TUẦN 13 tiết 25 NS:24/11/2007 NG:27/11/2007 HỌC ĐỊA LÝ THẾ GIỚI VỚI PHẦN MỀM EARTH EXPLORER (THỰC HÀNH) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - biết chức năng của các nút công cụ trên phần mềm. - Học sinh thực hành và nắm được các thao tác để sử dụng phần mềm II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC sách giáo khoa, giáo án. Phòng thực hành, máy tính điện tử. III. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hđ1: ổn định tình hình lớp Hđ2: kiểm tra bài cũ Hđ 3: thực hành Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: khởi động phòng máy tính, chuẩn bị cài đặt sẵn phần mềm Earth Explorer cho học sinh thực hành. hướng dẫn cho học sinh thực hiện các thao tác đã học phần lý thuyết. GV: quan sát học sinh thực hiện các thao tác với phần mềm, và cho học sinh quan sát bản đồ khi phóng to hoặc thu nhỏ bản đồ. HS:rút ra những kinh nghiệm cho riêng mình khi thực hành GV: tiếp tục hướng dẫn học sinh các thao tác như dịch chuyển bản đồ bằng cách click chuột và kéo thả chuột HS: chú ý hướng dẫn và thực hành. GV: hướng dẫn cho học sinh cách dùng bảng thông tin bổ sung để tìm nhanh một đất nước, một thành phố hoặc một đảo trên thế giới. Và yêu cầu học sinh thực hành nghiêm túc. HS: thực hiện các thao tác đã được hướng dẫn. 1,Thực hành thao tác đã được học trong tiết 1: - khởi động phần mềm bằng các cách khác nhau, sau đó quan sát địa lý thế giới - Thực hiện cho trái đất quay trái, phải, lên, xuống. - Thực hiện thao tác phóng to, thu nhỏ bản đồ - thực hiện các thao tác dịch chuyển bản đồ gồm có: + Dịch chuyển bản đồ bằng cách nháy chuột. + Dịch chuyển bản đồ bằng cách kéo thả chuột + dịch chuyển bản đồ bằng cách dựa vào thông tin bảng bổ sung. Yêu cầu: Cho học sinh tìm nhanh các quốc gia như :vietnam, mỹ, iraq,nga Học sinh tìm một số đảo như madagasca, hawai. Dịch chuyển bản đồ đến các châu trên thế giới như : Châu âu, Châu Á, Châu mỹ IV CỦNG CỐ: Nắm vững các thao tác thực hành vơi phần mềm Earth Explorer. Học sinh thực hành nghiêm túc. Tuần 13 tiết 26 NS:24/11/2007 NG:27/11/2007 HỌC ĐỊA LÝ THẾ GIỚI VỚI PHẦN MỀM EARTH EXPLORER (THỰC HÀNH) I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU Học sinh thực hiện được các thao tác thay đổi cách hiển thị trên bản đồ như tên nước, kinh tuyến, vĩ tuyến, đường bờ biển, đường biên giới, các con sông. Biết cách xác định được khoảng cách giữa hai vị trí trên bản đồ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC sách giao khoa, giao án phòng thực hành, máy tính điện tử III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hđ 1: ổn định tình hình lớp Hđ2:thực hành Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: tiếp tục hướng dẫn cho học sinh các thao tác xem thông tin trên bản đồ. Để học sinh nhận biết cách thức củng như quan sát được những điều thú vị trong phần mềm. HS: nghe giảng và thực hiện các thao tác GV: khi thực hiện thao tác đo khoảng cách giữa hai vị trí trên bản đồ nên dùng câu lệnh từ thanh bảng chọn vì độ chính xác sẽ cao hơn. HS: thực hiện thao tác đo khoảng cách GV: yêu cầu học sinh cho biết thông tin về một số nước trên thế giới như dân số, diện tích, tổng thu nhập quốc dân..? HS: trả lời câu hỏi GV: trong giờ thực hành chú ý cách thực hiện thao tác của học sinh để hoàn thiện các thao tác về chuột củng như sử dụng thành thao các phần mềm sau này. 2, thực hành các thao tác đã được học ở phần lý thuyết - cho bản đồ hiện đường biên giới giữa các nước - cho bản đồ hiện đường biên giới - cho bản đồ hiện tên các dòng sông - cho bản đồ hiện đường kinh tuyến, vĩ tuyến - cho bản đồ hiện tên các quốc gia và thành phố. - thực hiện thao tác đo khoảng cách giữa hai vị trí bất kỳ trên thế giới Công việc: Hiện trên bản đồ tên các nước châu Á Hiện trên bản đồ tên các thành phố trên thế giới Đo khoảng cách giữa các vị trí sau: Hà Nội và Bắc Kinh Bắc kinh và Tokyo Gia các ta và Sơ un Xem thông tin của một số quốc gia trên thế giới như : Iran, Trung quốc, thái lan. IV CỦNG CỐ Xem lại toàn bộ phần mềm Earth Explorer. Nắm vững một số kiến thức về địa lý mà phần mềm đã cung cấp. Tuần 14 tiết 27 NS:30/11/2007 NG:4/12/2007 BÀI 5 THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH I.MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU - Học sinh biết cách điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng và các thao tác làm nhanh - Biết cách chèn thêm một cột, một hàng và xóa một cột một hàng - Biết sao chép và di chuyển dữ liệu II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Sách giao khoa, giáo an. Máy tính điện tử, máy chiếu III.HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hđ1: ổn định tình hình lớp Hđ2: kiểm tra bài củ 1.Hãy viết cú pháp tính tổng và tính trung bình 2. hãy viết cú pháp của hàm xác định giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất Hđ 3: bài mới Họat động của thầy và trò Nội dung GV: chuẩn bị một số bài tập có các trường hợp cần điều chỉnh lại độ rộng của cột và điều chỉnh độ cao của hàng từ đó dẫn dắt học sinh vào bài mới. HS: nghe giảng GV: thông qua một số ví dụ cụ thể nêu trên giáo viên sẽ thực hiện thao tác điều chỉnh độ rộng của cột và hàng. Sau đó yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác tương tự như trên. HS:quan sát và thực hiện lại thao tác đã hướng dẫn. GV: giao viên tiếp tục hướng dẫn cho học sinh thao tác điều chỉnh nhanh độ rộng của cột và hàng bằng cách nháy đúp vào vạch phân cách hàng và cột. HS: thực hiện thao tác. GV: tiếp tục đưa ra những ví dụ cụ thể về bảng tính để hướng dẫn học sinh cách chèn thêm hoặc xóa cột và hàng. Cách chọn một hàng? Cách chọn một cột? HS: trả lời câu hỏi. GV: như vậy cách chèn thêm hoặc xóa nhiều hàng và nhiều cột thì làm như thế nào? Sau đó hướng dẫn cho học sinh thực hiện, và chỉ thêm cách chọn tắt các lệnh này. HS: trả lời câu hỏi GV:tiếp tục hướng dẫn cho học sinh các thao tác sao chép và di chuyển dữ liệu. Học sinh nhận xét sự khác nhau giữa sao chép và di chuyển nội dung ô tính? HS: trả lời câu hỏi? GV: cho học sinh thực hiện các thao tác để hiểu bài hơn. 1.Điều chỉnh độ rộng và độ cao hàng a,điều chỉnh độ rộng cột: - Đưa con trỏ chuột vào vạch ngăn cách hai cột. - kéo thả sang trái để mở rộng hay sang phải để thu hẹp độ rộng cột b,điều chỉnh độ cao của hàng - Đưa con trỏ chuột vào vạch ngăn cách hai hàng. - Kéo thả chuột lên, xuống để thay đổi độ cao của hàng. 2.chèn thêm hoặc xóa cột và hàng a,chèn thêm một cột - nháy chọn một cột. - mở bảng chọn insert và chọn columns. b,chèn thêm một hàng. - nháy chọn một hàng - mở bảng chọn insert và chọn rows. c,xóa cột hoặc hàng - chọn cột hoặc hàng muốn xóa - mở bảng chọn Edit chọn Delete 3.Sao chép và di chuyển dữ liệu a,sao chép nội dung ô tính - chọn ô hoặc các ô muốn sao chép. - nháy nút Copy trên thanh công cụ - chọn ô muốn đưa thông tin sao chép - nháy nút Paste trên thanh công cụ. b,di chuyển nội dung ô tính - chọn ô hoặc các ô muốn sao chép. - nháy nút Cut trên thanh công cụ - chọn ô muốn đưa thông tin sao chép - nháy nút Paste trên thanh công cụ. IV.CỦNG CỐ Nhắc lại các thao tác cắt, sao chép, điều chỉnh độ rộng của hàng và cột. Học sinh đọc thêm sách giáo khoa và học bài cũ Tuần 14 tiết 28 NS:30/11/2007 NG:4/12/2007 BÀI 5 THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH I.MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU - biết sao chép công thức; - hiểu được sự thay đổi của địa chỉ ô khi sao chép công thức II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC sách giáo khoa, giáo án. Máy tính điện tử, máy chiếu III. HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hđ1: ổn định tình hình lớp Hđ 2: bài mới Họat động của thầy và trò Nội dung GV: đây là một vấn đề khó cho học sinh có thể hiểu được vì vậy cần đưa nhiều ví dụ cụ thể để hướng dẫn học sinh. Có dữ liệu như hình bên dưới: Tại ô B3 gõ công thức A5+D1 Khi sao chép sang ô C6 các em sẽ thấy địa chỉ trong công thức sẽ thay đổi tương ứng. HS: nghe giảng và trả lời câu hỏi của giao viên GV:tiếp tục lấy ví dụ cho học sinh về hàm trong cách sao chép công thức. 4.sao chép công thức a,sao chép nội dung các ô có công thức khi sao chép một ô có nội dung là công thức chứa địa chỉ, các địa chỉ được điều chỉnh để giữ nguyên quan hệ tương đối về vị trí so với ô đích. b,di chuyển nội dung các ô có công thức. Khi di chuyển nội dung các ô có công thức thì địa chỉ trong công thức không bị điều chỉnh Chú ý: khi thực hiện các thao tác trên trang tính nếu thực hiện nhầm có thể sử dung nút lệnh Undo để khôi phục lại trạng thái trước đó. IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ chú ý cách sao chép công thức cần năm rõ cách thay đổi địa chỉ tương ứng. Đọc thêm sách giáo khoa và làm bài tập Tuần 15 tiết 29 NS: 9/12/2007 NG: 11/12/2007 BÀI THỰC HÀNH 5. BỐ TRÍ LẠI TRANG TÍNH CỦA EM I.MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU -học sinh thực hiện được các thao tác điều chỉnh độ rộng của hoặc độ cao của hàng, chèn thêm hoặc xóa hàng cột của trang tính - thực hiện các thao tác sao chép và di chuyển dữ liệu. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - sách giáo khoa, giáo án - máy chiếu, máy tính điện tử, phòng thực hành. III. HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hđ1: ổn định tình hình lớp Hđ 2: kiểm tra bài cũ Phần mềm Earth explorer dùng để làm gì Nêu cách đo vị trí giữa hai nơi trên bản đồ Hđ 3: bài mới Họat động của thầy và trò Nội dung GV: chuẩn bị các bài tập trong sách giáo để học sinh có nhiều thời gian thực hành hơn. Hướng dẫn giúp học sinh giải các bài tập thực hành. HS: làm bài tập. GV: hướng dẫn cho học sinh cách thực hiện chèn thêm một cột một hàng và điều chỉnh độ rộng hàng cột để giải bài tập 1. Thực hiện: Chọn cột vật lý/ vào insert chọn columns. Sau đó nhập tên cột vào Chọn dòng số 2 /vào insert chọn rows. -nhập công thức để tính điểm trung bình và chen thêm cột để xem công thức còn đúng hay không HS: thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên GV: bài 2 giúp cho học sinh nắm rõ hơn cách thay đổi của địa chỉ trong công thức khi ta chèn thêm hoặc xóa bớt cột trong bảng tính Các em rút ra nhận xét gì khi sử dụng công thức để chèn thêm cột và hàng để cho công thức vẫn đúng. HS: trả lời câu hỏi. Cho học sinh làmhết bài tập 2 trong bài thực hành. Bài tập 1 - chèn thêm một cột môn tin học trước cột vật lý - chèn thêm một hàng trống để điều chỉnh độ rộng của hàng và độ cao của cột. - tính điểm trung bình và điều chỉnh lại độ rộng của cột cho thích hợp. Bài tập 2(sử dụng bài tập 1) Tìm hiểu các trường hợp tự điều chỉnh của công thức khi chèn thêm cột mới. - xóa cột tin học tính điểm trung bình của 3 môn còn lại -chèn thêm cột tin học vào, sau đó kiểm tra xem công thức có cho kết quả đúng hay không. - tiếp tục chèn thêm cột công nghệ để xem công thức có còn đúng hay không. IV.CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ Làm hết bài tập sách giáo khoa Rèn luyện kỹ năng gõ bàn phím Đọc thêm sách giáo khoa TUẦN 15 TIẾT 30 NS:8/12/2007 NG:11/12/2007 BÀI THỰC HÀNH 5.CHỈNH SỮA TRANG TÍNH CỦA EM I.MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU Học sinh hiểu được cách sao chép và di chuyển dữ liệu Nắm được các thao tác nhanh trong quá trình thực hiện tính toán Giải hết các bài tập trong bài thực hành. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Sách giáo khoa, giáo án Máy chiếu, máy tính điện tử Phòng thực hành. III.HOẠT ĐỘNG CỦA THÂY VÀ TRÒ Hđ 1: ổn định tình hình lớp Hđ 2: bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV:bài tập 3 giúp học sinh hiểu rõ về cách thay đổi địa chỉ tương ứng khi sao chép các ô có công thức. Giáo viên sẽ thực hiện tính tổng ở ổ D1 sau đó sao chép sang ô D2 và lần lượt sang ô E2,E3 Kết quả khi sao chép sang các ôâ? HS: trả lời câu hỏi. Tính tổng =Sum(A1:C3) Sau đó Copy sang ô D2 và E1,E2 Giáo viên tiếp tục hướng dẫn cho học sinh các thao tác nhanh GV: hướng dẫn học sinh làm bài tập 4 trong sách giáo khoa. Chèm thêm 2 cột địa chỉ, và điện thoại vào trang tính. Sau đó tính trung bình chiều cao và trung bình cân nặng F13= average(F3:F12) G13= average(G3:F12) HS: thực hành với máy tính. bài tập 3 thực hành sao chép và di chuyển công thức và dữ liệu - tạo trang tính như hình vẽ. - sử dụng hàm để tính tổng các sô - sao chép công thức sang D1: E2:E3:E4 Bài tập 4: thực hành chèn và điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng IV.CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ - học bài cũ - làm hết bài tập trong sách giáo khoa - đọc thêm sách Tuần 16 tiết 31 NS:14/12/2007 NG: 18/12/2007 BÀI TẬP I.MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU - học sinh giải thêm một số bài tập ngoài. - nắm vững các hàm đã học củng như các thao tác với bảng tính - rèn luyện kỹ năng sử dụng bàn phím, chuột. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - sách giáo khoa, giáo án - máy tính điện tử, phòng thực hành. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hđ1: ổn định tình hình lớp Hđ2: kiểm tra bài cũ 1. hãy nêu cách chèn một cột, chèn một hàng. 2. nêu cách xóa cột và xóa hàng. Hđ3: bài mới Họat động của thầy và trò Nội dung GV: cho học sinh thực hành và hướng dẫn học sinh giải bài tập Tính phí vận chuyển bằng công thức: F3=(D3*E3)*5% Tính cột thành tiền G3= D3*E3+F3 Tính tổng số lượng E10=SUM(E3:E9) Tính tổng phí vận chuyển F10=SUM(F3:F9) Tính tổng phí thành tiền G10=SUM(G3:G9) Lưu lại bảng tính của mình GV: trong quá trình học sinh làm bài tập yêu cầu học sinh dùng địa chỉ ô hoặc địa chỉ khối để tính toán. Không dùng trực tiếp giá trị của ô. Và thực hiện sao chép công thức để việc tính toán được nhanh chóng và dễ dàng hơn. GV: bài tập thực hành2 yêu cầu học sinh tự giải. trong quá trình làm bài nhớ sử dụng các thao tác với bảng tính như chèn, điều chỉnh độ rộng cột, hàng và sao chép công thức để việc tính toán được nhanh hơn. Bài tập 1: nhập dữ liệu như bản sau và thực hiện theo yêu cầu bên dưới Bài tâp2: Nhập dữ liệu như bảng tính và thực hiện gợi ý bên dưới để điền đầy đủ các thông tin trong bảng IV.CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ - làm thêm các bài tập ngoài. - đọc thêm sách giáo khoa. Tuần 16 tiết 32 NS:14/12/2007 NG:18/12/2007 KIỂM TRA THỰC HÀNH I.MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU Hệ thống lại những kiến thức học sinh đã học Đánh giá tình hình học tập của học sinh thông qua bài kiểm tra. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Phòng thực hành Máy tính điện tử III.ĐỀ BÀI KIỂM TRA A.PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1:Khi gõ công thức vào một ô, ký tự đầu tiên phải là A. Ô đầu tiên tham chiếu đến B.Dấu ngoặc đơn C. Dấu phẩy D. Dấu bằng Câu 2: Để xóa hẳn một hàng ra khỏi trang tính, ta đánh dấu chọn hàng này và thực hiện A. Nhấn phím Delete B.Edit -> Delete C. Table -> Delete rows D. Tools -> Delete Câu 3: Trong chương trình bảng tính có công cụ để thực hiện tính toán theo công thức được định nghĩa sẵn. Các công cụ đó chính là A. Định dạng B.Chú thích C. Hàm D.Phương trình B.PHẦN TỰ LUẬN Nhập dữ liệu theo bảng tính và thực hiện những yêu câu bên dưới: YÊU CẦU: Nhập dữ liệu theo bảng tính. Tính lương cơ bản và thực lĩnh cao nhất Tính lương cơ bản và thực lĩnh thấp nhất Tính tổng lương cơ bản và thực lĩnh Tính trung bình lương cơ bản và thực lĩnh. ĐÁP ÁN A.PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ) Mỗi câu đúng được một điểm Câu 1: D Câu 2: B Câu 3: C PHẦN TƯ LUẬN(7đ) Nhập đúng dữ liệu (2đ) Tính lương thực lĩnh(1đ) G3 = F3 * D3 + E3 G4 = F4 * D4 + E4 G5 = F5 * D5 + E5 G6 = F6 * D6 + E6 G7 = F7 * D7 + E7 Xác định lương cơ bản và thực lĩnh cao nhất(1đ) F8 = MAX(F3:F7) G8 = MAX(G3:G7) Xác định lương cơ bản và thực lĩnh thấp nhất(1đ) F9 = MIN(F3:F7) G9 = MIN(G3:G7) - Tính tổng lương cơ bản và thực lĩnh (1đ) F10 = SUM(F3:F7) G10 = SUM(G3:G7) - Tính trung bình lương cơ bản và thực lĩnh (1đ) F11 = SUM(F3:F7) G11 = SUM(G3:G7) Tuần 17 tiết 33+34 NS:22/12/2007 NG:25/12/2007 ÔN TẬP I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Hiểu được cách sử dụng các hàm Sum, Average, Max, Min thông qua các bài tập Giải được một số bài tập thông thường áp dụng các hàm đã học Biết cách thực hiện các thao tác với bảng tính như: chèn, xóa, điều chỉnh độ rộng hàng, cột. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Sách giáo khoa, giáo án Máy tính điện tử, phòng thực hành III.HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hđ1: ổn định tình hình lớp Hđ2: bài mới Họat động của thầy và trò Nội dung GV: hướng dẫn học sinh giải bài tập 1 Điểm tổng kết= (kt15 phút +kt1tiết *2 +kiểm tra 1 tiết lần 2* 2+ thi học kỳ *3)/8 Xác định điểm cao nhất của điểm tổng kết, điểm thấp nhất của điểm tổng kết và tính tổng điểm của các cột điểm kt 15 phút, kt 1 tiết và kiểm tra học kỳ. Giải: G2=(C2+D2*2+E2*2+F2*3)/8 Sao chép đối với các ô còn lại Điểm tổng kết cao nhất MAX(G2:G9) Điểm tổng kết thấp nhất MIN(G2:G9) Tổng điểm của cột kt 15 phút SUM(C2:C9) Sau đó sao chép đến các ô còn lại. GV: hướng dẫn học sinh giải bài tập số hai. Số tiêu thụ: F3=E3-D3 Sau đó sao chép xuống các ô còn lại Tiền phải trả H3=F3*G3 Sau đó sao chép xuống các ô còn lại. Tổng số tiêu thụ SUM(F3:F14) Tổng số tiền phải trả SUM(H3:H14) Số tiêu thụ,tiền phải trả lớn nhất MAX(F3:F14) MAX(H3:H14) Số tiêu thụ,tiền phải trả lớn nhất MIN(F3:F14) MIN(H3:H14) Bài tập 1 nhập dữ liệu như bảng tính bên dưới và tính điểm tổng kết. bài tập 2 nhập dữ liệu như bản tính và thực hiện yêu cầu bên dưới Yêu cầu: Số tiêu thụ= số mới – số củ Tiền phải trả = số tiêu thụ * đơn giá Tính tổng số tiêu thụ và tiền phải trả Xác định số tiêu thụ và tiền phải trả lớn nhất Xác định số tiêu thụ và tiền phải trả nhỏ nhất Tính trung bình số tiêu thụ. IV.CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: -tìm thêm nhiều bài tập để làm - có thể học thêm một số hàm khác trong bảng tính Excel - đọc thêm sách Tuần 18 tiết 35+36 NS:29/12/2007 NG:1/1/2008 ĐỀ THI HỌC KỲ I MÔN: TIN HỌC 7 ĐỀ BÀI PHẦN TRẮC NGHIỆM(3đ) Câu 1:Tên hàm tính tổng là tên nào? A.AVERAGE B.SUM C.MAX D.MIN Câu 2: Cách nhập hàm nào sau đây SAI ? A. = SUM(5,8); B.=SUM(5,8); C.=sum(5,8); D. =SUM (5,8); Câu 3:Dấu * là ký hiệu của phép tính gì trong bảng tính Excel? A.Phép cộng B.Phép trừ C.Phép nhân D.Phép chia B.PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Nhập dữ liệu như trang tính và thực hiện yêu cầu bên dưới YÊU CA
Tài liệu đính kèm: