TUẦN 03 (Từ ngày 19/09 đến ngày 23/09/2016) Thứ Ngày TIẾT (TKB) TIẾT (PPCT) MÔN NỘI DUNG HAI 19/09 1 2 3 3 5 11 Chào cờ Tập đọc Tốn SHDC Thư thăm bạn Triệu và lớp triệu (TT) BA 20/09 1 2 3 4 3 2 5 12 Chính tả Kể Chuyện Tập Làm Văn Tốn Cháu nghe câu chuyện của bà Kể chuyện đã nghe, đã đọc Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật Luyện tập TƯ 21/09 1 3 4 6 5 13 Tập đọc LTVC Tốn Người ăn xin Từ đơn và từ phức Luyện tập NĂM 22/09 1 2 6 14 LTVC Tốn Mở rộng vốn từ : Nhân hậu – đoàn kết Dãy số tự nhiên SÁU 23/09 1 3 4 6 15 3 Tập Làm Văn Tốn Sinh hoạt Viết thư Viết số tự nhiên trong hệ thập phân SHTT Thứ hai ngày 19 tháng 09 năm 2016 Tiết 1 CHÀO CỜ Tiết 2 – Môn : Tập đọc Bài 05 : THƯ THĂM BẠN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. Nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư. 2. Kĩ năng : - Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba. - Ứng xử lịch sự trong giao tiếp; thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị và tư duy sáng tạo. 3. Giáo dục : - HS biết yêu thương, chia sẻ sự đau buồn cùng mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. KIỂM TRA BÀI CŨ : - Đọc thuộc lòng bài thơ. - Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào ? II. BÀI MỚI : 1/ Giới thiệu bài : 2/ Bài mới : a) Hoạt động 1 : luyện đọc - Khi HS đọc, GV kết hợp khen ngợi những em đọc đúng, nhắc nhở nếu có HS phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp. - Giúp HS hiểu các từ ngữ mới được chú thích cuối bài đọc, giải nghĩa thêm những từ ngữ HS chưa hiểu (nếu có). - GV đọc diễn cảm bức thư. b) Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Bạn Lương có biết bạn Hồng không? + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? - HS đọc phần còn lại và trả lời câu hỏi : + Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ? - Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết cách an ủi bạn Hồng ? * Yêu cầu HS đọc thầm lại những dòng mở đầu và kết thúc bức thư, trả lời câu hỏi : Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư? c) Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV HD cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 – 2 đoạn thư. + GV đọc mẫu đoạn văn. + GV sửa chữa, uốn nắn. III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - Nhận xét, đánh giá tiết học. - HS chuẩn bị : Người ăn xin. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - Cả lớp nhận xét. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn – đọc 2, 3 lượt. - Chia đoạn : + Đoạn 1 : Từ đầu đến chia buồn với bạn. + Đoạn 2 : Tiếp theo đến những người bạn mới như mình . + Đoạn 3 : Phần còn lại - HS luyện đọc theo cặp. - 1, 2 HS đọc cả bài. - Không, Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu Niên Tiền Phong. - Lương viết thư để chia buồn với Hồng. - Hôm nay, đọc báora đi mãi mãi. - Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm : Chắc là Hồng tự hào nước lũ. - Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau : Mình tin rằng theo nỗi đau này. - Lương làm cho Hồng yên tâm : Bên cạnh Hồng như mình - Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm , thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. - Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên ,ghi họ tên người viết thư. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bức thư. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Tiết 3– Môn : Toán Bài 11 : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Đọc, viết được một số đến lớp triệu. - HS được củng cố về hàng và lớp. 2.Kĩ năng: - Đọc, viết số nhanh & chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. KIỂM TRA BÀI CŨ : - Chữa bài tập 4. - GV nhận xét. II. BÀI MỚI : 1/ Giới thiệu bài : 2/ Giảng bài : a) Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS đọc và viết số. - GV đưa ra bảng phụ đã chuẩn bị sẵn rồi yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng của lớp. - GV cho HS đọc số này. - GV hướng dẫn HS cách đọc : + Tách thành từng lớp. + Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp đó. b) Hoạt động 2 : Thực hành * Bài tập 1: - GV cho HS viết số tương ứng vào vở, rồi đọc kết quả. * Bài tập 2 : - GV gọi 1 vài HS đọc số. * Bài tập 3: - GV đọc đề bài, HS viết số tương ứng. Sau đó HS kiểm tra chéo nhau. - HS sửa bài - HS nhận xét - HS viết : 342157413 - HS có thể tự liên hệ với cách đọc số có 6 chữ số đã học để đọc đúng số này.. - HS nhắc lại 1/ - 32000000 ; 32156000 32516497 ; 834291712 308250705; 500209037 2/ - HS tự đọc. - Cả lớp nhận xét. 3/a) 10250214 ; b) 253564888 c) 400036105; d) 700000231 Thứ ba ngày 20 tháng 09 năm 2016 Tiết 1 – Môn : Chính tả Bài 03 : CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Nghe – viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. 2.Kỹ năng : - Làm đúng BT2 a). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết ND BT2 (a). - VBT Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. KIỂM TRA BÀI CŨ : - KT sự chuẩn bị của HS. II. BÀI MỚI : 1/ Giới thiệu bài : 2/ Giảng bài : a) Hoạt động 1: HD HS nghe – viết. - GV đọc bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà. - GV hỏi về nội dung bài thơ. - GV nhắc các em chú ý những tiếng mình dễ viết sai chính tả. - GV hỏi HS cách trình bày bài thơ lục bát? - GV đọc cho HS viết bài chính tả. - GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. - GV chấm 7 -10 bài. - GV nêu nhận xét chung. b) Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. * Bài tập 2 (a) : - GV nêu yêu cầu BT. - GV dán 3-4 tờ phiếu, gọi 3-4 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng : tre – chịu – trúc – cháy – tre – tre – chí – chiến – tre. III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - Nhận xét, đánh giá tiết học - Chuẩn bị bài : Truyện cổ nước mình. - HS viết trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét. - HS theo dõi trong SGK. - Một HS đọc lại bài thơ. - Bài thơ nói về tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình. - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ. - HS tự trả lời. - HS nghe đọc viết bài. - HS nghe đọc soát lại bài viết của mình. - Trong lúc GV chấm bài, từng cặp HS còn lại đổi vở soát lỗi cho nhau. 2/ - Một HS đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân vào VBT. - HS thi làm bài. - Cả lớp nhận xét. - Một HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền xong. Tiết 2 – Môn : Kể chuyện Bài 03 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. 2. Kỹ năng : - Kể được câu chuyện (Mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số truyện về lòng nhân hậu. - Giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. KIỂM TRA BÀI CŨ : - KT sự chuẩn bị của HS. II. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : 2. Giảng bài : a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài : - GV gạch dưới những từ (được nghe, được đọc; lòng nhân hậu) để giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề. - GV nhắc HS những bài thơ, truyện đọc được gợi ý trong bài là những bài trong SGK, em nên kể những câu chuyện ngoài SGK. Nếu không tìm đựoc câu chuyện ngoài SGK, em có thể kể một trong những chuyện đó. - GV dán tờ giấy đã viết dàn bài kể chuyện, nhắc HS : + Trước khi kể, các em cần giới thiệu : tên truyện, em đã nghe câu chuyện này từ ai hoặc đã đọc truyện này ở đâu? + Kể phải có đầu có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Với những truyện khá dài, các em nên kể 1 hoặc 2 đoạn, chọn đoạn có sự kiện và ý nghĩa. b) Hoạt động 2 : HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - GV gọi những HS xung phong, lên trước lớp kể chuyện. - Cho HS thi kể chuyện - GV nhận xét chung, tính điểm. III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - GV nhận xét, đánh giá tiết học. - Chuẩn bị bài : Một nhà thơ chân chính. - 1 HS đọc đề bài. - Bốn HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1-2-3-4. Cả lớp theo dõi trong SGK. - Một vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình. - Cả lớp đọc gợi ý 3. - Kể chuyện theo cặp. Kể xong mỗi câu chuyện, các em trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể trước lớp. - Cả lớp nhận xét. - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. Tiết 3 – Môn : Tập làm văn Bài 05 : KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó : nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện. 2. Kỹ năng : - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách : Trực tiếp và gián tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 phần nhận xét.. - Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột : lời dẫn trực tiếp – lời dẫn gián tiếp + bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. KIỂM TRA BÀI CŨ : - Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì? II. BÀI MỚI : 1/ Giới thiệu bài : 2/ Giảng bài : a) Hoạt động 1: Phần nhận xét. * Bài tập 1, 2 : - GV phát phiếu cho 3-4 HS làm bài. - GV cho HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. * BT1: + Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm ...... xấu xí biết nhường nào! + Cả tôi nữa ... của ông lão. + Ông đừng giận .... cho ông cả. * BT2 : Cho thấy cậu là một người nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn, thương người. * Bài tập 3 : - GV treo bảng phụ đã ghi sẵn 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của ông lão. - GV phát phiếu cho một vài HS làm bài. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. + Cách 1 : Trực tiếp. + Cách 2 : Gián tiếp. b) Họat động 2: Phần Ghi nhớ. - GV có thể khắc sâu kiến thức bằng cách phân tích thêm. c) Hoạt động 3: Phần luyện tập. * Bài tập 1 : - GV phát phiếu cho một số cặp HS làm bài. - GV chốt lại ý đúng : + Lời dẫn gián tiếp : (Cậu bé thứ nhất định nói dối là) bị chó sói đổi. + Lời dẫn trực tiếp : * Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại. * Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ. * Bài tập 2 : - GV phát phiếu cho 2 HS làm bài. - GV chốt lại ý đúng : -> Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước : - Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này. -> Bà lão bảo : - Tâu Bệ hạ, trầu do chính già têm đấy ạ! -> Nhà vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật : - Thưa, đó là trầu do con gái già têm. * Bài tập 3 : - GV phát phiếu cho 2 HS làm bài. - GV chốt lại ý đúng : -> Bác thợ hỏi Hòe là cậu có thích làm thợ xây không. -> Hòa đáp rằng Hòa thích lắm. III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Viết thư. - HS trả lời. Cả lớp nhận xét. - Một HS đọc yêu cầu BT1, 2. - Cả lớp đọc thầm bài “Người ăn xin”, nghi lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé; nêu nhận xét : Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu ? - Một, hai HS đọc lại ND bài tập. - Từng cặp HS đọc thầm lại các câu văn, suy nghĩ, trao đổi, trả lời câu hỏi : Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong 2 cách kể đã cho có gì khác nhau? - HS phát biểu ý kiến. - 2,3 HS đọc ND ghi nhớ trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại. 1/- Một HS đọc ND BT1. - HS đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi, tìm lời dẫn trực tiếp và gián tiếp trong đoạn văn. - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét. 2/- Một HS đọc yêu cầu BT2. - Một HS giỏi làm mẫu câu 1. - Cả lớp làm bài vào vở. - Hai HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. 3//- Một HS đọc yêu cầu BT3. - Một HS giỏi làm mẫu câu 1. - Cả lớp làm bài vào vở. - Hai HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. Tiết 4 – Môn : Toán Bài 12 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Đọc, viết được các số đến lớp triệu. - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. 2.Kỹ năng : - Làm được các BT trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Thẻ ghi chữ số, dấu phép tính III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. KIỂM TRA BÀI CŨ : - GV yêu cầu HS sửa bài tập 4. - GV nhận xét II. BÀI MỚI : 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giảng bài : Thực hành * Bài tập 1: - Cho HS quan sát mẫu và viết vào ô trống. * Bài tập 2: - GV viết các số (SGK) lên bảng và cho HS đọc từng số. *Bài tập 3: - GV cho HS viết số vào vở, sau đó thống nhất kết quả (câu a, b, c). * Bài tập 4: - GV hướng dẫn HS cách làm, rồi tự làm và chữa bài (câu a,b). III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Về nhà làm bài : 3 (d,e), bài 4 (c). - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - HS sửa bài - HS nhận xét 1/ HS tự làm theo mẫu, rồi chữa bài. 2/- HS tự đọc các số. Cả lớp nhận xét. 3/ - HS làm việc cá nhân. a) 613.000.000 b) 131.405.000 c) 512.326.103 4/ HS làm việc nhóm đôi. Số 715638 571638 Giá trị chữ số 5 5000 500000 Thứ 4 ngày 21 tháng 09 năm 2016 Tiết 1 Môn : Tập đọc Bài 06 : NGƯỜI ĂN XIN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung : Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. 2. Kỹ năng : - Ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Thể hiện sự cảm thông; xác định được giá trị. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ nội dung bài học. - Bảng phụ viết câu, đoạn thơ cần hướng dẫn đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. KIỂM TRA BÀI CŨ : - Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư ? II. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : 2. Giảng bài : a) Hoạt động 1 : luyện đọc : - HS đọc, GV kết hợp giải nghĩa các từ được chú thích cuối bài. Nhắc HS nghỉ hơi theo đúng qui định, thể hiện sự ngậm ngùi, xót thương; đọc đúng những câu cảm thán. - GV đọc diễn cảm cả bài văn. b) Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài : - Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi : Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào ? - HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi : Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào ? - HS đọc phần còn lại và trả lời câu hỏi : Cậu bé không có gì cho ông lão , nhưng ông lão lại nói “ Như vậy là cháu đã cho lão rồi “ . Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? - Sau câu nói của ông lão, Cậu bé cũng cảm thấy được nhận chút gì từ ông. Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin ? (Dành cho HS giỏi) c) Hoạt động 3 : HD HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc và thể hiện giọng đọc phù hợp ND từng đoạn. - GV đọc mẫu diễn cảm một đoạn văn tiêu biểu :“Tôi chẳng biết cách nào ........ tôi cũng vừa nhận đựơc chút gì của ông lão”. - GV uốn nắn thêm cho HS. III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Chuẩn bị bài : Một người chính trực. - HS trả lời. Cả lớp nhận xét. - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn : đọc 2-3 lượt. + Đ1 : Từ đầu đến xin cứu giúp. + Đ2 : TT đến để cho ông cả. + Đ3 : Phần còn lại. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc cả bài. - Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt,áo quần tả tới, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp, bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin. - Hành động : rất muốn cho ông lão một thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ túi kia. Nắm chặt lấy bàn tay ông lão . - Lời nói : Xin ông lão đừng giận. + Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ cậu chân thành thương xót ông lão, tôn trọng ông , muốn giúp đỡ ông. - Ông lão nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng, qua lời xin lỗi chân thành, qua cái nắm tay rất chặt. + Cậu bé nhận được từ ông lão lòng biết ơn . + Cậu bé nhận được từ ông lão sự đồng cảm : ông hiểu tấm lòng của cậu . - Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. - Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm theo 2 vai. - Một vài cặp thi đọc diễn cảm. Tiết 3 – Môn : LTVC Bài 05 : TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức. - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ; bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ. 2. Kỹ năng : - Làm được các BT trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu giấy khổ to. - Từ Điển tiếng việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. KIỂM TRA BÀI CŨ : - HS nhắc lại ND cần ghi nhớ trong bài Dấu hai chấm ? II. BÀI MỚI : 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giảng bài: a) Hoạt động 1 : Phần nhận xét. - GV phát giấy trắng đã ghi sẵn câu hỏi cho từng cặp hoặc nhóm nhỏ trao đổi, làm BT1, 2. - GV chốt lại ý đúng : + Ý 1 : * Từ đơn : nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hạnh, là. * Từ phức : giúp đỡ, học hành, HS, tiên tiến. + ý 2 : * Tiếng dùng để cấu tạo tư. * Từ được dùng để : Biểu thị sự vật, HĐ, đặc điểm, ....; dùng để cấu tạo câu. b) Hoạt động 2 : Phần Ghi nhớ. - GV giải thích thêm cho rõ ND cần ghi nhớ. c) Hoạt động 3 : Phần luyện tập. * Bài tập 1 : - GV chốt lại lời giải đúng : + Từ đơn : chỉ, còn, cho, tôi, của, mình, rất, rất, vừa, lại. + Từ phức : truyện cổ, thiết tha, nhận mặt, ông cha, công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. * Bài tập 2 : - GV giải thích thêm
Tài liệu đính kèm: