Giáo án Tin học Khối 11 - Chương trình cả năm

doc 147 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 10/12/2025 Lượt xem 24Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Khối 11 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Tin học Khối 11 - Chương trình cả năm
Ngày soạn:	
CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Tiết 1- §1: KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm, vai trò của chương trình dịch.
- Hiểu được chương trình dịch có 2 loại là thông dịch và biên dịch.
 2. Kỹ năng
- Phân biệt được hai loại chương trình dịch là biên dịch và thông dịch.
 3. Thái độ:
- Ý thức được tầm quan trọng của môn học và có thái độ học tập nghiêm túc, luôn từ tìm hiểu học tập.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Giáo án, SGK, sách giáo viên.
2. Học sinh
- Vở ghi, sách giáo khoa, đồ dùng học tập.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
Ổn định tổ chức lớp:
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
11A
11B
11C
11D
11E
 2. Tiến trình bài học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số khái niệm (20 phút)
GV: Đặt câu hỏi 1: Em hãy cho biết các bước giải một bài toán trên máy tính?
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
GV: Phân tích câu trả lời của học sinh.
Nhắc lại các bước giải bài toán trên máy tính đã học ở lớp 10.
GV: Đặt câu hỏi 2: Em hãy cho biết có mấy loại ngôn ngữ lập trình?
HS:Có 3 loại ngôn ngữ lập trình: Ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
GV: Phân tích câu trả lời của học sinh.
Mỗi loại máy có một ngôn ngữ riêng, thường thì chương trình viết bằng ngôn ngữ của máy nào chỉ chạy được trên máy đó.
Khi viết chương trình bằng ngôn ngữ bậc cao muốn thi hành được trên loại máy nào thì cần chuyển chương trình sang ngôn ngữ máy của máy đó.
GV: Đặt câu hỏi 3 : Làm thế nào để chuyển chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao sang ngôn ngữ máy?
Hoạt động 2: Phân loại chương trình dịch (25 phút)
Đưa ra ví dụ : Bạn là người không biết tiếng Anh vậy làm sao để bạn có thể nói chuyện với người Anh hay đọc một cuốn sách tiếng Anh?
Khi một người làm phiên dịch người đó phải dịch như thế nào? (Dịch ngay từng câu khi 2 người nói chuyện)
Khi một người muốn dịch 1 cuốn sách sang tiếng Việt thì làm thế nào? (Dịch toàn bộ cuốn sách đó sang tiếng Việt để người đó có thể đọc được)
GV: Lấy ví dụ về biên dịch và thông dịch cho học sinh có thể hình dung được mỗi công việc.
Biên dịch: Sử dụng ngôn ngữ lập trình Pascal để dịch một chương trình viết sẵn ra đĩa và thi hành chương trình đã dịch để học sinh quan sát.
Thông dịch: Sử dụng các lệnh trong Command promt để thực hiện một số lệnh của DOS hoặc dùng ngôn ngữ Foxpro để thực hiện một số lệnh quản trị dữ liệu, học sinh dễ dàng nhận ra việc thông dịch.
Đi kèm với các chương trình dịch thường có các công cụ như soạn thảo chương trình nguồn, lưu trữ, tìm kiếm, phát hiện lỗi, thông báo lỗi, ngôn ngữ lập trình thường chứa tất cả các dịch vụ trên.
1. Một số khái niệm
* Khái niệm lập trình: Lập trình là sử dụng một cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của một ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt thuật toán .
* Chương trình dịch là chương trình đặc biệt có chức năng chuyển chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao sang ngôn ngữ máy để máy có thể thi hành được.
2. Phân loại chương trình dịch
Chương trình dịch có 2 loại: Biên dịch và thông dịch
+ Biên dịch (Compiler): Thực hiện các bước sau:
F Duyệt, kiểm tra, phát hiện lỗi và kiểm tra tính đúng đắn của các câu lệnh trong chương trình nguồn .
F Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chương trình đích (ngôn ngữ máy) để có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ để sử dụng lại khi cần.
+ Thông dịch (Interpreter): Dịch lần lượt từng câu lệnh và thực hiện ngay câu lệnh ấy.
Thông dịch được thực hiện bằng cách lặp lại dãy các bước sau:
F Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo trong chương trình nguồn
F Chuyển đổi các câu lệnh đó thành một hay nhiều câu lệnh trong ngôn ngữ máy.
F Thực hiện các câu lệnh vừa chuyển đổi được .
4. Tổng kết và hướng dẫn học bài
 * * Tổng kết
 - Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình.
 - Có ba loại ngôn ngữ lập trình : Ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
 - Khái niệm chương trình dịch.
 - Có hai loại chương trình dịch là biên dịch và thông dịch.
 * Hướng dẫn học bài
 - Mỗi loại ngôn ngữ lập trình phù hợp với những người lập trình có trình độ như thế nào?
 - Kể tên một số ngôn ngữ lập trình bậc cao có sử dụng kĩ thuật biên dịch và một số ngôn ngữ lập trình có sử dụng kĩ thuật thông dịch.
 - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, sách giáo khoa trang 13.
 - Xem bài học thêm 1 : Em biết gì về ngôn ngữ lập trình? sách giáo khoa trang 6
 - Xem trước bài học : Các thành phần của ngôn ngữ lập trình.
IV. Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:	
Tiết 2- §2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
- Nắm được các thành phần của một ngôn ngữ lập trình nói chung
- Biết được một số khái niệm như: tên, tên chuẩn, tên dành riêng và qui tắc đặt tên.
 2. Kỹ năng
- Phân biệt được tên chuẩn với tên dành riêng và tên do người dùng đặt.
- Biết đặt tên đúng, nhận biết tên sai.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Giáo án, SGK, sách giáo viên.
2. Học sinh
- Vở ghi, sách giáo khoa, đồ dùng học tập.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
	1. Ổn định tổ chức lớp:
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
11A
11B
11C
11D
11E
 2. Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
	* Câu hỏi: Trình bày khái niệm lập trình? Theo em tại sao cần phải có chương trình dịch?
	3. Tiến trình bài học	 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình (15 phút)
GV: Các ngôn ngữ lập trình nói chung thường có chung một số thành phần như: Dùng những ký hiệu nào để viết chương trình, viết theo quy tắc nào, viết như vậy có ý nghĩa là gì? Mỗi ngôn ngữ lập trình có một quy định riêng về những thành phần này.
Ví dụ: Bảng chữ cái của các ngôn ngữ lập trình khác nhau có sự khác nhau. Chẳng hạn ngôn ngữ Pascal không sử dụng dấu ! nhưng ngôn ngữ C++ lại sử dụng ngôn ngữ này.
- Cú pháp các ngôn ngữ lập trình khác nhau cũng khác nhau, ngôn ngữ Pascal dùng cặp từ Begin – End để gộp nhiều lệnh thành 1 lệnh nhưng C++ lại dùng cặp kí hiệu {}.
- Mỗi ngôn ngữ khác nhau cũng có cách xác định ngữ nghĩa khác nhau.
HS: Nghe giảng.
GV: Đưa ra ví dụ ngôn ngữ tự nhiên cũng có bảng chữ cái, ngữ pháp (cú pháp) và nghĩa của câu, từ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số khái niệm (20 phút)
GV: Giới thiệu cách đặt tên trong ngôn ngữ cụ thể Pascal.
Ví dụ :
Tên đúng: a, b, c, x1, x2, _ten 
Tên sai: a bc,2x, a&b 
GV: Ngôn ngữ nào cũng có 3 loại tên cơ bản này nhưng tùy theo ngôn ngữ mà các tên có ý nghĩ khác nhau trong các ngôn ngữ khác nhau.
Trong khi soạn thảo chương trình, các ngôn ngữ lập trình thường hiển thị các tên dành riêng với một màu chữ khác hẳn với các tên còn lại giúp người lập trình nhận biết được tên nào là tên dành riêng (từ khóa). Trong ngôn ngữ Pascal, từ khóa thường hiển thị bằng màu trắng.
GV: Mở một chương trình viết bằng Pascal để học sinh quan sát cách hiển thị của một số từ khóa trong chương trình.
 HS: một số tên chuẩn trong ngôn ngữ Pascal.
GV: Đưa ra ví dụ: Để viết chương trình giải phương trình bậc hai ta cần khai báo những tên nào?
HS: + a,b,c là ba tên để lưu ba hệ số của chương trình.
X1,X2 là 2 tên dùng để lưu nghiệm nếu có.
Delta là tên để lưu giá trị của Delta.
GV: Hằng thường có 2 loại, hằng được đặt tên và hằng không được đặt tên. Hằng không được đặt tên là những giá trị viết trực tiếp khi viết chương trình. 
GV: Biến là đối tượng được sử dụng nhiều nhất trong khi viết chương trình. Biến là đại lượng có thể thay đổi được nên thường được dùng để lưu trữ kết qủa, làm trung gian cho các tính toán.
GV: Mở một chương trình Pascal đơn giản có chứa các thành phần là các khái niệm của bài học.
HS: Quan sát và chỉ ra các thành phần là các khái niệm của ngôn ngữ lập trình.
GV: Em hiểu gì về chú thích?
HS: Chú thích không làm ảnh hưởng đến chương trình.
1.Các thành phần cơ bản:
a.Bảng chữ cái: Là tập các ký hiệu dùng để viết chương trình.
-Trong ngôn ngữ Pascal bảng chữ cái gồm: Các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh, các chữ số 0 à 9 và một số ký tự đặc biệt.
b.Cú pháp: Là bộ quy tắc dùng để viết chương trình.
c. Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa thao tác cần thực hiện ứng với tổ hợp ký tự dựa vào ngữ cảnh của nó.
Cú pháp cho biết cách viết chương trình hợp lệ, ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp ký tự trong chương trình.
Lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện và thông báo cho người lập trình. Chương trình không còn lỗi cú pháp thì mới có thể dịch sang ngôn ngữ máy.
Lỗi ngữ nghĩa được phát hiện khi chạy chương trình.
2. Một số khái niệm
a. Tên
Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được đặt tên. Mỗi ngôn ngữ lập trình có một quy tắc đặt tên riêng .
Trong ngôn gnữ Turbo Pascal tên là một dãy liên tiếp không qúa 127 ký tự bao gồm các chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới nhưng phải bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
Trong Free Pascal, tên có thể có tối đa 255 ký tự.
Tên dành riêng:
Là những tên được ngôn ngữ lập trình quy định với ý nghĩa xác định mà người lập trình không thể dùng với ý nghĩa khác.
Tên dành riêng còn được gọi là từ khóa
Ví dụ: Một số từ khóa
 Trong ngôn ngữ Pascal: Program, Var, Uses, Begin, End, 
 Trong ngôn ngữ C++: main, include, while, void,
Tên chuẩn:
Là những tên được ngôn ngữ lập trình (NNLT) dùng với ý nghĩa nào đó trong các thư viện của NNLT, tuy nhiên người lập trình có thể sử dụng với ý nghĩa khác.
Ví dụ: Một số tên chuẩn
Trong ngôn ngữ Pascal: Real, Integer, Sin, Cos, Char, 
Trong ngôn ngữ C==: cin,cout. Getchar
Tên do người lập trình tự đặt
Được xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng và không được trùng với tên dành riêng.
Các tên trong chương trình không được trùng nhau
b. Hằng và biến
Hằng: Là các đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
- Các ngôn ngữ lập trình thường có:
Hằng số học : số nguyên hoặc số thực.
Hằng xâu : là chuỗi ký tự đặt trong dấu nháy ''
Hằng Logic : là các giá trị đúng hoặc sai
Biến:
Là đại lượng được đặt tên, giá trị có thể thay đổi được trong chương trình.
Biến phải khai báo trước khi sử dụng.
c. Chú thích
Trong Pascal chú thích được đặt trong { và } hoặc (* và *)
 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà
 * * Tổng kết:
 - Thành phần của ngôn ngữ lập trình : Bảng chữ, cú pháp và ngữ nghĩa.
 - Khái niệm : Tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên do người lập trình đặt, hằng, biến và chú thích.
 * Hướng dẫn học tập ở nhà
 - Làm bài tập 4, 5, 6, sách giáo khoa, trang 13 .
 - Xem bài đọc thêm : Ngôn ngữ Pascal, sách giáo khoa, trang 14, 15, 16 .
 - Xem trước bài : Cấu trúc chương trình, sách giáo khoa, trang 18.
 - Xem Nội dung phụ lục B, sách giáo khoa trang 128 : Một số tên dành riêng.
IV. Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Tiết 3: BÀI TẬP
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
 - Kiến thức của toàn chương I.
 2. Kỹ năng
 - Vận dụng kiến thức để giải một số bài tập.
II. Chuẩn bị
 1. Giáo viên
 - SGK lớp 11, sách giáo viên lớp 11, sách bài tập tin học lớp 11.
 2. Học sinh
 - Chuẩn bị bài.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
Ổn định tổ chức:
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
11A
11B
11C
11D
11E
 2. Kiểm tra bài cũ: (10 phút) Tiến hành trong quá trình chữa bài tập.
Tiến trình bài học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bầi tập (45 phút)
GV: Nêu đề bài, gọi học sinh chữa bài tập.
HS: Làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
HS:Đáp án: A, B, D
HS: §¸p ¸n A.
HS: §¸p ¸n: A, F.
HS: §¸p ¸n: C,E
Bài1: Những phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Output của mọi chương trình đều là chương trình trên ngôn ngữ máy.
B. Chương trình viết bằng ngôn ngữ máy không phải là Input hay Output của bất cứ chương trình dịch nào.
C. Để biên dịch một chương trình trên ngôn ngữ bậc cao có thể sử dụng nhiều hệ soạn thảo văn bản khác nhau.
D. Chương trình dịch là thành phần chính của một ngôn ngữ lập trình bậc cao.
Bài 2: Phát biểu nào dưới đây là đúng
A. Chương trình dịch là một dãy các lệnh được tổ chức theo qui tắc được xác định bởi ngôn ngữ lập trình cụ thể
B. Trong chế độ thông dịch mỗi câu lệnh của chương trình nguồn được dịch thành một câu lệnh của chương trình đích.
C. Mọi bài toán đều có chương trình để giải trên máy tính.
D. Nừu chương trình nguồn có lỗi cú pháp thì chương trình đích cũng có lỗi cú pháp
Bài 3: Trong những biểu diễ dưới đây, biểu diễn nào là từ khoá trong Pascal?
A. END B.INTEGER C. REAL
D. SQRT E. ‘END’ F. VAR.
Bài 4: Hãy trọn những biểu diễn hằng trong những biểu diễn sau đây:
A. ‘*****’ B. -5+9-0 C. PpPpPp
D. +256.512 E. FA33C9 F. (2)
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà
* Tổng kết
- Nhấn mạnh lại toàn bộ Nội dung tiết học. 
* Hướng dẫn học tập ở nhà
- Làm bài tập 6 (SGK-13) và đọc trước bài. 
IV. Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:	
CHƯƠNG II: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
Tiết 4- §3+§4+§5: CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
- Hiểu chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình.
 	- Biết được cấu trúc chung của một chương trình và các thành phần của ngôn ngữ lập trình.
- Liệt kê được một số kiểu dữ liệu chuẩn trong Pascal.
 	- Biết được cách khai báo biến và một số lưu ý khi đặt tên biến.
 2. Kỹ năng
- Nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản.
- Phân biệt được các kiểu dữ liệu chuẩn.
- Thực hiện được khai báo biến cho các chương trình đơn giản.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Giáo án, SGK, sách giáo viên.
2. Học sinh
- Vở ghi, sách giáo khoa, đồ dùng học tập.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
Ổn định tổ chức lớp:
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
11A
11B
11C
11D
11E
	 2. Kiểm tra bài cũ:
	 3. Tiến trình bài học
Hoạt động của thầy và trò 
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu cấu trúc chương trình và các thành phần của chương trình (20 phút)
GV : Thuyết trình đưa ra cấu trúc chung của chương trình :
HS: Lắng nghe, ghi chép
GV : Thuyết trình đưa ra kiến thức
HS : Lắng nghe, ghi chép .
GV : Mỗi ngôn ngữ lập trình có cách khai báo khác nhau và tùy thuộc vào ngôn ngữ mà ta cần tìm hiểu xem trong chương trình ta cần khai báo những gì .
GV : Thư viện chương trình thường chứa những đoạn chương trình lập sẵn giúp người lập trình thực hiện một số công việc thường dùng.
GV : Lấy một ngôn ngữ lập trình mới nhất hiện nay, chẳng hạn Visual Basic.NET, lấy một số lệnh để học sinh thấy được sự tiện dụng khi sử dụng thư viện.
GV : Khai báo hằng có tác dụng gì?
HS: Khai báo hằng là việc đặt tên cho hằng để tiện khi sử dụng và tránh việc phải viết lặp lại nhiều lần cùng một hằng trong chương trình. Khai báo hằng còn tiện lợi hơn khi cần thay đổi giá trị của nó trong chương trình.
GV : Lập trình bằng ngôn ngữ nào cần tìm hiểu cách khai báo hằng của ngôn ngữ ấy.
GV : Mỗi ngôn ngữ lập trình có cách tổ chức chương trình khác nhau, thường thì phần thân chứa các câu lệnh của chương trình.
Hoạt động 2: Giới thiệu một số ví dụ đơn giản (05 phút)
GV : Cho học sinh quan sát 2 chương trình trong 2 ngôn ngữ khác nhau là Pascal và C++.
HS : Quan sát và nhận xét về cách viết của hai chương trình trong 2 ngôn ngữ khác nhau.
Hoạt động 3: Giới thiệu một số kiểu dữ chuẩn (15 phút)
GV: Khi cần viết chương trình quản lý học sinh cần xử lý thông tin ở những dạng nào?
HS : Suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV
GV: Phân tích câu trả lời của học sinh, đưa ra một vài dạng thông tin như sau:
- Họ tên học sinh là những thông tin dạng văn bản hay là dạng ký tự .
- Điểm của học sinh là các thông tin các số thực .
- Số thứ tự của học sinh là các số nguyên.
- Một số thông tin khác lại chỉ cần biết chúng là đúng hay sai.
GV : Ngôn ngữ lập trình nào cũng đưa ra một số kiểu dữ liệu chuẩn đơn giản, từ những kiểu đơn giản này ta có thể xây dựng thành những kiểu dữ liệu phức tạp hơn.
- Với mỗi kiểu dữ liệu người lập trình cần ghi nhớ tên kiểu, miền giá trị và số lượng ô nhớ để lưu một giá trị thuộc kiểu đó.
- Trong lập trình nói chung thì kiểu kí tự thường là tập các kí tự trong các bảng mã kí tự, mỗi kí tự có một mã thập phân tương ứng. Để lưu các giá trị là kí tự thì phải lưu mã thập phân tương ứng của nó .
GV : Đặt câu hỏi: Em biết những bảng mã nào?
HS : sử dụng bảng mã ASCII cho kiểu kí tự.
Kiểu logic là kiểu chỉ có 2 giá trị đúng – sai. 
GV: Trình bày cú pháp khai báo biến, ví dụ.
HS: Nghe giảng, ghi bài.
GV: Yêu cầu học sinh khai báo biến cho một số bài toán đơn giản.
HS: Lên bảng.
GV: Theo em khi khai báo biến ta phải quan tâm tới những vấn đề gì?
HS: Nêu các chú ý khi đặt tên biến
I. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
1. Cấu trúc chung
[]
2. Các thành phần của chương trình
a.Phần khai báo
Khai báo tên chương trình
CP: Program ;
Tên chương trình do người lập trình tự đặt theo đúng quy tắc đặt tên.
Ví dụ : Program Bai_1;
 Program Tong;
Khai báo thư viện:
CP: Uses ;
Trong ngôn ngữ C++ : 
 #include
Ví dụ: Trong Turbo Pascal : Uses CRT, GRAPH;
 Trong VISUAL STUDIO 2005 : 
 Imports System.Xml
Khai báo hằng :
- Những hằng sử dụng nhiều lần trong chương trình thường được đặt tên cho tiện khi sử dụng.
Ví dụ:
Trong Pascal :
 Const N = 100;
 e = 2.7;
Trong C++ :
 Const int N = 100;
 Const float e = 2.7
Khai báo biến :
Mọi biến sử dụng trong chương trình đều phải khai báo để chương trình dịch biết để xử lý và lưu trữ.
Phần thân chương trình :
- Thân chương trình thường là nơi chứa toàn bộ các câu lệnh của chương trình hoặc lời gọi chương trình con.
Ví dụ: Trong ngôn ngữ Pascal
Begin
 []
End.
3. Ví dụ chương trình đơn giản
Xét hai chương trình đơn giản trong 2 ngôn ngữ khác nhau sau đây :
Chương trình 1 : Trong ngôn ngữ Turbo Pascal
Program VD;
Begin
 Write(‘Chao cac ban’);
 Readline;
End.
Chương trình 2 : Trong ngôn ngữ C++
#include
Main()
 {
 Printf(“Chao cac ban”);
 }
II. Một số kiểu dữ liệu chuẩn
1. Kiểu số nguyên
Kiểu
Số Byte
Miền giá trị
BYTE
1
0  255
INTEGER
2
-215  215 - 1
WOR

2
0  216 - 1
LONGINT
4
-231  231 - 1
2. Kiểu thực
Tên kiểu
Miền giá trị
Số Byte
REAL
0 hoặc nằm trong (10-38 à 1038)
6
EXTENDED
0 hoặc nằm trong (10-4932 à 104932)
10
3. Kiểu kí tự
- Tên kiểu: CHAR
- Miền giá trị: Là các kí tự trong bảng mã ASCII gồm 256 ký tự
- Mỗi ký tự có 1 mã tương ứng từ 0 đến 255
- Các kí tự có quan hệ so sánh, việc so sánh dựa trên mã của từng kí tự.
Ví dụ: Trong bảng mã ASCII, các kí tự trong bảng chữ cái tiếng Anh xếp liên tiếp vối nhau, các chữ số cũng xếp liên tiếp, cụ thể: A mã 65; a mã 97, 0 mã 48
4. Kiểu logic
- Tên kiểu : Boolean
- Miền giá trị : Chỉ có 2 giá trị là TRUE (Đúng) hoặc FALSE (Sai)
- Khi viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình nào thì cần tìm hiểu đặc trưng của các kiểu dữ liệu của ngôn ngữ đó.
I

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_khoi_11_chuong_trinh_ca_nam.doc