Ngµy so¹n: /9/09 Ngµy d¹y: /9/09 líp 7A, 7B,7C TIẾT 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nhận biết được bóng tối, nữa bóng tối và giải thích. Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực. 2.Kĩ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng, giải thích một số hiện tượng trong thực tế. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh khỏi sự mê tín và yêu thích môn học. Giáo dục về thế giới quan cho học sinh. B. CHUẨN BỊ: - Mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn, 1 trang vẽ nhật thực và nguyệt thực. C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số II. Bài cũ: - Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. - Chữa bài tập 1.2 và 1.3 SBT? III. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1 Tổ chức tình huống học tập Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày. Vậy bóng nắng đó do đâu? Nội dung bài học hôm nay giúp các em giải quyết. HS cùng tìm hiểu HOẠT ĐỘNG 2 Quan sát hình thành khái niệm bóng tối, bóng nữa tối. GV: Yêu cầu HS đọc SGK và làm TN. GV: Yêu cầu HS dựa vào kết quả thí nghiệm trả lời C1. - Thông qua th/ng các em có nhận xét gì? GV: Yêu cầu HS bố trí thí nghiệm và làm thí nghiệm hình 3.2 SGK. HS: Tiến hành th/ng, trả lời C1 theo nhóm. HS: Vẽ đường truyền ánh sáng. Hiện tượng tượng ở thí nghiệm 2 có gì khác với hiện tượng ở thí nghiệm 1, trả lời C2. HS tiến hành theo nhóm, thảo luận theo nhóm trả lời C2. GV: Từ th/ng trên các em có nhận xét gì? I.Bóng tối – Bóng nữa tối. a.Thí nghiệm 1: (SGK) Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối. b.Thí nghiệm 2: (SGK) *Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là vùng nữa tối HOẠT ĐỘNG 3 Hình thành khái niệm nhật thực và nguyệt thực ?Em hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của mặt trăng, mặt trời và trái đất. Khi nào xảy ra hiện tượng nhật thực? Yêu cầu học sinh trải lời câu hỏi C3 ?Khi nào xảy ra hiện tượng nhật thực toàn phần? Nhật thực một phần khi nào? ?Khi nào xảy ra hiện tượng nguyệt thực. Nguyệt thực có khi nào xảy ra trong cả đêm không ? Giải thích. GV: Yêu cầu học sinh trả lời C4. II.Nhật thực - nguyệt thực a.Nhật thực: C3: Nguồn sáng : Mặt trời. Vật cản : Mặt trăng. Màn chắn : Trái đất. Mặt trời - Mặt trăng - Trái đất trên cùng 1 đường thẳng. - Nhật thực toàn phần: Đứng trong vùng bóng tối không nhìn thấy mặt trời. - Nhật thực một phần: Đứng trong vùng nữa tối nhìn thấy một phần mặt trời. b.Nguyệt thực: - Mặt trời, mặt trăng, trái đất nằm trên 1 đường thẳng. HOẠT ĐỘNG 4 Vận dụng kiến thức đã học GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm của câu hỏi C5 rồi trả lời C5. GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C6. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, nhận xét bổ sung. III.Vận dụng: C4: Ánh sáng từ đèn pin truyền theo đường thẳng đến mắt. C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì btối, bóng nữa tối đều thu hẹp lại hơn. Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nữa tối, chỉ còn bóng tối rõ nét. C6: Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng tối sau quyển vở. Không nhận được AS từ đèn truyền tới nên ta không thể đọc được sách. Dùng quyển vở không che kín được đèn ống, bàn nằm trong vùng nữa tối sau quyển vở, nhận được một phần AS của đèn truyền tới nên vẫn đọc được sách. IV. CỦNG CỐ: - Nguyên nhân chung gây hiện tượng nhật thực và nguyệt thực là gì? V. DẶN DÒ: - Về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ. - Giải thích lại câu hỏi C1->C6. - Làm bài tập 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 (SBT). * Rút kinh nghiệm bài dạy :.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: