Giáo án Toán Lớp 3 - Chương trình học kỳ 2 - Năm học 2014-2015

doc 168 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 19/07/2022 Lượt xem 229Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Chương trình học kỳ 2 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Toán Lớp 3 - Chương trình học kỳ 2 - Năm học 2014-2015
Thứ hai, ngày 05/ 01/ 2015
Tuần: 19 - Tiết 91:
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Nhận biết các số có 4 chữ số (Các chữ số đều khác 0).
- Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có 4 chữ số ( trường hợp đơn giản).
- Tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: Bài tập cần làm: 1, 2, 3 (a,b).
+ GV: Bảng nỷ, Các tấm bìa: 1000,100,10,1 và các số tự nhiên từ 0- 9
+ HS: Các tấm bìa tương tự, SGK, vở.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
+ HĐ 1: Khởi động.
- MĐ: KT lại kiến thức cũ.
- HT: Cá nhân.
1/. Ổn định tổ chức: 
2/. KT bài cũ: GV ghi lên bảng các số: 651, 712, 905, 415. Gọi h/s đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
3/. Bài mới: Giới thiệu ghi đầu bài.
+ HĐ 2: Giới thiệu số có 4 chữ số.
- Y/c cần đạt: Nhận biết các số có 4 chữ số (Các chữ số đều khác 0).
- HT: Lớp, cá nhân.
- GV lấy ra 1 tấm bìa cho HS quan sát, nhận xét.
+ Tấm bìa có bao nhiêu cột? Mỗi cột có bao nhiêu ô vuông?
+ Như vậy trên một tấm bìa có bao nhiêu ô vuông?
- Y/c học sinh quan sát hình vẽ và lấy đồ dùng học tập.
+ Vậy nhóm thứ nhất có bao nhiêu ô vuông? 
- Tương tự y/c h/s lập nhóm thứ hai.
- Yêu cầu học sinh lấy 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông để lập nhóm 3. Như vậy nhóm 3 có bao nhiêu ô vuông?
- Yêu cầu học sinh lập nhóm 4 có 3 ô vuông.
- Giáo viên cho học sinh quan sát bảng các hàng. Hướng dẫn học sinh nhận xét. GV đính từng tấm bìa lên bảng.
+ Coi (1) là 1 đơn vị ở hàng đơn vị, thì hàng đơn vị có mấy đơn vị?
+ Các hàng kế tiếp hỏi tương tự.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu.
- Gọi học sinh đọc lại số vừa thực hiện.
- Giáo viên nhận xét, hướng dẫn học sinh nêu cách viết và đọc, chỉ ra vị trí các số trong từng hàng.
+ HĐ 3: Thực hành.
- Y/c cần đạt: Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có 4 chữ số ( trường hợp đơn giản).
- HT: Cá nhân, lớp.
*Bài 1:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu bài mẫu
- Hướng dẫn học sinh làm phần b.
- Nhận xét, ghi điểm.
*Bài 2: 
- GV gọi học sinh đọc bài mẫu.
- Yêu cầu học sinh làm tương tự.
- Gọi 3 h/s làm bảng, trình bày.
- Nhận xét, ghi điểm.
*Bài 3 (a,b): 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Nhận xét qui luật các dãy số.
- Yêu cầu học sinh làm bài. 
- Nhận xét, ghi điểm.
- Gọi h/s đọc lại các dãy số vừa làm.
+ HĐ 4: Củng cố, dặn dò.
- GV hệ thống lại bài học.
- GD tính chính xác cẩn thận.
- Dặn về ôn lại cách đọc, viết và nhận biết các số có 4 chữ số.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 4 h/s lần lượt nêu kết quả.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Quan sát.
- Trả lời.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Trình bày, nhận xét.
- HS thực hiện tương tự và nêu kết quả.
- Nhận xét.
- Học sinh quan sát, nhận xét.
- Trả lời.
- Nhận xét.
- Học sinh đọc CN- ĐT
- Quan sát.
- HS nêu bài mẫu.
- Làm bài, nêu kết quả.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc.
- Điền vào SGK bút chì.
- 3 HS làm bảng, trình bày.
- Nhận xét.
- - HS đọc y/c và nêu qui luật điền vào dãy số.
- HS điền bút chì vào SGK, nêu miệng kết quả.
- Vài HS đọc lại dãy số.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ba, ngày 06/ 01/ 2015
Tiết: 92
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết đọc, viết các số có 4 chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0).
- Biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong dãy số. Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000).
- Tính chính xác, cẩn thận trong đọc, viết số.
II. CHUẨN BỊ: Bài tập cần làm: 1, 2, 3 (a,b), 4
+ GV: Bảng phụ ghi các BT.
+ HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
+ HĐ 1: Khởi động.
- MĐ: KT lại kiến thức cũ.
- HT: Cá nhân.
1/. Ổn định tổ chức:
2/. Kiểm tra bài cũ: 
- GV ghi bảng các số: 1245, 9271, 1714.
- Gọi học sinh đọc số.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3/. Bài mới: Giới thiệu, ghi đầu bài.
+ HĐ 2: Luyện tập.
- Y/c cần đạt: Biết đọc, viết các số có 4 chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0). Biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong dãy số. Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000).
- HT: Cá nhân, lớp.
*Bài 1: GV đính bảng phụ.
- Gọi h/s đọc bài mẫu, rồi làm bài.
- Giúp h/s yếu.
- Gọi 5 h/s lên bảng ghi kết quả.
- Nhận xét, ghi điểm.
*Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm tương tự bài 1.	
*Bài 3 (a,b): 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Y/c h/s nêu cách làm bài.
- Cho h/s làm bài.
- Tổ chức cho 2 nhóm thi làm bài. ( nhóm 5)
- Nhận xét tuyên dương.
- Gọi h/s đọc lại các dãy số vừa làm. 	
*Bài 4: Gọi h/s đọc y/c bài.
- Y/c h/s vẽ tia số vào vở rồi điền số.
- Gọi h/s lên bảng làm bài, nêu kết quả.
- Nhận xét, ghi điểm.
+ HĐ 4: Củng cố , dặn dò:
- GV hệ thống lại bài học.
- GD tính chính xác, cẩn thận.
- Dặn về nhà luyện tập thêm vở bài tập toán.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 3 học sinh đọc.
- Nhận xét.
- Học sinh cả lớp đọc lại các số.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Quan sát.
- 1 h/s đọc, lớp làm SGK bút chì.
- 5 h/s lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- 4 h/s lên bảng.
- 1 học sinh nêu yêu cầu.
- HS nêu qui luật điền vào dãy số.
- Làm vở.
- 2 nhóm thi làm.
- Nhận xét.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- 1 h/s đọc y/c.
- Học sinh làm bài vào vở.
- 1 h/s lên bảng.
- Nhận xét.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ tư, ngày 07/ 01/ 2015
Tiết: 93
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ ( tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Biết đọc, viết các số có 4 chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số.
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong dãy số.
- Tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị: Bài tập cần làm: 1, 2, 3.
+ GV: Bảng phụ kẻ bảng ở bài học.
+ HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
+ HĐ 1: Khởi động.
- MĐ: KT lại kiến thức cũ.
- HT: Cá nhân.
1/. Ổn định tổ chức:
2/. Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên gọi học sinh đọc số có 4 chữ số:
 4121, 6511, 2879
- Giáo viên đánh giá ghi điểm.
3/. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
+ HĐ 2: HD đọc, viết các số có 4 chữ số.
- Y/c cần đạt: Biết đọc, viết các số có 4 chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số.
- HT: Lớp, cá nhân.
- GV đính bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh nêu ở dòng đầu: cách đọc, cách viết.
- Tương tự yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại.
- Gọi h/s lên bảng ghi kết quả.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đọc, cách viết.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
+ HĐ 3: Thực hành.
- Y/c cần đạt: Đọc, viết các số có 4 chữ số. Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong dãy số.
- HT: Cá nhân.
*Bài 1: Y/c h/s làm bài.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
*Bài 2:
- Gọi h/s đọc y/c.
- Cho học sinh nêu qui luật điền vào dãy số.
- Yêu cầu làm bài.
- Theo dõi giúp h/s yếu.
- Chấm điểm 1 số vở.	
- Nhận xét, sửa bài.
- Gọi h/s đọc lại các dãy số vừa làm.
*Bài 3: 
- Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm từng dãy số.
- Yêu cầu học sinh làm bài. 
- Tổ chức cho 2 nhóm thi làm trên bảng ( nhóm 3).
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Gọi h/s đọc lại các dãy số trên.
+ HĐ 4: Củng cố, dặn dò : 
- Hệ thống lại bài học.
- GD tính chính xác, cẩn thận.
- Dặn về nhà làm thêm vở bài tập toán.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 3 học sinh đọc, lớp theo dõi.
- Nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Quan sát.
- 1HS nêu mẫu.
- Điền vào SGK bút chì.
- 1 h/s lên bảng.
- Vài h/s nêu kết quả.
- Lớp nhận xét.
- Trao đổi nhóm đôi.
- Học sinh làm miệng – CN – ĐT.
- Nhận xét.
- 1 h/s đọc.
- Vài h/s nêu.
- Học sinh làm bài vào vở, 3 h/s làm bảng, nêu kết quả.
- Nhận xét.
- HS nêu cá nhân – ĐT.
- HS nêu cách làm.
- Làm SGK bút chì.
- 2 nhóm thi làm.
- Nhận xét.
- HS đọc CN – ĐT.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ năm, ngày 08/ 01/ 2015
Tiết: 94
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ ( tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh.
- Biết cấu tạo thập phân của số có 4 chữ số.
- Biết viết số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: Bài tập cần làm:1, 2 (cột 1 câu a, b), 3.
+ GV: Bảng phụ ghi BT 2, 3.
+ HS: SGK, vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
+ HĐ 1: Khởi động.
- MĐ: KT lại kiến thức cũ.
- HT: Cá nhân.
1/. Ổn định tổ chức :
2/. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài:
 a) 3120, 3121; . ; . ; .
 b) 6494, 6495; .... ; . ; ..
- Nhận xét, ghi điểm 
3/. Bài mới: Giới thiệu, ghi đầu bài.
+ HĐ 2: Hướng dẫn viết số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- Y/c cần đạt: Biết cấu tạo thập phân của số có 4 chữ số.
- HT: Cá nhân, lớp.
- Gọi học sinh lên bảng viết số: 5247
- Gọi học sinh đọc số rồi hỏi:
+ Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- Hướng dẫn học sinh viết số thành tổng.
- Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại.
- GV nhận xét, y/c HS đọc lại các số vừa làm.
+ HĐ 3: Thực hành.
- Y/c cần đạt: Biết viết số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- HT: Cá nhân, vở.
*Bài1: Gọi học sinh đọc yêu cầu, và đọc mẫu. 
- Yêu cầu học sinh làm vào vở theo mẫu.
- Theo dõi, giúp h/s yếu.
- Gọi học sinh đọc bài làm.
- Nhận xét ghi điểm.
*Bài 2(cột 1 câu a, b):
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Chấm điểm 1 số vở.
- Nhận xét, sửa bài.
*Bài 3:
- Giáo viên đọc yêu cầu học sinh viết.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
*Bài 4:
- Cho học sinh tự đọc bài tập, tự tìm hiểu rồi làm bài.
- Tổ chức cho 2 h/s thi viết.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
+ HĐ 4: Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại bài học.
- GD tính chính xác, cẩn thận.
- Dặn về nhà luyện tập thêm vở bài tập, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 học sinh lên bảng làm bài
- Nhận xét bài của bạn.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS lên bảng viết số.
- Cả lớp đọc.
- Trả lời.
- Quan sát.
- Làm vào SGK bút chì.
- Cả lớp đồng thanh.
- 2 h/s đọc.
- Lớp làm vở, đổi vở KT.
- Vài h/s nêu miệng kết quả.
- Nhận xét.
- 1 h/s nêu y/c.
- HS làm vở, 2 h/s làm bảng.
- Lớp nhận xét.
- HS viết số vào vở, 1 h/s viết bảng.
- Nhận xét.
- HS làm bài vào vở.
- 2 h/s lên bảng thi viết
- Nhận xét.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ sáu, ngày 09/ 01/ 2015
Tiết: 95
SỐ 10 000 - LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Nhận biết số 10.000 (mười nghìn hoặc 1 vạn).
- Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
- Tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4, 5.
+ GV: 10 tấm bìa viết số 1.000 (như SGK) trong bộ đồ dùng toán.
+ HS: SGK, vở, các tấm bìa 1 000.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
+ HĐ 1: Khởi động.
- MĐ: KT lại kiến thức cũ.
- HT: Cá nhân.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng viết số thành tổng.
5247 = 5000 + 200 + 40 + 7
7070 = 7000 + 70
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới: Giới thiệu, ghi đầu bài.
+ HĐ 2: Giới thiệu số 10.000
- Y/c cần đạt: Nhận biết số 10.000 (mười nghìn hoặc 1 vạn).
- HT: Cá nhân, lớp.
- Y/c học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 yêu cầu xếp như SGK hỏi:
+ Ta có bao nhiêu? Đọc số đó? (GV ghi bảng 8 000).
+ Yêu cầu học sinh lấy thêm 1000 xếp vào tiếp hỏi: Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? (9 000).
- Yêu cầu học sinh viết số 9 000?
- Yêu cầu học sinh lấy thêm 1 tấm bìa 1000 nữa rồi xếp vào nhóm 9000.
- Giáo viên viết bảng : 10.000
- Giáo viên: 10.000 còn gọi là 1 vạn.
- Số 10.000 có mấy chữ số?
- GV nhận xét.
+ HĐ 3: Thực hành.
- Y/c cần đạt: Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
- HT: Cá nhân, vở.
*Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh làm bài rồi nêu miệng.
- Yêu cầu h/s đọc dãy số.
- Giáo viên chữa bài.
- Yêu cầu HS nhận xét các số trong dãy số.
- Nhận xét.
*Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1.
- Cho h/s làm bài.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
*Bài 3: Hướng dẫn học sinh tương tự.
- Giáo viên nhận xét.
*Bài 4: HD tương tự. Tổ chức cho 2 h/s thi viết
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
*Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số liền truớc, số liền sau.
- Cho HS làm bài. Kèm h/s yếu.
- Chấm điểm 1 số vở.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
- Cho h/s đọc lại các số vừa làm.
+ HĐ 4: Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại bài học.
- Giáo viên vẽ phần tia số từ 9990 đến 10.000.
- Tổ chức cho 2 nhóm thi làm trên bảng (nhóm 3).
- Nhận xét, tuyên dương.
- GD tính chính xác, cẩn thận.
- Dặn về làm thêm trong VBT, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 học sinh lên bảng viết, lớp theo dõi nhận xét.
- Học sinh thực hiện.
- Trả lời, đọc và viết vào nháp.
- Thực hiện và trả lời.
- Học sinh làm tương tự.
- Quan sát
- Đọc CN- ĐT.
- Trả lời.
- 1 học sinh đọc yêu cầu. 
- Lớp làm vào vở. Vài h/s nêu miệng kết quả.
- Học sinh đọc lại dãy số CN – ĐT.
- Nhận xét. 
- 1 h/s làm bảng, lớp làm vở, đổi vở KT chéo
- Nhận xét.
- 1 h/s làm bảng, lớp làm vở, đổi vở KT chéo- nhận xét.
- Lớp làm vở, 2 h/s làm bảng.
 - Nhận xét.
- Học sinh đọc y/c.
- Vài h/s nêu cách tìm.
- Lớp làm vở, 1 h/s làm bảng.
- Nhận xét.
- Vài h/s đọc.
- 2 nhóm thi làm trên bảng.
- Nhận xét.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ hai, ngày 12/ 01/ 2015
Tuần 20 - Tiết 96:
ĐIỂM Ở GIỮA TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh 
- Biết điểm ở giữa 2 điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng.
- Biết xác định điểm ở giữa và trung điểm của đọan thẳng.
- Tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: Bài tập cần làm: 1, 2.
+ GV: Bảng phụ vẽ hình các BT, thước thẳng.
+ HS: SGK, thước vạch cm, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
+ HĐ 1: Khởi động.
- MĐ: KT lại kiến thức cũ.
- HT: Cá nhân.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi h/s đọc các số: 9 999, 8 015, 4 500.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu, ghi tên bài.
+ HĐ 2: Giới thiệu điểm ở giữa, trung điểm của đọan thẳng.
- Y/c cần đạt: Biết điểm ở giữa 2 điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng.
- HT: Cả lớp.
*Giới thiệu điểm ở giữa.
- Giáo viên vẽ hình trong SGK lên bảng.
- Giáo viên nhấn mạnh: A, O, B là 3 điểm thẳng hàng. 
- Y/c h/s nêu thứ tự các điểm.
- Vị trí điểm O như thế nào? (O là điểm giữa hai điểm A, B).
- GV nhận xét, kết luận: Điểm O nằm ở giữa, có điểm A ở bên trái, điểm B ở bên phải, 3 điểm này phải thẳng hàng .
*Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng:
- Vẽ hình SGK lên bảng.
- Gọi h/s nhận xét đoạn thẳng MA và MB.
- Điểm M như thế nào với điểm A, B? ( M nằm giữa A và B và có MA = MB).	
- Vậy M là trung điểm của AB vì: Trung điểm là điểm chia đoạn thẳng thành 2 phần bằng nhau.
+ HĐ 3: Thực hành
- Y/c cần đạt: Biết xác định điểm ở giữa và trung điểm của đoạn thẳng.
- HT: Cá nhân.
*Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- GV đính bảng phụ.
-Yêu cầu học sinh làm bài miệng.
- GV ghi bảng:
+ 3 điểm thẳng hàng: A, M, B – M, O, N – C, N, D. 
+ M là điểm giữa của đoạn thẳng AB. 
+ N là điểm giữa của đoạn thẳng CD.
+ O là điểm ở giữa của đọan thẳng MN.
- GV nhận xét ghi điểm.
*Bài 2: Gọi h/s đọc y/c.
 - GV đính bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh chỉ câu đúng, sai và giải thích.
- GV đánh dấu câu Đ, S vào bảng phụ.
- Giáo viên chốt lại: Câu đúng a, e. Câu sai: b, c, d.
- Nhận xét, ghi điểm.
*Bài 3: Gọi h/s đọc y/c.
- Gọi h/s nêu tên trung điểm của các đọan thẳng. 
- Nhận xét, ghi điểm.
+ HĐ 4: Củng cố, dặn dò.
- GV hệ thống lại bài học.
- Dặn về tập vẽ và xác định điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 3 học sinh đọc. 
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Học sinh quan sát trên bảng
- Phát biểu.
- Quan sát, lắng nghe.
- Quan sát.
- Học sinh nhận xét.
- Trả lời.
- Quan sát, lắng nghe.
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Quan sát.
- HS trao đổi nhóm đôi. Nêu miệng.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc y/c.
- Quan sát.
- HS lần lượt nêu kết quả.
- Nhận xét.
- 1 h/s nêu y/c.
- HS giỏi nêu
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ba, ngày 13/ 01/ 2015
Tiết: 97
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 
- Biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
- Tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: Bài tập cần làm: 1, 2.
+ GV: Thước thẳng, 1 tờ giấy hình chữ nhật.
+ HS: Thước vạch cm, mỗi em 1 tờ giấy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
+ HĐ 1: Khởi động.
- MĐ: KT lại kiến thức cũ.
- HT: Cá nhân.
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV vẽ 2 đoạn thẳng AB và CD.
- Gọi học sinh xác định điểm giữa của đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng?
- Nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tên bài.
+ HĐ 2: Luyện tập.
- Y/c cần đạt: Biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
- HT: Cá nhân, lớp.
*Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Giáo viên hình thành các bước xác định trung điểm của đoạn thẳng ( phần a).
+ Bước 1: đo độ dài đoạn thẳng
+ Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng làm 2 phần bằng nhau.
+ Bước 3: xác định trung điểm M của đoạn thẳng.
* Xác định trung điểm của đoạn thẳng CD. 
- Y/ c HS thực hành.
- Theo dõi giúp HS yếu.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
+ Bước 1: Đo đoạn thẳng CD = 6 cm
+ Bước 2: Chia đoạn thẳng CD làm 2 phần bằng nhau, mỗi phần 3 cm.
+ Bước 3: Xác định trung điểm M có MD = 1/2 CD.
*Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh lấy giấy đã chuẩn bị trước, giáo viên hướng dẫn học sinh gấp như SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
+ HĐ 3: Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại bài học.
- Yêu cầu về nhà làm thêm trong vở bài tập toán.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát 
- 2 học sinh lên bảng làm. 
- Lớp nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Quan sát.
- Học sinh dùng thước + bút chì thực hành SGK, tương tự phần a.
- HS làm theo HD của giáo viên.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ tư, ngày 14/ 01/ 2015
Tiết 98:
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong PV 10.000
- Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
- Tính chính xác, cẩn thận.
 II. CHUẨN BỊ: Bài tập cần làm: 1(a), 2.
+ GV: Bảng phụ ghi các BT, phấn màu.
+ HS: SGK, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
+HĐ 1: Khởi động.
- MĐ: KT lại kiến thức cũ.
- HT: Cá nhân.
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV vẽ đoạn thẳng AB, CD.
- Y/c HS xác định điểm giữa và trung điểm của đoạn thẳng.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: Giới thiệu, ghi tên bài học.
+HĐ 2: Hướng dẫn nhận biết và cách so sánh.
- Y/c cần đạt: Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong PV 10.000
- HT: Cá nhân, lớp.
* So sánh số có số chữ số khác nhau:
- Giáo viên viết lên bảng: 999....1000.
 9999....10.000.
- Yêu cầu học sinh điền dấu thích hợp và giải thích.
- GV nhận xét và kết luận:
. Số nào có ít chữ số hơn thì số đó nhỏ hơn.
. Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
* So sánh 2 số cùng số chữ số:
- Giáo viên ghi : Ví dụ 1 lên bảng: 9000......8999.
- Y/c HS so sánh và giải thích.
- GV nhận xét và chốt ý đúng: 9 000 > 8 999. Ta so sánh cặp số từng hàng số nào lớn thì số đó lớn ( 9 > 8).
- Giáo viên ghi bảng ví dụ 2:
 6579....6580.
- Yêu cầu học sinh tự nêu và so sánh.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh so sánh tiếp : 7569 ....7569.
- Nhận xét.
+ HĐ 3: Thực hành 
- Y/c cần đạt: Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
- HT: Cá nhân, lớp.
*Bài 1:
- Yêu cầu đọc bài rồi tự làm.
- Gọi học sinh nêu cách so sánh từng cặp số.
- GV nhận xét, ghi điểm.
*Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Gọi học sinh giải thích cách làm.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
+ HĐ 3: Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống lại bài học.
- Dặn về làm thêm các BT trong VBT toán.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi, nhận xét.
- 2 Học sinh lên bảng.
- HS thực hiện tương tự.
- Quan sát, lắng nghe.
- HS thực hiện.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- 1 Học sinh nêu yêu cầu. 
- Học sinh làm bài vào SGK và giải thích cách làm.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ năm, ngày 15/ 01/ 2015
Tiết 99:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp học

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_3_chuong_trinh_hoc_ky_2_nam_hoc_2014_2015.doc