thức . để tìm 1 đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. 
+ Giải thích hiện tượng và làm bài tập cơ bản.
2. Kỹ năng
+ Suy luận có lôgic, kĩ năng thực hành
3. Thái độ
+ nghiêm túc trong học tập.
B. CHUẨN BỊ
1. Thầy : Giáo án , SBT.
2. Học sinh: chuẩn bị bi tập ở nhà.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Kiểm tra kiến thức cũ: 
GV: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ? 
HS: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài , tiết diện ,vật liệu làm dây dẫn 
GV: Phải làm TN với những dây dẫn có những đặc điểm gì để xác định sự phụ thuộc đó 
HS: TN với các dây dẫn có cùng S, nhưng có chiều dài khác nhau R
TN với các dây dẫn có cùng l , nhưng có tiết diện khác nhau R
TN với các dây dẫn có cùng S, nhưng làm bằng cc vật liu khác nhau R phụ thuộc vào .
GV: Công thức nào biểu diễn các mối quan hệ trên?
HS: với là chiều dài ( m); s là tiết diện ( m2); là điện trở suất .
2. Giảng kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN,HS
NỘI DUNG
GV: Hoc sinh làm bài tập 7.2; 7.3
Bài 7.3 học sinh tự giải.
GV: bài 8.3, biết các em hãy tìm R2
GV: Bài 8.5 là bài khó, tương tự câu C6 ở bài học các em hãy làm.
GV: Các em hãy so sánh l của 2 dây nhôm có cùng R, S nhưng có l khác nhau.
+ Tiếp theo các em so sánh 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_9_buoi_2_chuong_trinh_ca_nam.doc