Trường Tiểu học Thạnh Hưng Ngày soạn: 09/ 3 /2014 Ngày dạy: 11/03/2014 Người dạy: Trịnh Minh Sang Toán Giới thiệu tỉ số I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. Học sinh giỏi BT 2, 4 2/ Kỹ năng: - Giải được một số bài toán có liên quan. 3/ Thái độ: - Giúp học sinh giải toán chính xác, HS yêu thích môn học. II. ĐDDH: -Giáo viên: Bảng phụ,SGK. - Học sinh: Bảng con, VBT, SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV hỏi: + Muốn tính diện tích hình thoi ta làm thế nào? + Tính diện tích hình thoi, biết: m = 10cm; n = 6cm. - GV nhận xét, đánh giá nhận xét chung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: * Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 - Gọi 2 HS đọc ví dụ 1, GV hỏi: + Có bao nhiêu xe tải? + Có bao nhiêu xe khách? - Các em hãy vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị số xe tải và số xe khách. + Xem mỗi xe là một phần bằng nhau vậy 5 xe tải bằng mấy phần ? + Số xe khách bằng mấy phần? - Giáo viên chỉ vào sơ đồ: Số xe tải là 5 phần, số xe khách là 7 phần. Vậy: + Tỉ số của số xe tải và số xe khách là : 5 : 7 - 5 : 7 còn viết như thế nào? - Đọc là năm chia bảy hay năm phần bảy. - Tỉ số này cho biết điều gì? - Xe tải là 5, xe khách là 7 muốn tìm tỉ số của số xe tải và số xe khách ta lấy 5 : 7 - Số xe khách có mấy phần? - Số xe tải có mấy phần? - Tương tự các em hãy tìm tỉ số của số xe khách và số xe tải là bao nhiêu? - Tỉ số này cho biết điều gì? - GV nói: Xe khách là 7, xe tải là 5 muốn tìm tỉ số của số xe khách và số xe tải ta lấy 7 : 5. Tỉ số xe khách bằng số xe tải. * Giới thiệu tỉ số a : b ( b khác 0): - GV giới thiệu các cột trong bảng. - Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 7. Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu? HS nhận xét. - Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6. Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu? - GV nói: Số thứ nhất có thể là a ; Số thứ hai có thể là là b . Tìm tỉ số của số thứ nhất và số thứ 2 như thế nào? - Đối với phân số ta cần có điều kiện gì? - Giáo viên nêu: Ta nói rằng tỉ số của a và b là a: b hay với b khác 0. - GV chốt ý: + Muốn tìm tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai ta làm như thế nào? +Tìm tỉ số của số thứ hai và số thứ nhất ta làm sao? c. Luyện tập – Thực hành: Bài 1 Viết tỉ số a và b, biết: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập: - HD HS làm bài: Trong trường hợp này đâu là số thứ nhất? đâu là số thứ hai? - Vậy a=2; b=3. Tỉ số của a và b là bao nhiêu? HS nhận xét. - Yêu cầu HS làm vào vở các bài còn lại. - GV nhận xét. Bài 2: (HSG) Bài toán - Cho HS đọc đề, 1 HS lên làm bài. - GV chốt ý. Bài 3: Bài toán - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu điều gì ? - Để viết được tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ chúng ta phải biết được gì? - Số bạn trai đã biết, vậy chúng ta phải đi tìm gì? - Yêu cầu HS làm vào vở - Giáo viên nhận xét Bài 4: (HSG) Bài toán: - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Giáo viên hướng dẫn cách giải. 1HS lên bảng làm lớp làm vào nháp. 4. Củng cố - Dặn dò: - Gv tố chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn (Nếu còn thời gian). - Xem lại bài và chuẩn bị bài mới Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Nhận xét tiết học . - Lớp hát tập thể. - HS nêu: + Muốn tính diện tích hình thoi lấy tích của độ dài 2 đường chéo chia cho 2 ( cùng một đơn vị đo). + Tính diện tích hình thoi, biết: m = 10cm; n = 6cm. S = (10 x 6) : 2 = 30 cm2 - HS nhận xét và lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS đọc: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách. Trả lời: + Có 5 xe tải. + Có 7 xe khách - HS lắng nghe, tiến hành vẽ sơ đồ. - 5 phần - 7 phần . -HS nhìn lên sơ đồ lắng nghe. - HS đọc. 5 : 7 - hay - HS lập lại. -Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách. - HS lắng nghe. - 7 phần - 5 phần - HS trả lời: Tỉ số của số xe khách và số xe tải là 7 : 5 - Tỉ số này cho biết số xe khách bằng số xe tải. - HS lắng nghe - HS nhìn bảng và lắng nghe. - HS nêu 5 : 7 hay . - HS nêu 3 : 6 hay - HS nêu a : b hay - Điều kiện: b khác 0 - HS lắng nghe. - Muốn tìm tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai ta chỉ việc lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai. - Lấy số thứ hai chia cho số thứ nhất. - Học sinh đoán. - HS nêu: Số thứ nhất là a; số thứ hai là b. a). = Cách viết khác:Tỉ số của a và b là 2 : 3 hay HS làm bài. b). = c). = d). = Lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai. a/ Tỉ số là 2 : 8 b/ Tỉ số là 8 : 2 - HS lắng nghe. - 1 HS đọc đề bài. - Có 5 bạn trai và 6 bạn gái. - Viết tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ. - Biết tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ. - Số bạn cả tổ - HS làm vở , 1 HS làm bảng phụ Bài giải Số học sinh của cả tổ là: 5 + 6 = 11 ( bạn) Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là: 5 : 11 = Tỉ số của số bạn gái và số bạn cả tổ là: 6 : 11 = - HS đọc - Có 20 con bò. - Số trâu bằng số bò. Bài giải Số trâu trên bải cỏ là 20 : 4 = 5 (Con) Đáp số: 5 con trâu. - HS nghe GV giảng luật chơi: Tiến hành cách chơi. - Học sinh lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: