Giáo án Tự chọn Vật lý Lớp 11

doc 36 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 04/12/2025 Lượt xem 22Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự chọn Vật lý Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Tự chọn Vật lý Lớp 11
Tiết ppct 1 	 BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT COULOMB 
 VÀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức liên quan đến định luật tương tác tĩnh điện Coulomb và định luật bảo toàn điện tích, vận dụng các định luật này để giải một số bài toán cơ bản liên quan;
2. Kĩ năng: Rèn luyện học sinh kĩ năng phân tích tính toán và khả năng tư duy logic.
3. Giáo dục thái độ:Giáo dục học sinh tính cẩn thận, ý thức tự học;
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải; chuẩn bị các phiếu học tập về một số câu hỏi và bài tập trắc nghiệm;
2. Học sinh: Xem lại nội dung và phương pháp giải các dạng toán liên quan đến định luật tương tác tĩnh điện Coulomb và định luật bảo toàn điện tích; Định lý Viét về tổng và tích các nghiệm của phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Hệ thống hoá các kiến thức liên quan đến tiết bài tâp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc hai trường hợp xảy ra của tương tác tĩnh điện Coulomb?
*Giáo viên yêu cầu học sinh phát biểu và viết biểu thức của định luật Coulomb?
*Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nguyên lí chồng chất lực điện;
*Giáo viên vẽ hình biểu diễn:
 q > 0
 q1 > 0 
 q2 < 0
*Giáo viên yêu cầu học sinh phát biểu và viết biểu thức của định luật bảo toàn điện tích?
*Giáo viên nêu các chú ý khi áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 
 +Sự bảo toàn điện tích trong hiện tượng nhiễm điện do cọ xát bằng không: ;
 + Đối với hệ không cô lập về điện, trong một khoảng thời gian xác định nào đó, điện tích các vật trong hệ bằng tăng, giảm thì phải có dòng điện từ ngoài vào, hoặc từ hệ đi ra ngoài.
 + Trong các phản ứng có hạt mang điện tham gia, thì tổng điện tích của sản phẩm bằng tổng điện tích các hạt ban đầu.
*Nhắc lại định lí Viét về công thức tính tổng và tích hai nghiệm của phương trình bậc hai.
*Giáo viên nhấn mạnh định lý đảo của định lý Viet: Nếu cho x1, x2 thoả mãn điều kiện: 
Thì x1 và x2 là nghiệm của phương trình: 
X2 – SX + P = 0
*Học sinh làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên:
 Hai trường hợp có thể xảy ra:
- Nếu q1q2 > 0 thì tương tác giữa hai điện tích điểm trên là tương tác đẩy;
- Nếu q1q2 < 0 thì tương tác giữa hai điện tích điểm trên là tương tác hút;
*Học sinh phát biểu và viết biểu thức của định luật Coulomb: F = k;
*Học sinh nhắc lại nguyên lí chồng chất lực điện: Giả sử có n điện tích điểm q1, q2,,qn đổng thời tương tác với điện tích qo các lực điện thì lực điện tổng hợp do n điện tích điểm trên gây ra tuân theo nguyên lí chồng chất lực điện: 
*Học sinh nắm được phương pháp áp dụng nguyên lí chồng chất lực điện.
*Định luật bảo toàn điện tích:
*Học sinh tiếp thu và ghi nhận kiến thức;
*Học sinh tái hiện lại kiến thức toán học ở lớp 9 để nhắc lại định lý Viet: 
Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm x1, x2 thì:
*Học sinh tiếp thu và ghi nhận để áp dụng.
Hoạt động 2: Vận dụng nguyên lí chồng chất lực điện để xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 1: 
 Cho hai điện tích điểm q1 = 10-8C và điện tích q2 = -108C đặt tại hai điểm A và B trong chân không cách nhau 10cm. Xác định lực tương tác tĩnh điện tổng hợp do q1 và q2 tương tác với điện tích q3 = 2. 10-8C đặt tại điểm C trong hai trường hợp sau:
1. Điểm C thoã mãn điều kiện là tam giác ABC là tam giác đều.
2. Điểm C cách A là 6cm và cách B là 8cm.
*Giáo viên phân tích và yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để giải quyết câu 1:
+ Xác định các lực tương tác tĩnh điện do điện tích q1 và q2 gây ra tại q3 ;
 C 
 A B;
*Giáo viên yêu cầu học sinh viết nguyên lí chồng chất lực điện và xác định vector lực điện tổng hợp lên hình vẽ.
*Giáo viên cho học sinh phân tích và xác định phương, chiều và độ lớn của lực điện tổng hợp.
*Giáo viên yêu cầu học sinh nhận dạng trường hợp 2;
*Giáo viên nhấn mạnh: Trong trường hợp này thì hai lực thành phần vuông góc với nhau nên ta có thể sử dụng định lí Pythagor để xác định độ lớn lực điện tổng hợp.
*Vậy trong trường hợp hai lực thành phần hợp với nhau một góc a bất kì thì làm thế nào để giải bài toán trên?
*Giáo viên nhấn mạnh khi áp dụng định lí hàm số cosin trong vật lí.
*Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng phương pháp chiếu hệ thức vector ;
*Học sinh chép đề bài tập vào vở.
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và giải câu 1 của bài tập 1;
*Học sinh lập luận và xác định các vector lực tương tác tĩnh điện do q1, q2 gây ra tại điện tích q3;
+ Các vector lực tương tác tĩnh điện do điện tích q1 và q2 gây ra tại q3 có:
- Điểm đặt: Tại C;
- Phương, chiều: Như hình vẽ;
- Độ lớn: 
*Học sinh viết nguyên lí chồng chất lực điện và biểu diễn vector lực điện tổng hợp lên hình vẽ:
*Học sinh phân tích và xác định lực điện tổng hơp có:
+ Điểm đặt: Tại C;
+ Phương trùng phương với đường thẳng AB; Chiều từ A đến B;
+ Độ lớn: F = F1 = F2 = 1,8.10-4Newton
*Học sinh nhận dạng bài toán;
*Học sinh nắm được phương pháp giải trong trường hợp 2 là trường hợp hai lực thành phần vuông góc với nhau.
*Học sinh thảo luận và tìm được công thức toán học để áp dụng là định lý hàm số cosin:
*Học sinh ghi nhận phương pháp.
Hoạt động 3: Vận dụng nguyên lí chồng chất lực điện để xác định trạng thái cân bằng tĩnh điện.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 2: 
 Cho hai điện tích điểm q1 = 10-8C và điện tích q2 = -4. 108C đặt tại hai điểm A và B trong chân không cách nhau 10cm. Xác định vị trí điểm C đặt điện tích q3 = 10-8C để điện tích q3 đứng yên.
*Giáo viên yêu cầu học sinh xác định các lực tương tác tĩnh điện do q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3;
* Giáo viên yêu cầu học sinh xác định điều kiện cân bằng của điện tích điểm q3;
* Giáo viên dẫn dắt học sinh tìm yêu cầu của bài toán từ điều kiện của bài.
*Giáo viên tổng quát hoá phương pháp xác định điều kiện cân bằng của điện tích trong trường hợp vật mang điện tích có khối lượng đáng kể, trong trường hợp này ngoài các lực điện thì vật mang điện còn chịu tác dụng của trọng lực.
*Học sinh chép đề bài tập vào vở;
*Học sinh phân tích điện tích q3 chịu tác dụng của các lực tương tác tĩnh điện do q1 và q2 gây ra;
* Điều kiện cân bằng của điện tích q3 là:
=> 
=> C nằm ngoài AB về phía A
Hoạt động 3: Vận dụng định luật bảo toàn điện tích.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 3:
Hai quả cầu giống hệt nhau, mang điện, đặt cách nhau một đoạn r = 20cm thì hút nhau một lực F1 = 4.10-3N. Sau đó cho chúng tiếp xúc với nhau và lại đưa ra vị trí cũ thì chúng lại đấy nhau một lực là F2 = 2,25.10-3N. Hãy xác định điện tích ban đầu của mỗi quả cầu.
*Giáo viên phân tích: 
+ Vì ban đầu hai quả cầu hút nhau nên dấu của hai điện tích như thế nào?
+ Viết công thức tính độ lớn của lực tương tác tĩnh điện Coulomb có dạng như thế nào?
+ Khi hai quả cầu tiếp xúc với nhau thì hiện tượng gì xảy ra?
+ Điện tích hai quả cẩu sau khi tiếp xúc thì dấu của nó như thế nào và độ lớn của chúng liên hệ với điện tích hai quả cầu ban đầu như thế nào? Nó tuân theo quy luật nào?
*Làm thế nào ta tính được điện tích ban đầu của hai quả cầu?
*Giáo viên hướng dẫn học sinh áp dụng định lý đảo của định lý Viét để tìm độ lớn các điện tích;
*Giáo viên lưu ý: 
 Để giải được phương trình trên ta cần:
 + Biến đổi để luỹ thừa của tích q1.q2 là luỹ thừa n là số chẵn.
 + Luỹ thừa của tổng q1 + q2 bằng n/2.
*Giáo viên hướng dẫn học sinh giải để học sinh khỏi lúng túng.
*Giáo viên yêu cầu học sinh giải tiếp trường hợp (2).
*Giáo viên nhấn mạnh: Để tìm được giá trị q1và q2 thì: (q1 + q2) ³ 4q1.q2.
*Học sinh chép đề vào vở;
*Học sinh lập luận: 
Gọi điện tích tương ứng của hai quả cầu là q1 , q2.
Vì ban đầu hai quả cầu hút nhau nên q1q2 < 0;
Theo định luật Coulomb:
F = k
=> q1q2 = (C2) (1)
*Khi cho hai điện tích tiếp xúc với nhau thì có sự trao đổi điện tích. Vì hai quả cầu hoàn toàn giống nhau nên sau khi hai điện tích tiếp xúc thì điện tích hai quả cầu bằng nhau và bằng q’.
 Theo định luật bảo toàn điện tích: 2q’ = q1 + q2
Hay q’ = 
Khi đó lực tương tác giữa hai quả cầu sau khi tiếp xúc được xác định:
F’ = k
q1 + q2 = = ± 2.10-7 (C) (2)
Từ (1) và (2) và theo định lý Viét ta có được q1 và q2 là nghiệm của phương trình:
X2 ± 2.10-7X = 0;
*Xét trường hợp (1):
X2 - 2.10-7X = 0;
Giải phương trình này ta tìm được hai cặp nghiệm:
*Xét trường hợp (2):
X2 + 2.10-7X = 0;
*Học sinh ghi nhận phương pháp và về nhà giải để tìm kết quả.
Hoạt động : Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên khắc sâu phương pháp giải các dạng toán liên quan;
*Giáo viên cho học sinh chép một số bài tập về nhà;
*Học sinh tiếp thu và ghi nhận nhiệm vụ học tập theo yêu cầu của giáo viên.
Bài 1: 
Người ta treo hai quả cầu nhỏ có khối lượng bằng nhau m=1g bằng những dây có độ dài l = 50cm .khi hai quả cẩu tích điện bằng nhau, cùng dấu, chúng đẩy nhau và cách nhau r = 6cm
tính điện tích mỗi quả cầu.
Nhúng cả hệ thống vào rượu có = 27.Tính khoảng cách r2 giữa hai quả cầu khi cân bằng .Bỏ qua lực đẩy Archimede. lấy g = 10 
Bài 2: 
 Cho ba điện tích cùng độ lớn q đặt ở ba đỉnh của một tam giác đểu cạnh a trong không khí . Xác định lực tác dụng của hai điện tích lên điện tích thứ ba.Biết điện tích trái dấu với hai điện tích kia .
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
..
..
..
......
E. PHẦN GIÁO ÁN BỔ SUNG
..........
Tiết ppct 2 + 3: 	B ÀI TẬP VỀ ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG	 
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: Củng cố lại toàn bộ kiến thức về điện trường và cường độ điện trường, nguyên lí chồng chất điện trường; lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặt trong điện trường; điều kiện của một vật mang điện trong điện trường
2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức về điện trường và các tính chất hình học, đại số để giải các bài toán liên quan;
3. Giáo dục thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận và khả năng phát triển tư duy vật lí.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải.
2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã học, các tính chất về tam giác đều, tam giác cân, tam giác vuông và phép chiếu một hệ thức vector lên một phương xác định.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi để kiểm tra kiến thức cũ của học sinh:
1.Nêu đặc điểm của vector cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra tại M cách điện tích r?
+Nêu biểu thức của nguyên lí chồng chất điện trường;
+ Đặc điểm của lực điện trường tác dụng lên điện tích đặt trong nó?
*Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện;
*Giáo viên nhận xét và cho điểm.
*Giáo viên đặt vấn đề, nêu mục tiêu tiết học;
*Học sinh làm việc cá nhân, tái hiện lại kiến thức một các có hệ thống để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên;
+ Độ lớn của cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra: E = k;
+ Nguyên lí chồng chất điện trường: 
+Độ lớn của lực điện trường tác dụng lên điện tích điểm: 
*Học sinh lắng nghe, tiếp nhận;
Hoạt động 2: Điện trường do điện tích điểm gây ra. Lực điện trường tác dụng lên điện tích điểm
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập: Quả cầu nhỏ mang điện tích q = 10-5C đặt trong chân không.
 1.Tính cường độ điện trường do điện tích q gây ra tại M cách tâm O của quả cầu là R = 10cm.
 2. Xác định lực điện trường do quả cầu tích điện tác dụng lên điện tích điểm q’ = - 10-7C đặt tại M. Suy ra lực điện tác dụng lên điện tích q.
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Giáo viên định hướng:
+Tìm đặc điểm của vector cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra;
+ Lưu ý xử lí luỹ thừa;
+ Sử dụng đặc điểm của lực điện trường;
*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên dẫn dắt học sinh sử dụng định luật III Newton để tìm lực tác dụng lên q: Lực này cũng chính là lực tương tác tĩnh điện do q tương tác với q’. Theo định luật III Newton ta suy ra lực điện tác dụng lên q cũng bằng 0,9N
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 2: : Hai điện tích điểm dương bằng nhau và bằng q đặt trong không khí cách nhau một đoạn r.
1. Xác định vector cường độ điện trường do điện tích này gây ra tại điểm đặt điện tích kia.
2. Dựa vào vector cường độ điện trường đã xác định được ở câu 1, xác định vector lực tĩnh điện do điện tích điểm này tác dụng lên điện tích điểm kia. 
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Giáo viên định hướng:
+Tìm đặc điểm của vector cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra;
+ Lưu ý xử lí luỹ thừa;
+ Sử dụng đặc điểm của lực điện trường;
*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên bổ sung để hoàn thiện bài giải.
*Học sinh chép đề bài tập;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;
Bài giải:
1. Tính cường độ điện trường do điện tích điểm q gây ra tại M.
Vector cường độ điện trường do quả cầu nhỏ mang điện tích q gây ra tại M có:	
q
q'
 +Điểm đặt: Tại M
 +Hướng: Hướng ra xa quả cầu.
 +Độ lớn: E = = 9.106V/m.
2. Vector lực điện trường do điện trường tại M tác dụng lên q’ có:
 + Hướng:ngược hướng với vector cường độ điện trường , tức là hướng vào quả cầu (do q’<0)
 +Độ lớn: F = EM = 0,9N.
*Học sinh chép đề bài tập;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;
Bài giải:
1.Xác định vector cường độ điện trường do điện tích này gây ra tại điểm đặt điện tích kia:
Theo đề ta có q1 = q2 = q >0.
+ điểm đặt, phương, chiều , của như hình vẽ
+ Độ lớn: E1 = E2 = k;
2. Xác định lực điện trường tác dụng lên hai điện tích:
 Vì q1 = q2 = q >0 nên và 
F1 = q1E2 = k; F2 = q2E1 = k => F1 = F2
Hoạt động 3: Vận dụng nguyên lí chồng chất điện trường
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 2: Ba điểm A,B,C trong không khí lập thành tam giác vuông tại A, biết AB = 4cm, AC = 3cm. Các điện tích q1 và q2 được đặt tại A và B có giá trị tương ứng là q1= 3,6.10-9C. Vector cường độ điện trường tổng hợp do q1 và q2 gây ra tại C có phương song song với AB. 
1.Xác định cường độ điện trường tổng hợp do q1 và q2 gây ra tại C.
2. Xác định dấu và độ lớn của điện tích q.
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Giáo viên định hướng:
+Tìm đặc điểm của vector cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra;
+ Lưu ý xử lí luỹ thừa;
*Giáo viên dẫn dắt học sinh sử dụng định lí Pythagore để tìm EC;
*Giáo viên phân tích, hướng dẫn học sinh vẽ hình.
*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên bổ sung để hoàn thiện bài giải
*Học sinh chép đề bài tập;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;
Bài giải:
1. Vector cường độ điện trường .
 Điện tích q2 phải là điện tích âm. Từ hình vẽ ra suy ra:	
 EC = E1CtanC = E1C = E1C.
Với E1C = k = 9.109= 3600V/m
=> EC =E1C = 4800V/m
2. Dấu và độ lớn của điện tích q2?
+ Điện tích q2 có giá trị âm: q2 < 0;
+ Độ lớn: Từ hình vẽ, ta suy ra: 
 E2C = = 6000V/m
=> q2 =- = - .10-9C
Hoạt động 3: Điện trường triệt tiêu. Điều kiện cân bằng của một vật mang điện trong điện trường
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 2: Tại hai điểm A và B cách nhau 8cm trong không khí đặt hai điện tích q1 = q2= 25.10-8C.
1. Xác định vector cường độ điện trường tại điểm C nằm trên đường trung trực của đoạn AB và cách AB là 3cm.
2. Xác định điểm M để vector cường độ điện trường tổng hợp tại M do hai điện tích điểm q1, q2 gây ta bằng không.
3. Đặt tại C một điện tích q3 = 5.10-8C, xác định vector lực điện trường tác dụng lên điện tích điểm q3.
4. Để lực điện trường tác dụng lên điện tích q3 bằng không thì phải đặt điện tích q4 có dấu và độ lớn là bao nhiêu? Biết rằng điện tích q4 đặt tại trung điểm của AB
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Giáo viên định hướng:
+Tìm đặc điểm của vector cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra;
+ Sử dụng nguyên lí chồng chất điện trường;
+ Cường độ điện trường tại M bằng không khí: 
*Giáo viên dẫn dắt học sinh tìm kết quả
*Giáo viên dẫn dắt học sinh sử dụng định lí Pythagore để tìm EC;
*Giáo viên phân tích, hướng dẫn học sinh vẽ hình.
*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;
*Giáo viên bổ sung để hoàn thiện bài giải
Học sinh chép đề bài tập;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;
Bài giải
1. Tìm : Có điểm đặt tại C, phương vuông góc với AB, hướng ra xa AB (hình vẽ)
Ta có: (*)
- Chiếu (*) lên Ox: 
E1CcosA = E2CcosA => E1C = E2C
- Chiếu (*) lên Oy: EC = E1CsinA + E2CsinA
=> EC = 2E1CsinA = 2E2CsinA =2k
= 2.9.109 = 1,08.106V/m
2. M ở vị trí nào để ?
Ta có: , ta suy ra: 
Vậy M là trung điểm của AB.
3. =?
Vì q3 = > 0 => , vậy có điểm đặt tại C, phương vuông góc với AB, hướng ra xa AB.
	Độ lớn: F3 = EC = 5.10-8. 1,08.106 = 5,4.10-2N;
4. Tìm dấu và độ lớn của q4?
 Để lực điện tổng hợp lên q3 bằng không, thì: 
 + => => điện tích q4 có giá trị âm và có giá trị là q4 = - 1,08.107C
Hoạt động : Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức đã gặp trong từng tiết học;
*Giáo viên cho học sinh chép đề về nhà làm: Một quả cầu nhỏ có khối lượng m = 0,1g mang điện tích q = 10-8C được treo bởi một dây mảnh không dãn, có khối lượng không đáng kể, hệ thống đặt trong từ trường đều có các đường sức nằm ngang. Khi quả cầu ở trạng thái cân bằng thì dây hợp với phương thẳng đứng một góc a = 45o. Lấy g=10m/s2.
	1. Tính độ lớn của cường độ điện trường;
	2. Tìm độ lớn của lực căng dây.
*Giáo viên định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
*Học sinh làm việc cá nhân, hệ thống hoá các kiến thức trong từng tiết học;
*Học sinh chép đề theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh làm việc cá nhân, nhận nhiệm vụ học tập.
Tiết ppct 4 + 5: 	BÀI TẬP VỀ TỤ ĐIỆN – GHÉP TỤ ĐIỆN 	 
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 
1. Kiến thức: Củng cố lại toàn bộ các kiến thức về tụ điện, điện dung, điện tích của tụ điện; Các công thức về ghép tụ điện thành bộ;
2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài toán liên quan.
3. Giáo dục thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận và ý thưc học tập, rèn luyện học sinh kĩ năng phân tích, tính toán.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải;
2. Học sinh: Ôn lại toàn bộ kiến thức về tụ điện.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi để kiểm tra kiến thức cũ của học sinh:
1.nêu định nghĩa về tụ điện, điện dung tụ điện và điện tích tụ điện;
2.Nêu các công thức về ghép tụ điện thành bộ:
- Trường hợp ghép song song;
- Trường hợp ghép nối tiếp.
*Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện;
*Giáo viên nhận xét và cho điểm.
*Giáo viên đặt vấn đề, nêu mục tiêu tiết học;
*Học sinh làm việc cá nhân, tái hiện lại kiến thức một các có hệ thống để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên;
+Điện dung của tụ điện: C = ;
+ Điện dung tụ điện phẳng: C = 
+ Điện tích và năng lượng điện trường của tụ điện
W = QU = CU2 = . 
*Học sinh lắng nghe, tiếp nhận;
Hoạt động 1: Xác định điện dung, điện tích của tụ điện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 2: Tụ điện phẳng gồm hai bản tụ hình vuông cạnh a = 20cm đặt cácg nhau một đoạn d = 2cm, điện môi giữa hai bản tụ c

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_chon_vat_ly_lop_11.doc