Giáo án Vật lí lớp 11 - Chương trình cả năm - Năm học 2015-2016

docx 218 trang Người đăng dothuong Lượt xem 545Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 11 - Chương trình cả năm - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Vật lí lớp 11 - Chương trình cả năm - Năm học 2015-2016
Ngày soạn : 30.8.2015
 Phần I: ĐIỆN HỌC – ĐIỆN TỪ HỌC
Chương I: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
Tiết 1. Bài 1: ĐIỆN TÍCH – ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG (Coulomb)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Học sinh nắm được trong tự nhiên có hai loại điện tích, các đặc tính của chúng và các phương pháp làm nhiễm điện giữa cho một vật; Nắm được khái niệm điện tích, điện tích điểm, các loại điện tích và cơ chế của sự tương tác giữa các điện tích; Phát biểu nội dung và viết biểu thức của định luật tương tác tĩnh điện Coulomb; 
2. Kĩ năng:
- Áp dụng biểu thức của định luật tương tác tĩnh điện Coulomb và nguyên lí chồng chất lực điện để giải một số bài toán cơ bản liên quan đến lực tương tác, cân bằng tĩnh điện; giải thích được các hiện tượng nhiễm điện trong thực tế.
3. Thái độ:
- Nắm kiến thức chủ động, không áp đặt.
4. Phát triển năng lực : Bản chất của định luật cu lông, lực tương tác 
II. CHUẨN BỊ
GV: một số TN đơn giản về sự nhiễm điện do cọ xát; một bình điện nghiệm; hình vẽ cân xoắn
HS: Ôn lại kiến thức về điện của VL 7.
III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, đàm thoại, 
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
11A3
11A5
11A6
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự nhiễm điện của các vật, điện tích, điện tích điểm, tương tác giữa các điện tích.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV: biểu diễn một số TN đơn giản về sự nhiễm điện do cọ xát trả lời câu hỏi sau:
GV: Có mấy cách làm cho vật bị nhiễm điện?
HS: Có ba cách nhiễm điện 
GV: Đó là những cách nào?
HS: Cọ sát, tiếp xúc, hưởng ứng
GV:Làm thế nào để biết được vật nhiễm điện ?
HS:Vật có thể hút được những vật nhẹ
TÍch hợp Giáo dục cho học sinhcó ý thức bảo vệ môi trườngsơn tĩnh điện, trống ăn mòn dưới tácđộng của môi trườngđể các em phân biệt được hai loại điện tích.
GV:Vật bị nhiễm điện còn gọi là gì
HS:Vật nhiễm điện hay gọi là vật mang điện, tích điện hay điện tích
GV: Nhắc lại chất điểm và cho HS định nghĩa điện tích điểm là gì?
HS: là vật tích điện có kích thước rất nhỏ 
GV:Có mấy loại điện tích, kể tên
HS:Có hai loại: điện tích âm, điện tích dương
GV:Cho biết sự tương tác giữa các loại điện tích này
HS:Hai điện tích cùng dấu à đẩy nhau, trái dấu à hút nhau.
I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện. 
1. Sự nhiễm điện của các vật.
-Một vật có thể bị nhiễm điện do : cọ sát lên vật khác, tiếp xúc với một vật nhiễm điện khác, đưa lại gần một vật nhiễm điện khác. 
2. Điện tích. Điện tích điểm
- Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang điện, vật tích điện hay là một điện tích.
- Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét.
3. Tương tác điện. Hai loại điện tích.
- Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm.
- Các điện tích cùng loại (dấu) thì đẩy nhau.
- Các điện tích khác loại (dấu) thì hút nhau.
Hoạt động 2: Nghiên cứu định luật Coulomb và hằng số điện môi.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV:Lực tương tác giữa các điện tích điểm còn gọi là gì
HS:Lực điện hay lực Cu – lông
GV:Nêu cấu tạo,cách tiến hành thí nghiệm với chiếc cân xoắn, Cu – lông ?
HS: Hai quả cầu kim loại A và B, A cố định, Blinh động và tích điện cùng dấu.
GV:Khi hai quả cầu cùng dấu đẩy nhau làm dây soắn lại ,độ soắn của dây treo cho phép ta xá định lực tương tác giữa hai quả cầu. Kết hợp với kết quả TN cân soắn cu lông đưa ra KL sau?
GV: YC HS biểu diễn phương và chiều của hai điện tích cùng dấu và trái dấu?
HS : làm nhiệm vụ cô giáo phân công
GV: Nêu đặc điểm của vectơ lực điện?
HS: - Đặc điểm: Vectơ lực nằm trên đường thẳng nối hai điện tích và có chiều phụ thuộc vào dấu 2 điện tích có độ lớn như (1)
GV: Khi điện tích đặt trong điện môi thì lực tác dụng của chúng sẽ như thế nào chúng ta chuyển sang 2 .
GV: Thế nào là điện môi?
HS: Điện môi là môi trường cách điện 
GV: Vậy khi điện tích đặt trong điện môi thì lực tác dụng của chúng sẽ như thế nào?
HS: lực tương tác giữa 2 điện tích điểm giảmlần 
GV: Như vậy biểu thức của ĐL Cu-lông bây giờ như thế nào?
HS: Hoàn thành theo yêu cầu của gv.
II. Định luật Cu-lông. Hằng số điện môi
Định luật Cu-lông
 - Lực hút hay đẩy giữa hai diện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
F = k; 
k là hệ số tỉ lệ Hệ SI, k = 9.109 đơn vị SI, và biểu thức Coulomb được viết 
r là khoảng cách giữa hai điện tích q1, q2;
2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính. Hằng số điện môi
- Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính được xác định :
: là hằng số điện môi của môi trường.
4. Củng cố :
Điện tích điểm là gì? Phát biểu lại nội dung định luật Cu-lông và viết biểu thức?
Câu 1. Hai chất điểm mang điện tích q1, q2 khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau. Kết luận nào sau đây khôngđúng?
A. q1 và q2 đều là điện tích dương.	B.q1 và q2 đều là điện tích âm.
C.q1 và q2 trái dấu nhau.	D. q1 và q2 cùng dấu nhau.
Câu 2. Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng hút nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. q1> 0 và q2> 0.	B. q1< 0 và q2< 0.	
C. q1.q2> 0.	D. q1.q2< 0.
Câu 3. Khẳng định nào sau đây khôngđúng khi nói về lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không?
A. có phương là đường thẳng nối hai điện tích	
B. có độ lớn tỉ lệ với tích độ lớn hai điện tích
C. có độ lớn tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích	D. là lực hút khi hai điện tích trái dấu
Câu 4. Công thức của định luật Culông là
A.	B.	C.	D.
5. Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập 7,8 trang 10 và chuẩn bị bài tiếp theo.
Ngày soạn : 30.8.2015
Tiết 2 Bài 2: THUYẾT ÊLECTRON – ĐỊNH LUẬT
BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
 I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Hiểu và trình bày được nội dung cơ bản của thuyết electron.
Trình bày được cấu tạo sơ lực của nguyên tử về phương diện điện.
2. Về kĩ năng
Vận dụng thuyết electron để giải thích sơ lược các hiện tượng nhiễm điện.
3. Thái độ
Rèn luyện kĩ năng vận dụng lý thuyết vào thực tế.
4. Phát triển năng lực: Hiểu định luật bảo toàn điện tích giải thichsự nhiễm điện 
II. CHUẨN BỊ
GV: Một số thí nghiệm về hiện tượng nhiễm do cọ xát và do hưởng ứng.
HS: Ôn lại một số cấu tạo một số nguyên tủ điện
III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, đàm thoại , giảng giải
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
11A3
11A5
11A6
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng đẩy vật C. Vật C hút vật D. Hỏi D hút hay đẩy B?
Phát biểu nội dung định luật Cu-lông, viết biểu thức, nêu tên gọi và đơn vị của từng đại lương có trong biểu thức?
Đặt vấn đề: Thuyết e? Định luật bảo toàn điện tích?
3.Bài mới.
3. Bài mới:
Hoạt động1 : Tìm hiểu thuết electron.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Nêu cấu tạo của nguyên tử, về phương diện điện?
HS:Gồm 1 hạt nhân mang điện dương và các electron mang điện âm.
* Tích hợp hóa học:
Phản ứng o xi hóa khử là phản ứng sẩy ra sự thay đổi số ion cuả các nguyên tố, có sự cho nhận các electron nguyên tử của các nguyên t. Quá trình nhường electron gọi là quá trình oxi hóa và chất nhường electron được gọi là chất khử còn quá trình nhận electron gọi là quá trình khử . 
GV:NêuCấu tạo của hạt nhân nguyên tử ?
HS:Gồm proton mang điện dương, nơtron không mang điện
GV: Giới thiệu điện tích, khối lượng của electron, prôtôn và nơtron.?
HS: Ghi nhận điện tích, khối lượng của electron, prôtôn và nơtron.
GV: Tại sao bình thường thì nguyên tử trung hoà về điện?
HS: Bình thường nguyên tử trung hòa về điện thì số điện tích dương của hạt nhân = số điện tích âm của electron
GV: Giới thiệu điện tích nguyên tố? 
HS: Ghi nhận thuyết electron.
GV: Thuyết electron là gì
HS: Thuyết electron là thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của electron để giải thích các hiện tượng điện và các tính chất điện của các vật.
GV: Giả sử lúc đầu nguyên tử trung hòa về điện (ne=np= 4). Nếu mất 1e thì nguyên tử mang điện gì
HS: Mang điện dương.
GV : Nếu nguyên tử nhận thêm 1e thì mang điện gì
HS: Mang điện âm
GV: so sánh khối lượng của electron với khối lượng của prôtôn.
HS: So sánh khối lượng của electron và khối lượng của prôtôn.
GV: Khi nào thì vật nhiễm điện dương, khi nào thì vật nhiễm điện âm?
I. Thuyết electron
1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố
a) Cấu tạo nguyên tử
 - Gồm: hạt nhân mang điện tích dương nằm ở trung tâm và các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh 
- Hạt nhân cấu tạo bởi hai loại hạt là nơtron không mang điện và prôtôn mang điện dương.
- điện tích, khối lượng của electron, prôtôn và nơtron.
Proton:
. p = +1,6.10-19C
. mp= 1,67.10-27kg
- elec tron:
. e = - 1,6.10-19C
.me = 9,1.10-31kg
Khối lượng của nơtron xấp xĩ bằng khối lượng của prôtôn.
- Số prôtôn trong hạt nhân bằng số electron quay quanh hạt nhân nên bình thường thì nguyên tử trung hoà về điện.
b) Điện tích nguyên tố
 Điện tích của electron và điện tích của prôtôn là điện tích nhỏ nhất mà ta có thể có được. Vì vậy ta gọi chúng là điện tích nguyên tố.
2. Thuyết electron
- Nguyên tử bị mất một số electron thì trở thành một ion dương. Nếu nguyên tử nhận thêm một số electron thì nó là ion âm.
- Khối lượng electron rất nhỏ nên chúng có độ linh động rất cao. Do đó electron dễ dàng bứt khỏi nguyên tử, di chuyển trong vật hay di chuyển từ vật này sang vật khác làm cho các vật bị nhiễm điện.
- Vật nhiễm điện âm là vật thừa electron; Vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron.
Hoạt động2: Vận dụng thuyết electron.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Giới thiệu vật dẫn điện, vật cách điện?
HS: Ghi nhận các khái niệm vật dẫn điện, vật cách điện.
GV: tại sao sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối?
GV: Yêu cầu học sinh giải thích sự nhiễm điện do tiếp xúc? 
HS: học sinh thực hiện C4
GV: Giới tthiệu sự nhiễm điện do hưởng ứng (vẽ hình 2.3).
HS: Yêu cầu học sinh giải thích sự nhiễm điện do hưởng ứng.
II. Vận dụng
1. Vật dẫn điện và vật cách điện
 Vật dẫn điện là vật có chứa các điện tích tự do.
 Vật cách điện là vật không chứa các electron tự do.
 Sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối.
2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc
 Nếu cho một vật tiếp xúc với một vật nhiễm điện thì nó sẽ nhiễm điện cùng dấu với vật đó.
3. Sự nhiễm diện do hưởng ứng
 Đưa một quả cầu A nhiễm điện dương lại gần đầu M của một thanh kim loại MN trung hoà về điện thì đầu M nhiễm điện âm còn đầu N nhiễm điện dương
Hoạt động 4: Nghiên cứu định luật bảo toàn điện tích.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Giới thiệu định luật.
 Cho học sinh tìm ví dụ.
III. Định luật bảo toàn điện tích
 Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại số các điện tích là không đổi.
4. Củng cố.
Cho học sinh tóm tắt những kiết thức đã học trong bài.
Câu 1. Vật A nhiễm điện dương đưa lại gần vật B trung hoà được đặt cô lập thì vật B cũng nhiễm điện, là do
A. điện tích trên vật B tăng lên.	
B. điện tích trên vật B giảm xuống.
C. điện tích trên vật B phân bố lại	
D. điện tích trên vật A truyền sang vật B
Câu 2. Vật A trung hoà điện đặt tiếp xúc với vật B đang nhiễm điện dương thì vật A cũng nhiễm điện dương, là do
A. điện tích dương từ vật B di chuyển sang vật A	
B. ion âm từ vật A di chuyển sang vật B
C. electron di chuyển từ vật A sang vật B	
D. electron di chuyển từ vật B sang vật A
Câu 3. Một thanh nhựa và một thanh đồng (có tay cầm cách điện) có kích thước bằng nhau. Lần lượt cọ xát hai thanh vào một miếng dạ, với lực bằng nhau và số lần cọ xát bằng nhau, rồi đưa lại gần một quả cầu bấc không mang điện, thì
A. Thanh kim loại hút mạnh hơn.	
B. Thanh nhựa hút mạnh hơn.
C. Hai thanh hút như nhau.	
D. Không thể xác định được thanh nào hút mạnh hơn.
Câu 4. Chọn câu đúng
A. Có thể cọ xát hai vật cùng loại với nhau để được hai vật tích điện trái dấu.
B. Nguyên nhân của sự nhiễm điện do cọ xát là các vật bị nóng lên do cọ xát.
C. Cọ thước nhựa vào mảnh dạ thì mảnh dạ cũng tích điện.
D. Vật tích điện chỉ hút được các vật cách điện như giấy, không hút kim loại
5. Dăn dò.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 5, 6 sgk và 2.1, 2.2, 2.5, 2.6 sách bài tập.
Tổ trưởng ký
Nguyễn Văn Ngọc
Ngày soạn: 5.9. 2015
Tiết 3:
Tiết 3. BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : 	
	- Lực tương tác giữa các điện tích điểm.
	- Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích.
2. Kỹ năng : 	
	- Giải được các bài toán liên quan đến lực tương tác giữa các điện tích điểm.
	- Giải thích đước các hiện tượng liên quan đến thuyết electron và định luật bảo toàn điện tích.
3. Thái độ:tích cực hăng hái nghiên cứu bài mới
4. Phát triển năng lực: Giải các dạng bài tập về biểu thức định luật cu lông
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
	- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
	- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 
2.Học sinh
	- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
	- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. PHƯƠNG PHÁP:thuyết trình phát vấn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp: 
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
11A3
11A5
11A6
2.Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải.
1.- Các cách làm cho vật nhiễm điện.
	- Hai loại điện tích và sự tương tác giữa chúng.
	- Đặc điểm lực tương tác giữa các điện tích điểm
2. - Các cách làm cho vật nhiễm điện.
	- Hai loại điện tích và sự tương tác giữa chúng.
	- Đặc điểm lực tương tác giữa các điện tích điểm
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Câu 5 trang 10 : D
Câu 6 trang 10 : C
Câu 5 trang 14 : D
Câu 6 trang 14 : A
Câu 1.1 : B
Câu 1.2 : D
Câu 1.3 : D
Câu 2.1 : D
Câu 2.5 : D
Câu 2.6 : A
Hoạt động 2: Giải các bài tập tự luận.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
 GV; Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật Cu-lông.
HS: Viết biểu théc định luật.
GV: Yêu cầu học sinh suy ra để tính |q|.
HS: Suy ra và thay số để tính |q|
GV: Yêu cầu học sinh cho biết điện tích của mỗi quả cầu.
HS: Giải thích tại sao quả cầu có điện tích đó.
 Vẽ hình
GV: Xác định các lực tác dụng lên mỗi quả cầu.
 Nêu điều kiện cân bằng.
HS: Tìm biểu thức để tính q.
 Suy ra, thay số tính q.
Bài 8 trang 10 
 Theo định luật Cu-lông ta có
F = k = k
=> |q| = = 10-7(C)
Bài 1.7 
 Mỗi quả cầu sẽ mang một điện tích .
 Lực đẩy giữa chúng là F = k
 Điều kiện cân bằng : = 0
 Ta có : tan = 
 => q = ±2l= ± 3,58.10-7C
Bài 1. Cho hai điện tích điểm q1= 2.10-7C và q2=5.10-7C, đặt trong chân không thì lực tương tác là 5.10-4N. Tìm khoảng cách giữa chúng?
Định luật Cu-lông:
à r2 = à r = 1,34 m
4. Củng cố.
Cho học sinh tóm tắt những kiết thức đã học trong bài.
5. Dăn dò. Đọc trước “Bài 3. Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện” và trả lời các câu hỏi
Ngày soạn: 5.9.2015
Tiết 4:
ĐIỆN TRƯỜNG - CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
 ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN(t1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : 	
	- Trình bày được khái niệm sơ lược về điện trường.
	- Phát biểu được định nghĩa về cường độ điện trường; viết được biểu thức định nghĩa và nêu được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức.
	- Nêu được các đặc điểm về phương chiều của véc tơ cường độ điện trường, vẽ được véc tơ điện trường của một điện tích điểm.
2. Kỹ năng : 	
	- Xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích điểm gây ra.
	- Giải các bài tập về điện trường.
3. Thái độ:tích cực hăng hái nghiên cứu bài mới
4. Phát triển năng lực: giải được các dạng toán về cương độ điện trương
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
	- Chuẩn bị một số thí nghiệm minh họa về sự mạnh, yếu của lực tác dụng của một quả cầu mang điện lên một điện tích thử.
	- Hình vẽ các đường sức điện lên giấy khổ lớn.
2. Học sinh
	- Ôn lại kiến thức về định luật Cu-lông và về tổng hợp lực.
III. PHƯƠNG PHÁP:thuyết trình phát vấn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp: 
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
11A3
11A5
11A6
2. Kiểm tra:
Nêu và giải thích hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc, do hưởng ứng.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm điện trường.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Theo thuyết tương tác gần, mọi vật tương tác nhau phải thông qua môi trường trung gian.
- Hai điện tích đặt cách nhau trong không gian (chân không) lại tác dụng lực được với nhau, vậy phải thông qua môi trường nào?
- Để trả lời được câu hỏi này chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài mới.
GV: TN hình 1.3 cho thấy khi cho hai điện tích trái dấu nhau trong bình kin thì lực tt giữa 2 đt ntn?
HS: lực tt không những yếu đi ma còn mạnh hơn 
GV: Điều đó chứng tỏ gì?
HS: Điều đó chứng tỏ là phải có một môi trường nào đó truyền tt điện .
GV: Vậy môi trường truyền tương tác điện gọi là gì?
HS: - Môi trường truyền tương tác điện gọi là điện trường
GV: Tính chất cơ bản của điện trường là gì? 
I. Điện trường
1. Môi trường truyền tương tác điện.
Môi trường truyền tương tác điện gọi là điện trường.
2. Điện trường
a. ĐN :Điện trường là một dạng vật chất (môi trường) bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Ta nói xung quanh điện tích có điện trường
b. Tính chất cơ bản của điện trường 
Tính chất cơ bản của điện trường là tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
Hoạt động 2. Cường độ điện trường.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Xung quanh đt thì có điện trường vậy đại lượng nào đặc trưng cho sự mạnh hay yếu của nó?
HS: Đại lượng đặc trưng cho sự mạnh hay yếu của đtr tại một điểm gọi là cường độ điện trường.
GV: Giả sử có điện tích điểm Q đặt tại O. điện tích q đặt trong điện trường của Q.Lực điện do Q tác dụng lên q phụ thuộc vào yếu tố nào?
 HS: Phụ thuộc vào khoảng cách.
GV: Biểu diễn lực tt giữa hai điện tích Q đặt tại O và điện tích thử đặt tại M ? 
HS: vẽ hình
GV:Viết biểu thức tính lực tác dụng của đt Q lên q đặt tại M?
HS: Biểu thức: 
GV: Nếu thay đổi vị trí đặt q thì lực tác dụng có thay đổi k?
HS: Nếu thay đổi vị trí đặt q thì lực tác dụng có thay 
GV: Để đặc trưng cho sự mạnh hay yếu của đtr tại một điểm ta phải xây dựng một khái niệm gọi là cường độ điện trường.
GV: Vẽ hình biểu diễn véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm.
GV: Véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm có đặc điểm gì? 
GV: từ biểu thức
 và 
Suy ra: 
GV: Vậy nếu có nhiều điện tích cùng gây ra cường độ điện trường tại 1 điểm thì chúng ta áp dụng nguyên lý chồng chất điện trường để tìm cường độ đtr tổng hợp.
Hãy cho biết biểu thức?
II. Cường độ điện trường
1. Khái niệm cường độ điện trường.
2. Định nghĩa
Cường độ điện trường tại một điểm là đại đặc trưng cho tác dụng của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên một điện tích thử q (+) đặt tại điểm đó & độ lớn của q.
3. Vectơ cường độ điện trường
Cường độ điện trường được biểu diễn bằng một vectơ gọi là vectơ cường độ điện trường.
- Véc tơ của E có:
+ Điểm đặt : đặt tại điểm đang xét
+ Phương : đườn thẳng nối hai điện tích điểm đang xét.
+ Chiều: hướng ra xa nếu Q > 0 , hướng về nếu Q < 0 
- Độ lớn : E = k
4. Đơn vị (V/m)
5. Cường độ điện trường của một điện tích điểm
Từ: và 
Suy ra: 
Vậy: 
6. Nguyên lý chồng chất điện trường.
Các điện trường đồng thời tác dụng lực lên điện tích q một cách độc lập với nhau và điện tích q chịu tác dụng của điện trường tổng hợp 
- Các trường hợp đặc biệt.
* 
 * 
 * 
 * hợp với một góc 
4. Củng cố.
- Cường độ điện trường là gì? Viết công thức tính & nêu những đặc điểm của cường độ điện trường của 1 điện tích điểm?
5. Dăn dò .
Chuẩn bị tiếp phần còn lại của bài và làm các bài tập trong SGK 11,12,1

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_2_cot_lop_11.docx