Ngày soạn :23/01/2016 Ngày dạy : 25/01/2016 Chương III: Tiết 43 Bài 40 - HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I. Mục tiêu * Kiến thức: Nhận biết được hiện tượng khúc sạ ánh sáng. Mô tả được TN quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại. Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng. * Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng truyền của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên. *Thái độ: Có tác phong nghiên cứu hiện tượng để thu thập thông tin. II. Chuẩn bị - Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, hoạt động nhóm - Chuẩn bị * GV: 1bình thuỷ tinh. 1 miếng gỗ phẳng để làm màn hứng sáng. *Đối với mỗi nhóm học sinh: 1bình thuỷ tinh, 1bình nước sạch. 3 đinh gim. 1 ca múc nước, 1 miếng gỗ phẳng mềm. III. Hoạt động dạy và học 1) Ổn định tổ chức 2) Bài dạy: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Giới thiệu Chương III và vào bài ( 5’) GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: ? Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? ? Người ta biểu diễn đường truyền ánh sáng bằng cách nào? GV vào bài như SGK Hs : Đại diện trả lời Hs : Tiến hành TN theo nhóm và trả lời câu hỏi ở đàu bài HĐ2: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. ( 15’) GV: Y/C Hs Quan sát H40.2 và nhận xét đường truyền của tia sáng ở từng môi trường ? Các tia sáng nay tuân theo định luật nào ? a) Đi từ S đến I ? b) Từ I đến K? c) Từ S đến mặt phân cách rồi đến K? GV: Khi ánh sáng truyền từ môi trường không khí sang môi trường nước đã xảy ra hiện tượng gì ? GV giới thiệu về hiện tượng khúc xạ ánh sáng? GV: Hiện tượng này khác gì so với hiên tượng phản xạ ánh sáng mà các em đã học? *Tìm hiểu một số khái niệm.... - Yêu cầu hs đọc thông tin mục 3 ở sgk và trả lời:(*) ? SI gọi là gì ? ? IK gọi là gì ? ? Góc SIN gọi là góc gì? ? Góc KIN’ gọi là góc gì? ? Mặt phẳng tới? - HS tự ghi lại các khái niệm vào vở. - GV minh hoạ trên hình vẽ cho hs rõ. * Thí nghiệm GV làm TN và cho hs quan sát và chỉ ra các khái niệm ở trên - Y/C hs trả lời C1, C2 và rút ra kết luận. - GV chiếu kết luận yc hs dưới lớp nhắc lại - Từng HS tự nghiên cứu câu hỏi và lần lượt đứng tại chỗ trả theo y/c của GV - Cá nhân hs quan sát hình vẽ, 1 vài hs trả lời. a)... theo đường thẳng. b) ... theo đường thẳng. c) ...bị gãy tại I. Hs : Lắng nghe - Ánh sáng bị gãy khúc. Vì môi trường kk và nước là môi trương trong suốt nhưng không đồng tính. - Hs chú ý theo dõi. - Nhận xét hiện tượng và rút kết luận - Hs đọc thông tin ở sgk và lần lượt đứng tại chỗ trả lời. - Hs ghi các khái niệm vào vở. - Hs quan sát TN của GV - Trả lời câu hỏi C1, C2 - Hs rút ra kết luận và ghi vở. - 1 đến 2 hs nhắc lại kết luận khi chiếu tia sáng từ không khí vào nước. I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng 1. Quan sát: (SGK) 2. Kết luận I N N’ S K Không khÝ nước Tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng 3. Một vài khái niệm SI là tia tới IK là tia khúc xạ NN’ là đường pháp tuyến tại điểm tới vuông góc với mặt phảng phân cách giữa hai môi trường là góc tới (i) là góc khúc xạ (kí hiệu là r) Mặt phẳng chứa tia tớ i SI và pháp tuyến NN’ là mặt phẳng tới 4. Thí nghiệm C1. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới C2. Phương án thí nghiệm Thay đổi hướng của tia tới, quan sát tia khúc xạ, độ lớn của góc tới và góc khúc xạ. Đo góc i, r ® r < i 5. Kết luận Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì: - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. - Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới r < i HĐ3: Tìm hiểu sự khúc xạ của tia sáng từ nước sang không khí. (15’) - Y/c Hs dự đoán và nêu ra dự đoán của mình - Y/c Hs nêu phương án thí nghiệm kiểm tra - GV chuẩn lại kiến thức về các bước làm TN - Y/c Hs nghiên cứu tài liệu và trình bày các bước làm TN - GV hướng dẫn HS trả lời C5 trước lớp. Gợi ý: ánh sáng đi từ A®B, mắt nhìn qua B không thấy A ® ánh sáng từ A có tới mắt được không? tại sao? - Nhìn qua C không thấy A,B ® ánh sáng từ B có tới mắt không? tại sao? Yêu cầu học sinh chỉ ra điểm tới, tia tới, tia khúc xạ, góc tới, góc khúc xạ. - Gọi HS tb trả lời C6 - GV gọi 1 Hs nêu kết luận - Y/ c hs vẽ hình minh hoạ kết luận. - Hs nêu dự đoán. - Hs đề ra phương án TN kiểm tra - Hs bố trí TN : + Nhìn đinh ghim B không thấy đinh ghim A + Nhìn đinh ghim C không nhìn thấy A,B - Thảo luận và trả lời câu hỏi của GV để rút ra kết luận. - Hs vẽ hình minh hoạ kết luận. II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí 1. Dự đoán 2. Thí nghiệm kiểm tra C4.Chiếu tia sáng từ nước sang không khí bằng cách đặt nguồn sáng ở đáy bình nước. - Nhìn thấy đinh ghim B không nhìn thấy đinh ghim A - Nhìn thấy đinh ghim C không nhìn thấy đinh ghim A, B - Nhấc miếng gõ ra: Nối A® B® C® Đường truyền của tia sáng từ A® B® C® Mắt C6. - B là điểm tới - AB là tia tới - BC là tia khúc xạ - Góc khúc xạ lớn hơn góc tới 3. Kết luận Khi ánh sáng truyền được từ nước sang không khí thì: - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. - Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. I N N’ S K Không khÝ nước HĐ4: Vận dụng – Củng cố (8’) - y/c HS làm các câu hỏi vận dụng C7 và C8. C7. Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị bị gãy khúc tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. - Góc khúc xạ không bằng góc tới. ? Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Phân biệt hiện tượng khúc xạ ánh sáng và hiện tượng phản xạ ánh sáng? ? So sánh góc khúc xạ và góc tới trong 2 trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại? - Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ. - Góc phản xạ bằng góc tới. C8. Khi chưa đổ nước vào bát, ta không nhìn thấy đầu dưới (A) của chiếc đũa. Trong không khí ánh sáng chỉ có thể đi theo đường thẳng từ (A) ® mắt. Nhưng những điểm khác trên chiếc đũa thăẻng đã chắn mất đường truyền ánh sáng nên tia sáng không tới mắt được. Dữ nguyên vị trí đặt mắt và đũa, đổ nước vào bát tới một mức thích hợp ta xẽ nhìn thấy điểm (A) của chiếc đũa. HĐ5: Hướng dẫn về nhà (2’) - Học bài theo vở ghi + ghi nhớ SGK - Đọc phần “Có thể em chưa biết” - Làm bài tập ở SBT từ 40.1 , 40.5 - Xem trước bài 42: “ Thấu kính hội tụ” Rút kinh nghiệm: Ngµy so¹n : 29/01/2015 Ngµy gi¶ng :02/02/2015 04/02/2015 Tiết 44 Bài 42 - THẤU KÍNH HỘI TỤ I. Mục tiêu * Kiến thức: Nhận dạng được thấu kính hội tụ. Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt( tia tới quang tâm, tia song song với trục chính và tia có phương đi qua tiêu điểm) qua thấu kính hội tụ. * Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập đơn gianrveef thấu kính hội tụ và giải thích một vài hiện tượng thường gặp trong thực tế *Thái độ: Có tác phong nghiên cứu hiện tượng để thu thập thông tin. II. Chuẩn bị - Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, hoạt động nhóm - Chuẩn bị: Nhóm học sinh : 1 thấu kính hội tụ. GV: 1 thấu kính hội tụ, 1 giá quang học, màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng, 1 tia sáng phát ra 3 tia sáng song song. III. Hoạt động dạy và học 1) Ổn định tổ chức 2) Bài dạy: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Kiểm tra và vào bài ( 8’) ? Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? ? Nêu kết luận về sự truyền ánh sáng từ môi trường không khí ra môi trường nước ? HĐ2: Đặc điểm của thấu kính hội tụ ( 10’) GV cho hs quan sát thấu kính ? Thấu kính đó có đặc điểm gì ? Cho Hs nhận dạng thấu kính hội tụ GV: đưa ra một số thấu kính hội tụ cho HS quan sát hình dáng sau đó trả lời C3. GV: Thông báo về chất liệu làm thấu kính hội tụ thường dùng trong thực tế. Và cách nhận dạng thấu kính dựa vào hình vẽ và ký hiệu của thấu kính hội tụ GV: hướng dẫn 1 nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm biểu diễn GV: Y/c trả lời C1 ? Từ KQ thí nghiệm, nhận xét trả lời câu hỏi C1. GV: thông báo tới học sinh các khái niệm mới là tia tới và tia ló Yêu cầu học sinh trả lời câu C2 GV nghe học sinh trình bày sửa những chỗ sai sót nếu có HS nhận dạng thấu kính hội tụ và trả lời : HS: Quan sát thấu kính rồi trả lời C3 phần rìa mỏng hơn phần giữa. HS: Ghi vở HS: Tiến hành TN theo nhóm HS dưới lớp quan sát. HS: Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính hội tụ tại 1 điểm. HS: Hoàn thành C2 I. Đặc điểm của thấu kính hội tụ 1. Hình dạng của thấu kính hội tụ Thấu kính làm bằng vật liệu trong suốt . Phần rìa mỏng hơn phần giữa Quy ước vẽ kí hiệu. 2 . Thí nghiệm C1: Chùm tia khúc xạ qua thấu kính hội tụ tại 1 điểm . * Kết quả thí nghiệm: tia sáng đi tới thấu kính hội tụ là tia tới.Tia khúc xạ đi ra khỏi thấu kính là tia ló C2. HĐ3: Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ (15’) GV: tiến hành thí nghiệm yêu cầu học sinh quan sát rồi đưa ra dự đoán trả lời C4: GV: Yêu cầu học sinh kiểm tra lại dự đoán(có thể dùng thước thẳng) GV: thông báo khái niệm trục chính GV: Thông báo về khái niệm quang tâm(Trục chính của thấu kính hội tụ đi qua 1 điểm O trong thấu kính mà mọi tia sáng tới điểm này đều truyền thẳng không đổi hướng .Điểm O được gọi là quang tâm của thấu kính) GV làm tiếp thí nghiệm chiếu tia sáng đi qua quang tâm GV: làm thí nghiệm chiếu chùm tia sáng song song với trục chính học sinh quan sát nhận xét chùm tia ló ra để trả lời C5 (Điểm đó gọi là tiêu điểm của thấu kính hội tụ và nằm khác phía với chùm tia tới) GV: Làm lại thí nghiệm nhưng chiếu ở bên kia của thấu kính học sinh nhận xét sau đó trả lời C6 GV: Thông báo khái niệm tiêu điểm? Tiêu điểm là gì? Mỗi thấu kính có bao nhiêu tiêu điểm? Có đặc điểm gì? GV làm thí nghiệm chiếu tia sáng đi qua tiêu điểm và tia sáng song song với trục chín GV: thông báo về khái niệm tiêu cự HS: Quan sát lại TN và thảo luận trả lời C4 Trong các tia tới vuông góc với mặt thấu kính hội tụ có một tia cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng HS: Kiểm tra dự đoán HS: Ghi vở HS: quan sát trả lời tia tới đi qua quang tâm ló ra tiếp tục truyến thẳng - Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại điểm F nằm trên trục chính - C6 Mỗi thấu kính có 2 tiêu điểm. HS: Ghi vở HS: quan sát rút ra kết luận - HS ghi vở II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ: 1.Trục chính C4: Δ D: Trục chính 2. Quang tâm D O O: Quang tâm. 3.Tiêu điểm D F O F/ D F O F/ 4.Tiêu cự * Tiêu cự : Khoảng cách từ quang tâm tới mỗi tiêu điểm OF = OF’ = f gọi là tiêu cự của thấu kính . OF =OF/ =f (f tiêu cự của thấu kính) HĐ3: Vận dụng – Củng cố (10’) C7 :GV vẽ hình 42.6 SGK y/c 3 HS lần lượt lên bảng vẽ tia ló của các tia tới 1,2,3 C8: ? Nêu cách nhận biết thấu kính hội tụ? Nêu đặc điểm đường truyền của một số tia sáng đặc biệt đi qua thấu kính hội tụ? ? Nêu khái niệm về trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKHT? 3 HS lên bảng vẽ tia ló HS cả lớp vẽ vào vở và nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng III. Vận dụng C7: F O F’ S C8: TK hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Nếu chiếu 1 chùm tia sáng song song với trục chính của TK hội tụ thì chùm tia ló sẽ hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính . HĐ4: Hướng dẫn về nhà (2’) -Đọc mục có thể em chưa biết -Làm hết các bài tập của bài 42 /SBT - Học thuộc phần ghi nhớ. Rút kinh nghiệm: Ngµy so¹n : 29/01/2015 Ngµy gi¶ng :05/02/2015 05/02/2015 Tiết 45 Bài 43 - ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ I. Mục tiêu * Kiến thức: Nêu được trong trường hợp nào TKHT cho ảnh thật và trong trường hợp nào cho ảnh ảo. Dùng các tia sáng đặt biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội tụ. * Kĩ năng: Rèn kỹ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của thấu kính hội tụ bằng thực nghiệm. Rèn kỹ năng tổng hợp thông tin thu thập được khía quát hiện tượng . *Thái độ: Ham học hỏi, yêu thích môn học II. Phương pháp Vấn đáp, thực hành, hoạt động nhóm III. Chuẩn bị Mỗi nhóm HS: 1 thấu kính hội tụ f = 12 cm, 1 giá quang học 1 cây nến cao 5cm, 1 màn hứng, 1 bao diêm VI. Hoạt động dạy và học 1) Ổn định tổ chức 2) Bài dạy: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Kiểm tra ( 8’) ? Nêu đặc điểm của các tia sáng qua thấu kính hội tụ? Nêu cách nhận biết thấu kính hội tụ? Giáo viên cho học sinh quan sát H43.1 và đưa ra cho học sinh câu hỏi : ảnh chúng ta quan sát được là ảnh gì ? có đặc điểm gì? Vậy liệu rằng với thấu kính hội tụ chúng ta có thể thu được ảnh ngược chiều hay không ? HĐ2: Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới. ( 15’) Yêu cầu hs nêu bố trí TN Tiến hành TN theo nhóm GV hướng dẫn hs các bước tiến hành TN a) Đặt vật ngoài khoảng tiêu cự GV hướng dẫn hs làm thêm TN quan sát hình ảnh của cửa sổ trên màn hứng hướng dẫn hs quan sát và cách làm TN + Đặt màn sát thấu kính sau đó dịch chuyển màn ra xa thấu kính + Khi hứng được ảnh rõ nét trên màn quan sát. Đo k/cách từ ảnh đến thấu kính so sánh khoảng cách đó với tiêu cự của thấu kính. Dịch chuyển vật lại gần thấu kính sau đó quan sát ảnh và rút ra nhận xét , trả lời C1,C2 b, Đặt vật trong khoảng tiêu cự Yêu cầu hs làm TN đưa vật vào trong khoảng tiêu cự. ? Làm thế nào để quan sát được ảnh trong trường hợp này ? - Yêu cầu hs thảo luận đưa ra phương án trả lời trả lời câu C3 GV hướng dẫn hs khi một điểm sáng nằm ngay trên trục chính và ở rất xa thấu kính. HS nghiên cứu SGK và nêu : Mục đích thí nghiệm , các dụng cụ thí nghiệm , cách bố trí và tiến hành thí nghiệm theo nhóm C1: ảnh thật ngược chiều so với vật C2: Dịch chuyển vật vào gần thấu kính ta vẫn thu được ảnh của vật ở trên màn chắn .Đó là ảnh thật ngược chiều với vật . C3 : Đặt vật trong khoảng tiêu cự , màn ở rất sát thấu kính .Từ từ dịch chuyển vật ra xa thấu kính , không hứng được ảnh ở trên màn .Đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló ta quan sát thấy ảnh cùng chiều lớn hơn vật , không hứng được trên màn đó là ảnh ảo . I.Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. 1.Thí nghiệm. Đặt vật ngoài khoảng tiêu cự C1 Đặt vật ở xa thấu kính lấy vật sáng là cửa sổ , đặt màn chắn để hứng được ảnh . Ta thu được ảnh thật , ngược chiều với vật . C2: Dịch chuyển vật vào gần thấu kính hơn theo d<2f; f<d<2f ta vẫn thu được ảnh của vật ở trên màn chắn .Đó là ảnh thật ngược chiều với vật . b, Đặt vật trong khoảng tiêu cự C3: 2- Hãy ghi nhận xét vào bảng 1 Kết quả Lần K/c từ vật đến TK (d) Loại ảnh Chiều của ảnh so với vật Độ lớn của ảnh 1 2 3 4 Vật ở rất xa thấu kính d>2f f<d<2f d<f Thật Thật Thật ảo Ngược chiều Ngược chiều Ngược chiều Cùng chiều Nhỏ hơn vật Nhỏ hơn vật Lớn hơn vật Lớn hơn vật GV đưa ra chú ý SGK/117 F O F’ *Một điểm sáng nằm ngay trên trục chính ở rất xa thấu kínhcho ảnh tại tiêu điểm của thấu kính * Vật vuông góc với thấu kính thí ảnh cũng vuông góc với thấu kính HĐ3: Cách dựng ảnh (15’) Y/c nghiên cứu SGK ? ảnh của một vật tạo bởi TKHT như thế nào? ? Muốn vẽ ảnh của một vật ta cần vẽ mấy đường truyền tia sáng đặc biệt ? Y/c 1 HS lên bảng vẽ HS cả lớp vẽ vào vở và nhận xét . Y/c làm C5 GV khắc sâu lại cách dựng ảnh của 1 vật qua TKHT : - Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự: ảnh thật ngược chiều với vật. Khi ở rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính bằng khoảng tiêu cự. - Vật đặt trong khoảng tiêu cự: ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật.* Lưu ý khoảng cách và tiêu cự . HS nghiên cứu SGK S là 1 điểm sáng trước TKHT .Chùm sáng phát ra từ S qua TKHT khúc xạ cho chùm tia ló hội tụ tại S’ÞS’ là ảnh của S Muốn vẽ ảnh của một vật ta cần vẽ đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt II.Dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ 1. Dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi thấu kính hội tụ Muốn vẽ ảnh của một điểm ta cần vẽ đường truyền của 2 trong3 tia sáng đặc biệt C4. 2. Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo bởi thấu kính hội tụ: C5: a, b, HĐ4: Vận dụng – Củng cố (10’) ? Muốn dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính ( AB vuông góc với trục chính của thấu kính , A nằm trên trục chính ) ta làm như thế nào ? Y/c làm C6, C7 Viết các hệ thức đồng dạng, ảnh ảo luôn cùng chiều với vật C7. Đó là ảnh ảo của dòng chữ tạo bởi TKHT khi dòng chữ nằm trong khoảng tiêu cự của TK HS: Ta chỉ cần dựng ảnh AB bằng cách vẽ đường truyền của 2 tia đặc biệt , sau đó từ B’ hạ vuông góc xuống trục chính ta có ảnh A’ của A. ∆ABF ~ ∆ OH F ∆ A’B’F’ ~ ∆ OI F’ Viết các hệ thức đồng dạng từ đó tính được : h’ = 0,5 cm ; OA’ = 18 cm Sự khác nhau giữa ảnh ảo và ảnh thật là : ảnh ảo luôn cùng chiều với vật ảnh thật luôn ngược chiều với vật . C7: Từ từ dịch chuyển TKHT ra xa trang sách , ảnh của dòng chữ quan sát qua TKHT cùng chiều và to hơn dòng chữ khi quan sát trực tiếp . Đó là ảnh ảo của dòng chữ tạo bởi TKHT khi dòng chữ nằm trong khoảng tiêu cự của TK Tới vị trí nào đó ta lại nhìn thấy ảnh của dòng chữ ngược chiều với vật .Đó là ảnh thật của dòng chữ tạo bởi TKHT khi nằm ngoài khoảng tiêu cự và ảnh thật đó nằm ở trước mắt . HĐ4: Hướng dẫn về nhà (2’) Học thuộc bài Đọc trước bài 44 Đọc có thể em chưa biết Làm bài 43 trong SBT Rút kinh nghiệm: Ngµy so¹n : 07/02/2015 Ngµy gi¶ng :09/02/2015 11/02/2015 Tiết 47 : BÀI TẬP - THẤU KÍNH HỘI TỤ – KIỂM TRA 15 PHÚT I. Mục tiêu * Kiến thức: Củng cố cho hs về cấu tạo của thấu kính hội tụ, sự tạo ảnh qua thấu kính hội tụ, đường truyền của các tia đặc biệt. * Kĩ năng: - Vận dụng các tia đặc biệt để vẽ đường truyền của tia sáng. - Giải được các bài tập có liên quan. *Thái độ: Hăng say học tập. Tích cực phát huy tinh thần học tập tích cực. II. Chuẩn bị - Phương pháp: Vấn đáp, thực hành. - Chuẩn bị: Sách bài tập, thước kẻ , bút chì III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Bài dạy Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Kiến thức cần nhớ ( 5’) ? Nêu cách nhận biết thấu kính hội tụ ? ? Chùm sáng đi // với trục chính thì chùm tia ló đi như thế nào ? ? Nêu đường truyền của ba tia đặc biệt ? - TKHT có phần rìa mỏng hơn phần giữa - Chùm sáng đi // với trục chính thì chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của TKHT. - Đường truyền của ba tia đặc biệt: Tia tới qua quang tâm thì tia ló truyền thẳng Tia tới đi // D thì tia ló đi qua tiêu điểm Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló đi // với D HĐ2: Luyện tập vẽ ảnh( 10’) Bài 1: Chọn cách vẽ đúng ? D O a) Bài 2: Chọn cách vẽ đúng ? D O a) D O b) D . F b) Bài 1: Chọn cách vẽ đúng ? O D c) Đáp án : b) Bài 2: Chọn cách vẽ đúng ? D F c) Đáp án : c) Bài 3: Câu nào sau đây sai khi nói về tính chất của thấu kính hội tụ ? A. Tia tới quang tâm thì tia ló truyền thẳng. B. Tia tới // trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm. C. Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló truyền thẳng. D. Cả câu A và C đều đúng. Bài 4: Vẽ tiếp tia ló của ba tia tới sau. S O D F Bài 5: Xác định quang tâm và tiêu điểm khi biết các tia tới và tia ló. S D S' - Hs trả lời - Hs lên bảng vẽ - Hs 1 làm ý a xác định quang tâm và tiêu điểm Bài 3: Câu nào sau đây sai khi nói về tính chất của thấu kính hội tụ ? Đáp án : D Bài 4: Vẽ tiếp tia ló của ba tia tới sau. S O D F Bài 5: Xác định quang tâm và tiêu điểm khi biết các tia tới và tia ló. S O S' HĐ3: Kiểm tra (10’) Đề bài Vẽ Ảnh của vật AB trong hai trường hợp. Nêu rõ tính chất ảnh. a, Vật nằm ngoài tiêu điểm F, Đáp án OF = f = 12cm; OA = d = 36cm b, Vật nằm trong tiêu điểm F OF = f = 12cm; OA = d = 8cm HĐ4: Luyện tập tìm khoảng cách giữa ảnh và vật và độ cao của ảnh (18’) Bài 6: (SGK-118) a, Vật nằm ngoài tiêu điểm F OF = f = 12cm; OA = d = 36 cm ? Nhận xét tính chất ảnh ? b, Vật nằm trong tiêu điểm F OF = f = 12cm; OA = d = 8 cm ? Nhận xét tính chất ảnh ? Bài 6: (SGK-118) - Xét ABF ~OKF ta có: thay số ta được: mà OK
Tài liệu đính kèm: