Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 3 - Tiết 7 đến 32 - Năm học 2015-2016

doc 33 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 22/07/2022 Lượt xem 166Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 3 - Tiết 7 đến 32 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 3 - Tiết 7 đến 32 - Năm học 2015-2016
BÀI SOẠN( SỬ DỤNG PPBTNB)
LỚP 3A
Môn: TN-XH
Tuần 4 Tiết 7. Bài: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
 (Chuẩn KTKN 86 , SGK 16)
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2015
I.MỤC TIÊU:
- Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
- Chỉ và nói đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ.
II.CHUẨN BỊ:
 Tranh Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Bài cũ:
Vừa qua chúng ta học bài gì?
Máu gồm có mấy thành phần chính?
Bài mới
Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài hoạt động tuần hoàn. 
*Hoạt động 1: Thực hành.( Sử dụng PPBTNB)
 Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát.
Cách tiến hành: Hướng dẫn HS:
Gọi HS áp tai vào ngực của bạn mình và đếm số mạch tim đập trong một phút.
Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình đếm số nhịp đập của tim.
Bước 2:Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS.
Bước 3:Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi.
-GV cho HS làm việc theo nhóm 4.
-GV chốt lại các câu hỏi của các nhóm : Nhóm của câu hỏi phải phù hợp với nội dung bài học.
 +Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình ?
+Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay mình hoặc tay bạn ,em cảm thấy gì?
Bước 4:Thực hiện phương án tìm tòi khám phá.
 -GV hướng dẫn gợi ý HS đề xuất các phương án tìm tòi ,khám phá để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3.
- Bạn nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình ?
- Đặt mấy đầu ngón tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc của bạn mình , em thấy gì ? 
Bước 5:Kết luận rút ra kiến thức.
 -Các nhóm lần lượt trình bày kết luận sau khi thảo luận,
 Kết luận: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
*Hoạt động 2: Làm việc với SGK 
Yêu cầu HS quan sát hình 3 trang 17 SGK; Một bạn hỏi 1 bạn trả lời.
Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ.
Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì?
Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì?
Kết luận: 
*Tim luôn co bớp để đẩy máu vào 2 vòng tuần hoàn.
*Vòng tuàn hoàn lớn đưa máu chứa nhiều khí ô-xi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi các cơ quan cơ thể ,đồng thời nhận khí các -bô-níc và chất thải của các cơ quan rồi trở về tim.
*Vòng tuần hoàn nhỏ : Đưa máu từ tim tới phổi lấy khí ô-xi và thải khí các –bô-níc rồi trở về tim.
*Hoạt động 3: Chơi trò chơi tiếp sức
- GV HD HS cách chơi 
+Yêu cầu HS gắn chữ vào sơ đồ. 
+ 2 nhóm thi đua (mỗi nhóm / 7 HS)
Củng cố -dăn dò:
- Vòng tuần hoàn lớn có nhiệm vụ gì?
- Vòng tuần hoàn nhỏ có nhiệm vụ gì?
- Xem trước bài : Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
- Nhận xét tiết học.
+ Hát.
HS trả lời câu hỏi.(CHT)
HS nghe giới thiệu bài.
(CHT) thực hành đếm.1 HS điều khiển Cả lớp thực hiện
-HS làm việc cá nhân ghi lại những hiểu biết của mình về mức độ làm việc của mình đếm số nhịp đập của tim.
-HS làm việc theo nhóm 4.Tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt cả câu hỏi theo nhóm.
-Các nhóm thảo luận trình bày
- Khi áp tai vao ngực bạn ta nghe tim đập.
- Khi đặt ngón tay lên cổ tay ta thấy mạch nhảy liên tục
-Đại diện trình bày.(HT)
Lên bảng chỉ và nói. (CHT)
Vòng tuần hoàn nhỏ: đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ô xi và thảy ra các bô níc rồi tở về tim.(CHT)
Vòng tuần hoàn lớn: đưa máu chứa nhiều chất khí ô xi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi các cơ quan trong cơ thể, đồng thời nhận khí các bô níc và chất thải khí các bô níc rồi trở về tim.(HT)
-3 HS đọc (CHT)
- Lớp tiến hành chơi trò chơi – Nhận xét, tuyên dương đội thắng.
 -HS trả lời (CHT) 
BÀI SOẠN( SỬ DỤNG PPBTNB)
LỚP 3A
Môn: TN-XH
Tuần 4 Tiết 8 Bài: VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
 (Chuẩn KTKN: 86, SGK: 18 )
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2015
A.MỤC TIÊU:
-Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
-Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.
-Một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đến cơ quan tuần hoàn .
*KNS:-KN tìm kiếm xử lí thông tin ; KN ra quyết định.
-PP/KT: Trò chơi ; Thảo luận nhóm.
B.CHUẨN BỊ:
 Các hình vẽ trong SGK trang 18,19.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Bài cũ :
-Tiết trước chúng ta học bài gì?
-Vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ có nhiệm vụ gì?
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài hoạt động tuần hoàn. 
*Hoạt động 1: Tìm hiểu mức độ làm việc của tim.( Sử dụng PPBTNB)
Bước 1: Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề.
-GV cho HS chơi trò chơi : “ Con thỏ “ đòi hỏi vận động ít .Sau đó cho HS hát múa bài : “ Thỏ đi tắm nắng “
GV hỏi : Các em có cảm thấy nhịp tim và mạch của mình nhanh hơn lúc ta ngồi yên không ?
Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu của HS thông qua nhịp đập của tim.
Bước 3: Ðề xuất câu hỏi và phương án thực nghiệm.
-GV cho HS làm việc theo nhóm 4.
-GV chốt lại các câu hõi của các nhóm: nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học.
+ Khi ta vận động nhẹ hoặc nghỉ ngơi thì nhịp tim ta đập như thế nào?
+ Khi ta vận động mạnh thì nhịp tim của ta đập như thế nào ?
+So sánh nhịp đập của tim khi ta vận động nhẹ và vận động mạnh ?
Bước 4: Tiến hành thực nghiệm tìm tòi nhiên cứu.
-GV hướng dẫn gợi ý HS đề xuất các phương án tìm tòi, khám phá để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3.
Bước 5 : Kết luận và hợp thức hóa kiến thức.
-Cho các nhóm lần lượt trình bày kết luận sau khi thảo luận.
* Kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi rất có ích lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên, nếu lao động hoặc hoạt động quá sức, tim có thể bị mệt, có hại cho sức khỏe.
-Hướng dẫn HS so sánh và đối chiếu
*Hoạt động 2: Làm việc vói SGK tìm hiểu vế các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tim mạch .
Yêu cầu HS quan sát hình trang 9 SGK 
Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức? 
Theo bạn những trạng thái cảm xúc nào dưới đây có thể làm cho tim đập mạnh hơn?
Khi quá vui: lúc hồi hợp, xúc động mạnh:
Lúc tức giận
Thư giãn.
Hỏi hs:
Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo đi giầy dép quá chật?
Kể tên một số thức ăn, đồ uống,  giúp bão vệ tim mạch và tên những thức ăn, đồ uống, làm tăng huyết áp, gây sơ vữa động mạch.
Kết luận: - Tập thể dục thể thao, đi bộ.. có lợi cho tim mạch. Lao động quá sức sẽ không có lợi cho tim mạch.
-Sống vui vẻ, thư thái, tránh những xúc động mạnh hay tức giận sẽ giúp cơ quan tuần hoàn hoạt động tốt.
-An rau, quả, thịt, cáđều có lợi cho tim mạch. An nhiều chất béo, các chất kích thích như rượu, thốc lá, ma túylàm tăng huyết áp, gây xơ vỡ động mạch.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-Vòng tuần hoàn lớn đưa máu đi đâu?
-Vòng tuần hoàn nhỏ đưa máu đi đâu?
-Dặn về nhà xem lại bài.
HS trả lời câu hỏi.
HS nghe giới thiệu bài.
-KN ra quyết định.
-1 Hs điều khiển cả lớp thực hiện theo.
- HS nghe, suy nghĩ để chuẩn bị tìm tòi khám phá.
 -HS làm việc cá nhân ghi lại những hiểu biết của mình về mức độ làm việc của nhịp tim khi chơi đùa quá sức với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn ( ghi vào vở thực hành )
-HS làm việc theo nhóm 4 : Tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm.
-CHT: Các nhóm thảo luận và trình bày.
-HT:Ðại diện nhóm trình bày.
-HS so sánh lại với hiện tượng ban dầu.
-KN tìm kiếm xử lí thông tin
-Hs quan sát và thảo luận theo nhóm.
-Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả:HT
-Hình 4,6 có hại cho sức khoẻ.
Hình 2,3,5 có lợi cho sức khoẻ.
Lúc hồi hộp, xúc động mạnh.
Lúc tức giận.
HT:Tại vì dễ bị co thắt đột ngột có thể nguy hiểm đến tính mạng.
Rượi thuốc lá, các chất kích thích ...
BÀI SOẠN( SỬ DỤNG PPBTNB)
LỚP 3B
Môn: TN-XH
Tuần 5, Tiết 10, Tên bài dạy: HOẠT ĐÔNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU 
 ( Chuẩn KTKN 86, SGK 20 )
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2015
A.MỤC TIÊU:
Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.
MT:giáo dục HS biết bảo vệ môi trường xung quanh.
B.CHUẨN BỊ:
SGK ; Tranh
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định – Kiểm tra bài củ:
Vừa qua chúng ta học bài gì?
Để phòng bệnh tim mạch chúng ta cần làm gì?
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Hoạt động bài tiết nước tiểu. 
b.Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Cách tiến hành:
Bước 1
Làm việc theo cặp.
GV treo tranh lên bảng HS quan sát.
Kết luận: cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
c.Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.( Sử dụng PPBTNB)
Bước 1: Tình huống xuất phát - câu hỏi nêu vấn đề 
- Như các con đã biết hoạt động bài tiết nước tiểu gồm có thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái, vậy vai trò của các cơ quan này như thế nào ?
Bước 2: Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS
GV yêu cầu HS trình bày (cá nhân) bằng lời những hiểu biết của mình trước lớp
* GV tổ chức cho những em có cùng biểu tượng về cùng một nhóm
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án thực nghiệm:
Nước tiểu được tạo thành ở đâu?
Trong nước tiểu có chất gì?
Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào?
Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào?
Bước 4: Tiến hành thực nghiệm
Y/c học sinh quan sát, gọi tên các bộ phận
Thảo luận, thống nhất tên gọi các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu
Bước 5: Kết luận và hợp thức hoá kiến thức
- Cho HS treo tranh và trình bày kết quả của nhóm mình
- Yêu cầu các nhóm đối chiếu với biểu tượng ban đầu của các em xem phát hiện những phần nào đúng, sai hay thiếu.
KL: Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu ..
MT: Chúng ta mỗi ngày ph ải bi ết vệ sinh cơ thể và bảo vệ môi trư ờng xanh sạch đẹp an toàn.
3.Củng cố-dặn dò:
Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm có những gì?
Thận có chức năng gì? 
Về nhà xem trước bài trang 24.
Hát
CHT trả lời câu hỏi.
HS nghe giới thiệu bài.
HT lên bảng chỉ đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu?
HT quan sát hình 1 , 2 trang 23, trả lời câu hỏi.
Thận có chức năng lọc máu, lấy các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu.
Ống dẫn nước tiểu cho từ thận xuống bóng đái.
Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu.
Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài.
Được tạo thành ở thận
Trong nước tiểu có chất độc hại
Được đưa xuống bóng đái qua ống dẫn nước tiểu
Được thải ra ngoài qua ống đái
- Treo tranh, đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình
- Đối chiếu, so sánh với biểu tượng ban đầu
HT nói cách bảo vệ MT
BÀI SOẠN( SỬ DỤNG PPBTNB)
LỚP 3B
Môn: TN-XH
TUẦN 6 TIẾT 12 .CƠ QUAN THẦN KINH 
 ( Chuẩn KTKN 86 , SGK 26)
Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2015
I.MỤC TIÊU:
Nêu được tên, chỉ đúng được trí và các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình.
II.CHUẨN BỊ:
Tranh vẽ SGK vở BT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ 
Vừa qua chúng ta học bài gì?
GV hỏi : Tại sao chúng ta phải uống đủ nước?Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu?
Theo dõi HS trả lời, nhận xét và đánh giá câu trả lời.
- GV nhận xét chung
Bài mới
Giới thiệu bài: Hỏi khi chạm tay vào vật nóng, em phản ứng như thế nào?
Khi gặp trời lạnh em cảm thấy như thế nào? Tất cả các phản ứng đó của cơ thể điều do một cơ quan điều khiển. Đó là bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Các bộ phận của cơ quan thần kinh.( Sử dụng PPBTNB)
-Bước 1: Đưa tình huống xuất phát
-Các cơ quan thần kinh đa dạng về đặc điểm hình dạng, kích thước, vậy cấu tạo của cơ quan có những bộ phận gì và đặc điểm mỗi bộ phận ấy ra sao? Mời các em vẽ vào vở thực nghiệm 
-Bước 2:Làm bộc lộ các quan niệm ban đầu của học sinh về nội dung khoa học của bài học:
- Yêu cầu HS suy nghĩ xem Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào? Kể tên và chỉ các bộ phận đó trên hình vẽ. 
- GV tổng kết các ý kiến của HS rồi yêu cầu HS vẽ hình
-Bước 3: Tưởng tượng theo suy nghĩ của mình xem trong cơ quan thần kinh có gì (Vẽ trong 5 phút)
- GV hướng dẫn HS sắp xếp các hình vẽ của các nhóm lên bảng.
- GV: Các hình rất khác nhau nhưng có điểm gì chung?
GV chưa nhận xét gì về nhóm nào đúng, nhóm nào sai. GV ghi nhận tất cả ý kiến của HS
GV ghi bảng ý kiến của HS
-Bước 4: Thực hiện tìm tòi kiến thức
- GV: Tìm điểm khác nhau giữa các hình của các nhóm.
Từ sự khác biệt này yêu cầu HS đặt câu hỏi:
-Hãy cho biết não nằm ở đâu? Dây thần kinh nằm ở đâu trong cơ thể? Chúng được bảo vệ như thế nào?
-Yêu cầu bất kì HS nào của các nhóm lên trình bài trên bảng (trả lời 3 câu hỏi, chỉ trên hình vẽ câm không có chú thích).
- Hình vẽ cơ quan thần kinh có gì khác nhau giữa các nhóm?
-Bước 5:- GV yêu cầu HS tìm phương án để tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi trên 
GV giúp HS So sánh và liên hệ các kết quả thu được trong các nhóm khác nhau, trong các lớp khác
Kết luận: cơ quan thần kinh gồm có 3 bộ phận: não, tỷ sống và các dây thần kinh. Não nằm trong hộp sọ tỷ sống nằm trong cột sống để được bảo vệ an toàn. Từ não và tỷ sống có các dây thần kinh đi tới khắp các bộ phận trong cơ thể.
c) Hoạt động 2: Trò chơi Tổ chức cần
GV nêu cách chơi:
Cả lớp chia thành 5 đội.
Mỗi lần chơi, mỗi đội cữ 1 bạn làm người liên lạc giữa các tổ chức và các đội chơi.
Khi nghe GV yêu cầu nào đó, ví dụ “tổ chức cần 1 cái bút chì,” thì trong đội lấy ngay cái bút chì cầm trên tay, bạn nào liên lạc chạy xuống lấy bút chì mang lên cho GV. Đội nào mang lên đầu tiên, đồ dùng đó được tổ chức sử dụng.
Chơi 7 lần đội nào có nhiều đồ dùng nhất sẽ thắng cuộc.
Tổ chức trò chơi.
GV nêu mọi hoạt đông các em thực hiện trong giờ chơi điều do cơ quan thần kinh điều khiển. Nếu cơ quan thần kinh bị tổn thương, mọi hoạt động của cơ thể điều bị ảnh hưởng, vậy chúng ta cần giữ gìn và bảo vệ cơ quan nầy thật tốt.
IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Hỏi cơ quan thần kinh gồm có những gì? Não được bảo vệ như thế nào? Muốn bảo vệ cơ quan thần kinh chúng ta cần phải làm gì?
Về nhà làm vào vở BT trang16. 17
Xem trước bài mới “Hoạt động thần kinh tiếp theo”
-CHT: Vệ sinh cơ quan bài tiểu
- HS trả lời
-HS lắng nghe
Em co vật tay trở lại.
-HT: Khi gặp trời lạnh, em cảm thấy người run, hắt hơi, sổ mũi.
HS chia thành nhóm vẽ hình vào giấy
Xem nhanh hình vẽ để giúp HS trình bày các hình sao cho dễ phát hiện những điểm khác nhau, Sự chọn lựa có định hướng, có căn cứ của giáo viên trong việc khai thác các câu hỏi của học sinh 
Từ sự khác biệt này rút ra câu hỏi
-Câu hỏi do HS đặt ra
-CHT: Cơ quan thần kinh gồm 3 bộ phận: não, tuỷ sống và các dây thần kinh.
-HT: Não nằm trong hộp sọ tỷ sống nằm trong cột sống, các dây thần kinh nằm khắp nơi trên cơ thể.
Đại diện 1 HS một vài nhóm lên trình bài trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe nhận xét bổ sung
Đối chiếu với kiến thức đã được thiết lập /trong sách giáo khoa.
Trình bày các kiến thức mới lĩnh hội được cuối bài học bằng hình vẽ của học sinh với sự giúp đỡ của giáo viên.
GV chưa hề đưa ra câu trả lời gì từ đầu giờ, chỉ hướng dẫn phương án, phương tiện để HS tự tìm câu trả lời
BÀI SOẠN( SỬ DỤNG PPBTNB)
LỚP 3C
Môn: TN-XH
Tuần 1 tiết 1: Hoạt động thở và cơ quan hô hấp 
( Chuẩn KTKN 85, SGK 4 )
Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2015
I-MỤC TIÊU :
Sau bài học, học sinh có khả năng:
-Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra
-Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
-Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
 -Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người
II-CHUẨN BỊ :
 - Các hình trong SGK
 - Bảng phụ , giấy A3, phiếu học tập, viết lông.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
1/.Ổn định:
2/.Bài cũ : 
GV kiểm tra và hướng dẫn học sinh nhận biết 6 kí hiệu chỉ dẫn các hoạt động học tập trong SGK 
3.Bài mới :
Hoạt động 1:Giới thiệu bài: Hàng ngày, chúng ta đều có sự trao đổi khí giữa cơ thể ḿnh với môi trường bên ngoài thông qua cơ quan hô hấp.Vậy hoạt động thở là ǵ? Và cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào, hôm nay cô xin mời lớp ḿnh đi vào t́m hiểu bài1.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ phận của cơ quan hô hấp.( Sử dụng PPBTNB)
¶Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát 
GV hướng dẫn: các em hãy dùng tay bịt chặt mũi, nín thở.Cho biết cảm giác khi mình bịt mũi, nín thở lâu ?Mời một vài HS lên báo cáo sau khi thực hành.
Hỏi xem ai có cùng ý kiến với bạn.
- Vậy cơ quan nào trong cơ thể chúng ta thực hiện nhiệm vụ đó?
Theo các em cơ quan hô hấp gồm mấy bộ phận.?
Bước 2: Hình thành biểu tượng ban đầu
YC HS viết ra giấy những điều mà em biết về cơ quan hô hấp.HĐ nhóm 6 .Tự bầu nhóm trưởng sau đó các thành viên trong nhóm nêu lên điều mình biết về cơ quan hô hấp .Nhóm trưởng tổng hợp ý kiến viết ra giấy? 
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi
Giáo viên yêu cầu các nhóm nêu câu hỏi cho nhau để chất vấn.
Giáo viên nêu câu hỏi để HS đề xuất phương án tìm tòi thí nghiệm:
+ Làm thế nào để chúng ta có thể kiểm tra cơ quan hô hấp có 4 bộ phận? 
+ Làm thế nào để biết cơ quan hô hấp có 2 lá phổi .Ta tìm hiểu ở đâu?
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi khám phá
-HS xem tranh vẽ
-Cơ quan hô hấp gồm mấy bộ phận?
-YC HS bổ xung và hoàn chỉnh lại hình vẽ ban đầu cho đúng với tranh vẽ vừa xem
Bước 5: Kết luận rút ra kiến thức
HS vẽ xong dán lại lên bảng phụ và chốt lại: Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi.
Hoạt động 3: thảo luận nhóm 6.Vai trò ,chức năng của các bộ phận trong cơ quan hô hấp 
¶Bước 1 : Làm việc theo nhóm đôi
GV yêu cầu HS quan sát hình 2 trang 5 SGK
Gọi học sinh đọc phần yêu cầu của kí hiệu kính lúp
GV gợi ý câu hỏi
+ Hãy chỉ và nói rõ tên các bộ phận của cơ quan hô hấp
+ Mũi dùng để làm gì ?
+ Khí quản, phế quản có chức năng gì ?
+ Phổi có chức năng gì ?
+ Khi ta hít vào, không khí đi qua những bộ phận nào?
+Khi ta thở ra, không khí đi qua những bộ phận nào ?
+ Vậy ta phải làm gì để bảo vệ cơ quan hô hấp?
® Kết luận : GV cho học sinh liên hệ thực tế từ cuộc sống hằng ngày : tránh không để dị vật như thức ăn, thức uống, vật nhỏ,  rơi vào đường thở. Khi chúng ta bịt mũi, nín thở, quá trình hô hấp không thực hiện được, làm cho cơ thể của chúng ta bị thiếu ôxi dẫn đến khó chịu. Nếu nín thở lâu từ 3 đến 4 phút, người ta có thể bị chết, vì vậy cần phải giữ gìn cho cơ quan hô hấp luôn hoạt động liên tục và đều đặn. Khi có dị vật làm tắc đường thở, chúng ta cần phải cấp cứu để lấy dị vật ra ngay lập tức. 
4 củng cố– Dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài : Nên thở như thế nào ? 
-Ởn định.
-HS lắng nghe.
Học sinh nêu theo cảm nhận của mình.
Nín thở lâu cảm giác khó chịu 
-HS giơ tay
-Cơ quan hô hấp
HSHT : dự đoán 2,3, 4 bộ phận
-HS vẽ , viết ra giấy các bộ phận của cơ quan hô hấp
( HD HS CHT thảo luận) 
HS các nhóm dán bản vẽ vào bảng phụ , GV phân loại và phân tích bản vẽ có cùng điểm giống nhau xếp thành từng nhóm riêng
Các nhóm quan sát tranh vẽ và thảo luận các câu hỏi ở bước 3.
- Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi.
( HD HSCHT) 
-
HS quan sát 
Cá nhân 
Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi.
Khi ta hít vào, không khí đi qua mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi.
Khi ta thở ra, không khí đi qua hai lá phổi, phế quản, khí quản, mũi
Để bảo vệ cơ quan hô hấp không nhét vật lạ vào mũi, vào miệng 
BÀI SOẠN( SỬ DỤNG PPBTNB)
LỚP 3A
Môn: TN-XH
Tuần 24 Tiết 48. QUẢ
 ( Chuẩn KTKN: 91, SGK: 92 )
Thứ ba ngày 01 tháng 03 năm 2016
I. Mục tiêu: 
- Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và lợi ích của quả đối với đời sống con người.
- Kể tên các bộ phận thường có của một quả.
* HSHT: + Kể tên một số loại quả có hình dạng, kích thước hoặc mùi vị khác nhau.
 + Biết được có loại quả ăn được và loại quả không ăn được.
- Giáo dục KNS: 
 + Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loại quả.
 + Tổng hợp, phân tích thông tin để biết chức năng và ích lợi của quả đối với đời sống của thực vật và đời sống của con người.
	 + An toàn khi sử dụng đồ dùng (dao)
- Giáo dục BVMT: Biết ích lợi của quả đối với đời sống của con ng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_3_tiet_7_den_32_nam_hoc_2015.doc