Giáo án Tin học lớp 12 - Chương trình cả năm - Trường THPT Cẩm Bình

doc 159 trang Người đăng dothuong Lượt xem 1782Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học lớp 12 - Chương trình cả năm - Trường THPT Cẩm Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Tin học lớp 12 - Chương trình cả năm - Trường THPT Cẩm Bình
Ngµy so¹n:.....
Tiết: 1
CHƯƠNG 1:KHÁI NIỆM VỀ CSDL VÀ HỆ QTCSDL
§1. KHÁI NIỆM VỀ CSDL
I. Mục đích yêu cầu
Mục đích, yêu cầu: HS hiểu được bài toán minh họa, hệ thống hóa các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một hoạt động nào đó, lập được các bảng chứa thông tin theo yêu cầu.
II.Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn .
Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
III. Nội dung bài mới
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
-æn ®Þnh tæ chøc
Câu 1:Muốn qu¶n lý thông tin về điểm học sinh của lớp ta nên lập danh sách chứa các cột nào?
 Gợi ý:Để đơn giản vấn đề cột điểm nên tượng trưng một vài môn.
Stt,hoten,ngaysinh,giới tính,đòan viên, tóan,lý,hóa,văn,tin
? Để quản lý bệnh nhân trong một bệnh viện người ta phải quản lý những thông tin nào?
? Để quản lý người gửi tiền tiết kiệm ở ngân hàng người ta cần quản lý những thông tin nào?
 Ho¹t ®éng 1:
Bài to¸n quản lý:
Để quản lý học sinh trong nhà trường, người ta thường lập các biểu bảng gồm các cột, hàng để chứa các thông tin cần quản lý.
 Một trong những biểu bảng được thiết lập để lưu trữ thông tin về điểm của hs như sau
? Có thể lấy các thông tin của đối tượng này để ghép với đối tượng khác được không?
GV: Em hãy nêu lên các công việc thường gặp khi quản lý thông tin của một đối tượng nào đó ?
2. Ho¹t ®éng 2:
 Các công việc thường gặp khi quản lý thông tin của một đối tượng nào đó:
? Công việc thường gặp khi có một bài toán quản lý đặt ra là gì?
? Với mỗi công việc hãy nhìn vào ví dụ hình 1 và cho một vài câu hỏi cụ thể để minh hoạ
Tạo lập hồ sơ về các đối tượng cần quản lí;
Cập nhật hồ sơ (thêm, xóa, sửa hồ sơ);
Tìm kiếm;
Sắp xếp;
Thống kê;
Tổng hợp, phân nhóm hồ sơ;
Tổ chức in ấn
Câu3: Đây chính là biểu bảng được lập ra với mục đích quản lý các thông tin đặt trưng của đối tượng cần quản lý, đặt điểm tất cả mọi thông tin đều chứa cùng một bảng dẫn đến hệ quả:một bảng thông tin đồ sộ chứa quá nhiều dữ liệu trên một bảng, chủ yếu được viết và lưu lên giấy?
- Líp tr­ëng b¸o c¸o sÜ sè
HS1: cột Họ tên, giới tính,ngày sinh,địa chỉ, tổ,điểm tóan, điểm văn, điểm tin... 
- Đối với bệnh nhân ta phải quản lý thông tin: stt, họ và tên, Ngày sinh, địa chỉ, bệnh án 
- Người gửi tiên gồm các TT: số sổ, họ và tên, số tài khoản, địa chỉ, ngày gửi, loại thời hạn, lãi suất..
- Không vì mỗi đối tượng có những thông tin đặc trưng 
-Học sinh quan sát, lắng nghe, đọc sách giáo khoa trả lời câu hỏi.
- Đối với thao tác thứ nhất chúng ta phải lập bảng biểu gồm các cột và các hàng có chứa thông tin của học sinh
- Đối với thao tác thứ 2 có thể xoá đi một học sinh hoặc thêm vào trong bảng 1 học sinh.
Câu hỏi tìm kiếm:
- Tìm kiếm những học sinh có điểm toán =7
Câu hỏi xắp xếp:
- Hãy xắp xếp ví dụ(H1) Theo thứ tự tăng dần của điểm môn toán hoặc xắp xếp họ tên theo bảng chữ cái.
Câu hỏi tổng hợp:
- Đếm xem có bao nhiêu học sinh có địa chỉ ở quận cầu giấy
- Đếm xem có bao nhiêu học sinh được điểm toán trên 7
Hình 1. Ví dụ hồ sơ học sinh 
Stt
Lớp
SS học sinh
Họ tên Gv chủ nhiệm
Họ tên lớp trưởng
Ghi chú
1
12A
2
12B
3
12C
4
12D
5
12E
6
12F
7
12G
8
12H
9
12I
10
12K
11
12M
12
12N
stt
Họ tên
Ngày sinh
Giới tính
Đoàn viên
Tóan
Lý
Hóa
Văn
Tin
1
Nguyễn An
12/08/89
1
C
7,8
5,0
6,5
6,0
8,5
2
Trần Văn Giang
23/07/88
1
R
6,5
6,5
7,0
5,5
7,5
3
Lê Thị Minh Châu
03/05/87
0
R
7,5
6,5
7,5
7,0
6,5
4
Doãn Thu Cúc
12/05/89
0
R
6,5
6,4
7,1
8,2
7,3
5
Hồ Minh Hải
30/07/89
1
C
7,5
6,7
8,3
8,1
7,5
 (1:Nam, 0: Nữ - C: chưa vào Đoàn, R: đã vào Đoàn) 
IV. Đánh giá cuối bài
- Bài toán quản lý và các công việc thường gặp đối với một bài toán quản lý.
V. Câu hỏi củng cố và bài tập về nhà 
Câu 1: Các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng nào đó?
Câu 2: Lập bảng thứ 1 trên giấy gồm hai cột, cột 1 đặt tên là Tên môn học để liệt kê tất cả các môn học mà em đang học, cột 2 đặt tên Mã môn học, dùng ký hiệu 1,2,3.... để đặt tên cho từng môn học. Đặt tên cho bảng Môn học.
Câu 3: Lập bảng thứ 2, gồm các cột sau:Mã học sinh, họ tên, ngày sinh,giới tính, địa chỉ, tổ. Chỉ ghi tượng trưng 5 học sinh. Trong đó mỗi học sinh có một mã học sinh duy nhất, có thể đặt A1, A2... Đặt tên bảng DSHS.
Câu 4: Lập bảng thứ 3, gồm các cột sau:Mã học sinh, mã môn học, ngày kiểm tra, điểm. Mỗi học sinh có thể kiểm tra nhiều môn. Đặt tên là Bảng điểm.
 Xác nhận soạn GA ngày tháng năm 2014
 PHỤ TRÁCH CM
Ngµy so¹n:.....
Tiết: 1
CHƯƠNG 1:KHÁI NIỆM VỀ CSDL VÀ HỆ QTCSDL
§1. KHÁI NIỆM VỀ CSDL
I. Mục đích yêu cầu
Mục đích, yêu cầu: HS hiểu được bài toán minh họa, hệ thống hóa các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một hoạt động nào đó, lập được các bảng chứa thông tin theo yêu cầu.
II.Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn .
Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
III. Nội dung bài mới
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
-æn ®Þnh tæ chøc
Câu 1:Muốn qu¶n lý thông tin về điểm học sinh của lớp ta nên lập danh sách chứa các cột nào?
 Gợi ý:Để đơn giản vấn đề cột điểm nên tượng trưng một vài môn.
Stt,hoten,ngaysinh,giới tính,đòan viên, tóan,lý,hóa,văn,tin
 Ho¹t ®éng 1:
Bài to¸n quản lý:
Để quản lý học sinh trong nhà trường, người ta thường lập các biểu bảng gồm các cột, hàng để chứa các thông tin cần quản lý.
 Một trong những biểu bảng được thiết lập để lưu trữ thông tin về điểm của hs như sau
GV: Em hãy nêu lên các công việc thường gặp khi quản lý thông tin của một đối tượng nào đó ?
2. Ho¹t ®éng 2:
 Các công việc thường gặp khi quản lý thông tin của một đối tượng nào đó:
? Công việc thường gặp khi có một bài toán quản lý đặt ra là gì?
? Với mỗi công việc hãy nhìn vào ví dụ hình 1 và cho một vài câu hỏi cụ thể để minh hoạ
Tạo lập hồ sơ về các đối tượng cần quản lí;
Cập nhật hồ sơ (thêm, xóa, sửa hồ sơ);
Tìm kiếm;
Sắp xếp;
Thống kê;
Tổng hợp, phân nhóm hồ sơ;
Tổ chức in ấn
Câu3: Đây chính là biểu bảng được lập ra với mục đích quản lý các thông tin đặt trưng của đối tượng cần quản lý, đặt điểm tất cả mọi thông tin đều chứa cùng một bảng dẫn đến hệ quả:một bảng thông tin đồ sộ chứa quá nhiều dữ liệu trên một bảng, chủ yếu được viết và lưu lên giấy?
- Líp tr­ëng b¸o c¸o sÜ sè
HS1: cột Họ tên, giới tính,ngày sinh,địa chỉ, tổ,điểm tóan, điểm văn, điểm tin... 
-Học sinh quan sát, lắng nghe, đọc sách giáo khoa trả lời câu hỏi.
- Đối với thao tác thứ nhất chúng ta phải lập bảng biểu gồm các cột và các hàng có chứa thông tin của học sinh
- Đối với thao tác thứ 2 có thể xoá đi một học sinh hoặc thêm vào trong bảng 1 học sinh.
Câu hỏi tìm kiếm:
- Tìm kiếm những học sinh có điểm toán =7
Câu hỏi xắp xếp:
- Hãy xắp xếp ví dụ(H1) Theo thứ tự tăng dần của điểm môn toán hoặc xắp xếp họ tên theo bảng chữ cái.
Câu hỏi tổng hợp:
- Đếm xem có bao nhiêu học sinh có địa chỉ ở quận cầu giấy
- Đếm xem có bao nhiêu học sinh được điểm toán trên 7
Hình 1. Ví dụ hồ sơ học sinh 
Stt
Lớp
SS học sinh
Họ tên Gv chủ nhiệm
Họ tên lớp trưởng
Ghi chú
1
12A
2
12B
3
12C
4
12D
5
12E
6
12F
7
12G
8
12H
9
12I
10
12K
11
12M
12
12N
stt
Họ tên
Ngày sinh
Giới tính
Đoàn viên
Tóan
Lý
Hóa
Văn
Tin
1
Nguyễn An
12/08/89
1
C
7,8
5,0
6,5
6,0
8,5
2
Trần Văn Giang
23/07/88
1
R
6,5
6,5
7,0
5,5
7,5
3
Lê Thị Minh Châu
03/05/87
0
R
7,5
6,5
7,5
7,0
6,5
4
Doãn Thu Cúc
12/05/89
0
R
6,5
6,4
7,1
8,2
7,3
5
Hồ Minh Hải
30/07/89
1
C
7,5
6,7
8,3
8,1
7,5
 (1:Nam, 0: Nữ - C: chưa vào Đoàn, R: đã vào Đoàn) 
IV. Đánh giá cuối bài
- Bài toán quản lý và các công việc thường gặp đối với một bài toán quản lý.
V. Câu hỏi củng cố và bài tập về nhà 
Câu 1: Các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng nào đó?
Câu 2: Lập bảng thứ 1 trên giấy gồm hai cột, cột 1 đặt tên là Tên môn học để liệt kê tất cả các môn học mà em đang học, cột 2 đặt tên Mã môn học, dùng ký hiệu 1,2,3.... để đặt tên cho từng môn học. Đặt tên cho bảng Môn học.
 Xác nhận soạn GA ngày tháng năm 2013
 PHỤ TRÁCH CM
Ngµy so¹n:.....
Tiết: 2
CHƯƠNG 1:KHÁI NIỆM VỀ CSDL VÀ HỆ QTCSDL
§1. KHÁI NIỆM VỀ CSDL
I. Mục đích, yêu cầu: HS nắm được khái niệm CSDL là gì? Biết vai trò của CSDL trong học tập và đời sống? Nắm khái niệm hệ QTCSDL, hệ CSDL, sự tương tác giữa các thành phần trong hệ CSDL.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn hình 1, hình 2 .(xem phụ lục 1, giáo án)
III. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
- Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình:cán bộ lớp, gv chủ nhiệm.
- Kiểm tra miệng: Kiểm tra vở làm bài tập ở nhà của 3 học sinh. Ba HS ghi kết quả làm bài tập tiết 1 lên bảng cùng một lần.
- Đáp án:
GV: CSDL lưu trên giấy khác CSDL lưu trên máy tính ở điểm nào?
GV: Phần mềm giúp người sử dụng có thể tạo CSDL trên máy tính gọi là gì? (hệ qtcsdl)
GV: Hiện nay có bao nhiêu hệ quản trị CSDL?
1. Ho¹t ®éng 1:Cơ sở dữ liệu là gì?
Cơ sở dữ liệu (CSDL-Database) là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa thông tin của một đối tượng nào đó (như trường học, bệnh viện, ngân hàng, nhà máy...), được lưu trữ trên bộ nhớ máy tính để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người sử dụng với nhiều mục đích khác nhau
GV: Hãy kể tên một số hệ CSDL mà em biết?
Ví dụ1: lấy lại ví dụ Hình 1
2.Ho¹t ®éng 2:
 Sự cần thiết phải có các CSDL:
Thông tin ngày càng nhiều và phức tạp, việc quản lý và khai thác csdl trên giấy có nhiều bất tiện, vì thế việc tạo csdl trên máy tính giúp người dùng tạo lập , khai thác thông tin của CSDL một cách có hiệu quả .Trong đó đó cần phải kể đến vai trò không thể nào thiếu được của phần mềm máy tính dựa trên công cụ máy tính điện tử.
3. Ho¹t ®éng 3:
 Hệ quản trị CSDL:
Là phần mềm cung cấp mô trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và tìm kiếm thông tin của CSDL, được gọi là hệ quản trị CSDL (hệ QTCSDL-DataBase Manegement System)-
Như vậy, để tạo lập và khai thác một csdl cần phải có:
-Hệ QTCSDL
-Các thiết bị vật lý (máy tính, đĩa cứng, mạng máy tính...)
-Ngoài ra, các phần mềm ứng dụng được xây dựng trên hệ QTCSDL giúp thuận lợi cho người sử dụng khi muốn tạo lập và khai thác CSDL
Hình 2: Sơ đồ tương tác giữa phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL và CSDL
Phần mềm ứng dụng
Hệ QTCSDL
 CSDL
4.Ho¹t ®éng 4:
 Hệ thống CSDL:
Người ta dùng thuật ngữ hệ thống CSDL (hay hệ CSDL) để chỉ :
- Con người
- Hệ QTCSDL quản trị và khai thác CSDL 
- CSDL
Hình 3:
Sự tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL
Con người 
Phần mềm ứng dụng
Hệ QTCSDL
CSDL
Hình 2(cáchkhác)
GV: Muốn vẽ sơ đồ theo hệ CSDL, chỉ cần vẽ thêm một số ký hiệu hình nhân nằm ngoài và các mũi tên hai chiều là được.
Các hệ quản trị CSDL phổ biến được nhiều người biết đến là MySQL, Oracle, PostgreSQL, SQL Server, DB2, v.v. Phần lớn các hệ quản trị CSDL kể trên hoạt động tốt trên nhiều hệ điều hành khác nhau như Linux, Unix và MacOS ngoại trừ SQL Server của Microsoft chỉ chạy trên hệ điều hành Windows.
dùng phần mềm ứng dụng quản lý học sinh với hệ QTCSDL : MS Access để minh họa cho sự tương tác 
của hệ CSDL, lưu ý đến vai trò của phần mềm ứng dụng và hệ QTCSDL (phần mềm ứng dụng giúp người dùng có thể giao tiếp một cách dễ dàng với csdl thông qua các thao tác đơn giản).
GV: 
Gán 1->CSDL, 
2->phần mềm ứng dụng
3->Hệ QTCSDL
csdl
 Hãy sắp xếp thứ tự ưu tiên của các thành phần trên dựa vào vai trò của nó trong hệ CSDL. Giải thích vì sao em sắp xếp như vậy? (Xem Hình 2)
Dùng sơ đồ tương tác ở trên (H2) để phát triển khái niệm: Hệ thống CSDL là gì?
 HS căn cứ trên sơ đồ trên để đưa thêm tác nhân : Con người, là thành phần rất quan trọng trong hệ thống CSDL, một thành phần mà sự tồn tại và phát triển của cả hệ thống CSDL đều phải phụ thuộc vào nó. 
- HS phát triển thêm sơ đồ. G - HS lên bảng để vẽ.
csdl
Hình 3. Hs về nhà vẽ bằng bút chì xem như một bài tập.(hai cách, cách1:sơ đồ hình tròn đồng tâm, cách2: sơ đồ nhân quả )
IV. Đánh giá cuối bài
HS lưu ý Hình 3 trong bài mô tả sự tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL, có thể trình bày bằng 2 cách,cách 1: bằng các vòng tròn đồng tâm như câu 2 phần bài tập đã ra, cách 2: bằng sơ đồ nhân quả (mũi tên, tên các thành phần). Chú ý các cách trình bày để vẽ theo yêu cầu của GV.
Suy nghĩ về vai trò của phần mềm ứng dụng trong mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL
Xác nhận soạn GA ngày tháng năm 2014
 PHỤ TRÁCH CM
Ngµy so¹n:.....
Tiết: 2
CHƯƠNG 1:KHÁI NIỆM VỀ CSDL VÀ HỆ QTCSDL
§1. KHÁI NIỆM VỀ CSDL
I. Mục đích, yêu cầu: HS nắm được khái niệm CSDL là gì? Biết vai trò của CSDL trong học tập và đời sống? Nắm khái niệm hệ QTCSDL, hệ CSDL, sự tương tác giữa các thành phần trong hệ CSDL.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn hình 1, hình 2 .(xem phụ lục 1, giáo án)
III. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
- Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình:cán bộ lớp, gv chủ nhiệm.
- Kiểm tra miệng: Kiểm tra vở làm bài tập ở nhà của 3 học sinh. Ba HS ghi kết quả làm bài tập tiết 1 lên bảng cùng một lần.
- Đáp án:
GV: CSDL lưu trên giấy khác CSDL lưu trên máy tính ở điểm nào?
GV: Phần mềm giúp người sử dụng có thể tạo CSDL trên máy tính gọi là gì? (hệ qtcsdl)
1. Ho¹t ®éng 1:Cơ sở dữ liệu là gì?
Cơ sở dữ liệu (CSDL-Database) là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa thông tin của một đối tượng nào đó (như trường học, bệnh viện, ngân hàng, nhà máy...), được lưu trữ trên bộ nhớ máy tính để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người sử dụng với nhiều mục đích khác nhau
Ví dụ1: lấy lại ví dụ Hình 1
2.Ho¹t ®éng 2:
 Sự cần thiết phải có các CSDL:
Thông tin ngày càng nhiều và phức tạp, việc quản lý và khai thác csdl trên giấy có nhiều bất tiện, vì thế việc tạo csdl trên máy tính giúp người dùng tạo lập , khai thác thông tin của CSDL một cách có hiệu quả .Trong đó đó cần phải kể đến vai trò không thể nào thiếu được của phần mềm máy tính dựa trên công cụ máy tính điện tử.
3. Ho¹t ®éng 3:
 Hệ quản trị CSDL:
Là phần mềm cung cấp mô trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và tìm kiếm thông tin của CSDL, được gọi là hệ quản trị CSDL (hệ QTCSDL-DataBase Manegement System)-
Như vậy, để tạo lập và khai thác một csdl cần phải có:
-Hệ QTCSDL
-Các thiết bị vật lý (máy tính, đĩa cứng, mạng máy tính...)
-Ngoài ra, các phần mềm ứng dụng được xây dựng trên hệ QTCSDL giúp thuận lợi cho người sử dụng khi muốn tạo lập và khai thác CSDL
Hình 2: Sơ đồ tương tác giữa phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL và CSDL
Phần mềm ứng dụng
Hệ QTCSDL
 CSDL
4.Ho¹t ®éng 4:
 Hệ thống CSDL:
Người ta dùng thuật ngữ hệ thống CSDL (hay hệ CSDL) để chỉ :
- Con người
- Hệ QTCSDL quản trị và khai thác CSDL 
- CSDL
Hình 3:
Sự tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL
Con người 
Phần mềm ứng dụng
Hệ QTCSDL
CSDL
dùng phần mềm ứng dụng quản lý học sinh với hệ QTCSDL : MS Access để minh họa cho sự tương tác 
của hệ CSDL, lưu ý đến vai trò của phần mềm ứng dụng và hệ QTCSDL (phần mềm ứng dụng giúp người dùng có thể giao tiếp một cách dễ dàng với csdl thông qua các thao tác đơn giản).
GV: 
Gán 1->CSDL, 
2->phần mềm ứng dụng
3->Hệ QTCSDL
 Hãy sắp xếp thứ tự ưu tiên của các thành phần trên dựa vào vai trò của nó trong hệ CSDL. Giải thích vì sao em sắp xếp như vậy? (Xem Hình 2)
csdl
Dùng sơ đồ tương tác ở trên (H2) để phát triển khái niệm: Hệ thống CSDL là gì?
 HS căn cứ trên sơ đồ trên để đưa thêm tác nhân : Con người, là thành phần rất quan trọng trong hệ thống CSDL, một thành phần mà sự tồn tại và phát triển của cả hệ thống CSDL đều phải phụ thuộc vào nó. 
- HS phát triển thêm sơ đồ. G - HS lên bảng để vẽ.
IV. Đánh giá cuối bài
HS lưu ý Hình 3 trong bài mô tả sự tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL, có thể trình bày bằng 2 cách,cách 1: bằng các vòng tròn đồng tâm như câu 2 phần bài tập đã ra, cách 2: bằng sơ đồ nhân quả (mũi tên, tên các thành phần). Chú ý các cách trình bày để vẽ theo yêu cầu của GV.
Suy nghĩ về vai trò của phần mềm ứng dụng trong mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL
Xác nhận soạn GA ngày tháng năm 2013
 PHỤ TRÁCH CM
Ngµy so¹n:.
Tiết 3
Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
§1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu
I. Mục đích yêu cầu
- Nắm các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn.
 Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
III. Nội dung bài mới
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
- Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình lớp: điểm danh
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 02 HS.
Câu 1: Vẽ sơ đồ tương tác giữa CSDL và hệ QTCSDL nêu vai trò Con người và phần mềm ứng dụng trong mối quan hệ đó.
Câu 2: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư viện, theo em cần phải lưu trữ những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư.
Từ sai sót của HS khi trả lời câu 2 GV phân tích một số sai lầm cơ bản của việc tạo các cột chứa dữ liệu của bảng tương ứng để dẫn dắt đến việc phải hình thành vấn đề : Một số yêu cầu cơ bản của hệ CSDL (phần lớn liên quan đến CSDL).
1.Ho¹t ®éng 1:
 Một số hoạt động có sử dụng CSDL:
? Hãy kể tên một số hoạt động có sử dụng cơ sở dữ liệu?.
- Hoạt động quản lý trường học
? Đối với hoạt động quản lý trường học em hãy kể ra các CSDL cần lập
? Đối với CSDL Quản lý học sinh cần quản lý những thông tin nào?
? Đối với CSDL Quản lý GV cần quản lý những thông tin nào?
? Đối với CSDL Quản lý thư viện cần quản lý những thông tin nào?
-Hoạt động quản lý cơ sở kinh doanh
-Hoạt động ngân hàng
2.Ho¹t ®éng 2:
 Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK cuối bài 1:
Giáo viên hướng dẫn HS trả lời, nhận xét bổ sung kết luận.
Thế nào là cấu trúc của một CSDL?
Häc sinh l¾ng nghe, ®äc s¸ch gi¸o khoa, suy nghÜ tr¶ lêi c©u hái.
- CSDL: QLHS, QLGV, QLTV...
Các TT về HS: STT, họ tên, NS, Địa chỉ, GT, Toán, Lý, Hóa...
Các TT về giáo viên: Stt, họ tên, NS, Địa chỉ, GT, Ngày vào ngành, môn giảng dạy, XLCM, Môn dạy
Các TT về thư viện: Quản lý sách, Quản lý mượn trả...
- HS đọc SGK, suy nghĩ trả lời CH, 
IV. Đánh giá cuối bài
 	- Các yêu cầu cơ bản của hệ cơ sở dữ liệu
	- Một số hoạt động sử dụng csdl
V. Củng cố, hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây:
Câu 1 Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh họa đối với tính:
a) Không dư thừa, tính bảo mật. 	c) Toàn vẹn, an toàn và bảo mật thông tin
b) Cấu trúc, chia sẻ thông tin 	d) Không dư thừa, độc lập 
Học sinh chỉ chọn lấy một trong các tính chất đã liệt kê theo các mục a,b,c,d ở trên để cho ví dụ minh họa (không sử dụng các ví dụ đã có trong bài).
Câu 2: Nếu vi phạm đến tính không dư thừa thì sẽ dẫn đến sự thiếu ............................. 
 Câu 3:
So khớp thông tin mô tả hoặc định nghĩa ở cột B với mục đúng nhất ở cột A. Cột B có một cụm từ không được dùng đến, và mỗi cụm từ không được dùng quá một lần.
A
B
Tác nhân điều khiển hệ thống máy và hệ thống CSDL
Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử.
Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL.
Phần mềm máy tính giúp người sử dụng không biết gì về hệ QTCSDL nhưng có thể dùng nó để khai thác thông tin trên CSDL
A. Phần mềm ứng dụng
B. Hệ quản trị CSDL
C. Hệ điều hành
D.CSDL
E. Con người
 Xác nhận soạn GA ngày tháng năm 2014
 PHỤ TRÁCH CM
Ngµy so¹n:.
Tiết 3
Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
§1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu
I. Mục đích yêu cầu
- Nắm các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV t

Tài liệu đính kèm:

  • doctin_hoc_12.doc