Tiết CT: 1 Ngày soạn: 09.07.2010 Ngày dạy: 09.08.2010 Chương I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC BÀI 1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC I - Mục tiêu: Kiến thức, kĩ năng: Biết tin học là một ngành khoa học; Biết sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của ngành khoa học tin học là do nhu cầu khai thác tài nguyên thơng tin; Biết tin học được ứng dụng vào hầu hết các lĩnh vực; Biết những đặc tính ưu việt của máy tính. Thái độ: Nhận thức được tầm quan trọng của tin học đối với xã hội, vị trí của mơn học trong hệ thống kiến thức phổ thơng. Rèn luyện ý thức học tập bộ mơn, tính cần cù và ham thích tìm hiểu. II - Chuẩn bị: Giáo viên: Nghiên cứu bài đọc thêm “Tin học cĩ phải là khao học” – Sách giáo viên Tin học 10 trang 45. Nội dung: BÀI 1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC Sự hình thành và phát triển của tin học Tin học hình thành và phát triển thành một ngành khoa học độc lập để đáp ứng nhu cầu khai thác tài nguyên thơng tin của con người. Tin học gắn liền với một cơng cụ lao động mới là máy tính điện tử. Đặc tính và vai trị của máy tính điện tử Đặc tính: - Tính bền bỉ (làm việc 24/24 giờ). - Tốc độ xử lí nhanh. - Tính chính xác cao. - Lưu giữ được nhiều thơng tin trong một khơng gian nhỏ. - Giá thành hạ tính phổ biến cao. - Ngày càng gọn nhẹ và tiện dụng. - Cĩ thể liên kết tạo thành mạng máy tính khả năng thu thập và xử lí thơng tin tốt hơn. Vai trị: Là một cơng cụ lao động do con người sáng tạo ra để trợ giúp trong cơng việc, hiện khơng thể thiếu trong thời đại thơng tin và ngày càng cĩ nhiều khả năng kì diệu Thuật ngữ “Tin học” Tin học là một ngành khoa học cĩ mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thơng tin, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thơng tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội. Học sinh: Sgk III - Hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên 2’ 8’ 8’ 17’ 5’ 5’ - Điểm danh, báo cáo sĩ số. - Hs quan sát hình ảnh và nhận xét. Tin học hiện nay được ứng dụng vào nhiều lĩnh vực như hàng khơng, thư viện, ngân hàng,.. - Quan sát để nhận biết các mốc thời gian của cuộc cách mạng cơng nghiệp và đặc biệt chú ý đến sự ra đời của máy tính điện tử. - Hs đĩng gĩp ý kiến: + Máy hơi nước: Cơng cụ của nền văn minh cơng nghiệp. + Máy tính điện tử: Cơng cụ của nền văn minh thơng tin. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Máy tính điện tử cĩ những đặc tính sau: + Tốc độ xử lí nhanh. + Lưu trữ được nhiều dữ liệu. + Độ chính xác cao... - Liên hệ: Trong những vở kịch trình chiếu trên Tivi. Chế tạo ra những người phụ nữ là rơ-bơt, họ khơng cĩ xúc cảm,.. Hs phát biểu một số nội dung nghiên cứu của ngành tin học: - Thiết kế tạo ra những hệ thống máy tính mới với các tính năng ngày một ưu việt. - Phát triển phần mềm phục vụ các tổ chức, cơ quan, xí nghiệp. - Tự động hĩa các lĩnh vực hoạt động khác của con người. - Ơn lại nội dung kiến thức đã học. - Cá nhân nhận nhiệm vụ học tập. - Ổn định lớp. Hoạt động 1: Cung cấp cho hs co cái nhìn tổng quan về các ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong đời sống xã hội hiện nay. - Các em hãy xem và cho biết tin học ứng dụng vào những nơi nào? - Trình chiếu hình ảnh về ứng dụng tin học, yêu cầu hs nhận xét. - Đặt vấn đề: Vì sao bây giờ người ta nĩi nhiều về tin học ở mọi lĩnh vực hoạt động của xã hội? Động lực của sự phát triển đĩ là gì? Hoạt động 2: Khái quát cho hs thấy được sự hình thành và phát triển của tin học. - Thuyết trình lịch sử cuộc cách mạng cơng nghiệp: (trục thời gian minh họa). + 1890 – 1920: điện năng, điện thoại, máy bay,.. + 1950 – 1970: máy tính điện tử,.. + 1970 đến nay: mạng máy tính. - Đặt vấn đề: Tin học cĩ phải là một ngành khoa học khơng? (Diễn giảng nội dung Sách giáo viên trang 45). - Thơng báo: Tin học ... Theo GSTSKH Phan Đình Diệu trường Cơng Nghệ Đại học Quốc Gia Hà Nội. Tên gọi tin học (Informatics) theo nghĩa là “khoa học về thơng tin và các hệ thống xử lí thơng tin bằng cơng nghệ máy tính và truyền thơng”. Hoạt động 3: Nêu đặc tính và vai trị của máy tính điện tử. - Đặt vấn đề: Những đặc tính nào khiến máy tính điện tử ngày càng phát triển và ứng dụng rộng rãi trong đời sống xã hội? - Phân tích kĩ các đặc tính để hs thấy được ưu điểm nổi bật, tính ứng dụng cao của máy tính điện tử trong đời sống xã hội. - Kết luận 7 đặc tính cơ bản của máy tính điện tử. - Nêu rõ vai trị của máy tính điện tử. - Yêu cầu hs liên hệ thực tế? Hoạt động 4: Phân tích, tổng hợp cho học sinh hiểu Tin học là một ngành khoa học. - Trình bày sơ lược về thuật ngữ tin học. - Dẫn dắt để hs thấy rõ tin học là một ngành khoa học với đầy đủ các yếu tố: + Đối tượng nghiên cứu: + Cơng cụ. + Phương pháp. + Nội dung nghiên cứu. - Gv tĩm lại kiến thức cho hs. * Củng cố và dặn dị: 1. Đặc điểm nổi bật của sự phát triển trong xã hội tin học hiện nay? 2. Nêu những đặc tính ưu việt của máy tính? 3. Xem trước nội dung bài 2, Sgk trang 7. BÀI 2. THƠNG TIN VÀ DỮ LIỆU Tiết CT: 2 Ngày soạn: 09.07.2010 Ngày dạy: 09.08.2010 I - Mục tiêu: Kiến thức, kĩ năng: Biết khái niệm thơng tin, dữ liệu; Biết các dạng biểu diễn thơng tin trong máy tính; Biết khái niệm mã hĩa thơng tin. Thái độ: Rèn luyện ý thức học tập, ham thích tìm hiểu. Rèn luyện tư duy khoa học, tư duy logic. II - Chuẩn bị: Giáo viên: Máy vi tính, máy chiếu Projector, bài tập chuyển đổi biểu diễn số giữa các hệ đếm. Nội dung: BÀI 2. THƠNG TIN VÀ DỮ LIỆU (Tiết 1) Khái niệm thơng tin và dữ liệu - Thơng tin là những hiểu biết cĩ thể cĩ được về một thực thể nào đĩ. - Dữ liệu là mã hĩa của thơng tin trong máy tính. Đơn vị đo lượng thơng tin - Đơn vị cơ bản đo lượng thơng tin là bit. Bit (Binary digit) trong máy tính là dung lượng nhớ nhỏ nhất tại mỗi thời điểm cĩ thể ghi được hoặc là kí hiệu 0 hoặc là kí hiệu 1. - Các đơn vị đo lượng thơng tin: 1 byte = 8 bit 1 KB = 1024 byte 1 MB = 1024 KB Các dạng thơng tin * Dạng số: số nguyên, số thực,.. * Dạng phi số: - Dạng văn bản: Tờ báo, cuốn sách, tấm bia,... - Dạng hình ảnh: Bức tranh vẽ, ảnh chụp, bản đồ, biển báo,.. - Dạng âm thanh: Tiếng nĩi con người, tiếng sĩng biển, tiếng đàn, tiếng chim hĩt,... Mã hĩa thơng tin trong máy tính Mã hĩa thơng tin trong máy tính là biểu diễn thơng tin thành dãy bit. Mã hĩa thơng tin dạng văn bản thơng qua việc mã hĩa từng kí tự và thường sử dụng: - Bộ mã ASCII (Xem phụ lục 1. Bộ mã ASCII cơ sở trang 169): Dùng 8 bit để mã hĩa kí tự , mã hĩa được 256 = 28 kí tự. Mỗi kí tự được xác định bằng 1 byte. - Bộ mã Unicode: Dùng 16 bit để mã hĩa kí tự, mã hĩa được 65536 = 216 kí tự. Học sinh: Sgk. III - Hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên 5’ 5’ 10’ 5’ 10’ 5’ 5’ - Ơn lại nội dung kiến thức đã học. 1. Quan sát và trình bày. - Tìm xem bạn Nguyễn Văn A học lớp nào và xem học lực của bạn. - Ghi nhớ: Dữ liệu là thơng tin đã được đưa vào máy tính. 3. Các đơn vị đo lượng thơng tin - Tiếp thu, ghi nhớ. - bit, byte, KB, MB, GB, 4. Kể tên những dạng thơng tin thường gặp: số, chữ viết, tiếng nĩi, phim ảnh,... + Dạng số: số nguyên, số thực,... + Dạng phi số: văn bản, hình ảnh, âm thanh... 5. Quan sát, trả lời. - Đọc Sgk, Thơng tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy các số 0 và 1. - Từ gợi ý đưa đến nhận xét: Lưu trữ thơng tin trong máy tính bằng dãy các bit mà mỗi bit cĩ thể tương ứng với hai trạng thái: + Khơng cĩ điện ~ 0 + Cĩ điện ~ 1 - Lắng nghe, ghi nhớ. - Ơn lại nội dung kiến thức đã học. - Cá nhân nhận nhiệm vụ học tập. - Nêu lại một số đặc tính ưu việt của máy tính? - Mục tiêu của ngành Tin học là gì? 1. Cung cấp cho hs khái niệm về thơng tin. - Trình chiếu các ví dụ về các dạng thơng tin để hs quan sát, nhận xét, trình bày quan điểm của mình về khái niệm thơng tin. - Nhận xét các ý kiến, tổng kết và đưa ra khái niệm thơng tin. 2. Tìm hiểu khái niệm thơng tin và dữ liệu - Dẫn dắt để đi đến khái niệm thơng tin Để biết hs Nguyễn Văn A ở đâu, học lực như thế nào thì em cần những thơng tin gì? Xem thêm ví dụ Sgk/trang 7 - Thơng báo hai khái niệm: Thơng tin và dữ liệu - Dg: Khi thơng tin được đưa vào máy tính sẽ được mã hĩa. Vậy nĩ được mã hĩa dưới dạng nào và đơn vị do lượng thơng tin là gì? 3. Tìm hiểu các đơn vị đo lượng thơng tin - Nĩi rõ định tính và định lượng (cĩ đơn vị đo rõ ràng). - Thơng báo: Đơn vị cơ bản đo lượng thơng tin là bit. - Hs xem sách và nêu một số đơn vị đo lượng thơng tin. 4. Giúp hs phân loại các dạng thơng tin. - Đặt vấn đề: Em hãy kể tên những dạng thơng tin thường gặp. - Gv nêu thêm một số dạng thơng tin mà trong cuộc sống hàng ngày các em cĩ thể gặp nhưng máy tính chưa cĩ khả năng thu nhập và xử lí được như: mùi, vị, cảm xúc,... 5. Phân tích để hs thấy được sự cần thiết phải mã hĩa thơng tin và cách mã hĩa thơng tin trong máy tính. - Đọc sgk, và trả lời:Khi thơng tin đưa vào trong máy tính thì máy tính làm thế nào để xử lí thơng tin và các thơng tin đĩ sẽ được thể hiện trong máy tính như thế nào? - Gv giải thích để hs hiểu được bản chất việc mã hĩa thơng tin trong máy tính. - Đưa ra ví dụ về dãy bĩng đèn mơ phỏng cụ thể để các em hình dung được máy tính sẽ sử dụng thơng tin mã hĩa như thế nào, từ đĩ đưa ra khái niệm dữ liệu. - Giới thiệu bộ mã ASCII và bộ mã Unicode * Củng cố và dặn dị: - Hãy nêu một vài ví dụ về thơng tin. Với mỗi thơng tin đĩ, hãy cho biết dạng của nĩ? - Hãy phân biệt bộ mã ASCII với bộ mã UNICODE? - Xem phần nội dung: “ Biểu diễn thơng tin trong máy tính” chuẩn bị cho tiết học sau. - Đặt vấn đề cho tiết học sau: Các dạng thơng tin trên được chuyển vào máy như thế nào? BÀI 2. THƠNG TIN VÀ DỮ LIỆU (tt) Tiết CT: 3 Ngày soạn: 16.07.2010 Ngày dạy: 16.08.2010 I - Mục tiêu: Kiến thức, kĩ năng: Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thơng tin; Bước đầu mã hĩa được thơng tin đơn giản thành dãy bit; Biểu diễn được số nguyên và viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động. Thái độ: Rèn luyện ý thức học tập, ham thích tìm hiểu. Rèn luyện tư duy khoa học, tư duy logic. II - Chuẩn bị: Giáo viên: Máy vi tính, máy chiếu Projector, bài tập chuyển đổi biểu diễn số giữa các hệ đếm. Nội dung: BÀI 2. THƠNG TIN VÀ DỮ LIỆU (Tiết 2) 5. Biểu diễn thơng tin trong máy tính a) Thơng tin loại số * Hệ đếm: - Hệ thập phân (hệ cơ số 10): 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. - Hệ nhị phân (hệ cơ số 2): 0, 1. - Hệ cơ số 16 (hexa): 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F. Trong đĩ A, B, C, D, E, F cĩ các giá trị tương ứng là 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ thập phân. * Biểu diễn số trong các hệ đếm - Hệ thập phân: Mọi số N cĩ thể biểu diễn dưới dạng Ví dụ: 125 = 1x102 + 2x101 + 5x100 1,25 = 1x100 + 2x10-1 + 5x10-2 - Hệ nhị phân: Ví dụ: 11012 = 1x23 +1x22 + 0x21 + 1x20 = 1310 - Hệ hexa: Ví dụ: 1BE16 = 1x162 + 11x161 +14x160 = 44610 * Chuyển đổi giữa các hệ đếm Đổi số trong hệ cơ số 10 sang hệ cơ số 2,16 710 = 1112; 4510 = 2D16 * Biểu diễn số trong máy tính Biểu diễn số nguyên 710 = 1112 Phần nhỏ nhất của bộ nhớ lưu trữ số 0 hoặc 1: 1 bit. Một byte cĩ 8 bit, bit cao nhất thể hiện dấu (bit dấu). Cĩ thể dùng 1 byte, 2 byte, 4 byte...để biểu diễn số nguyên. Biểu diễn số thực Biểu diễn số thực dưới dạng dấu phẩy động Ví dụ: 13256,25 = 0.1325625x105 Trong đĩ: M: là phần định trị () K: là phần bậc () b) Thơng tin loại phi số * Văn bản * Các dạng khác: Hình ảnh, âm thanh cũng phải mã hĩa thành các dãy bit Nguyên lí mã hĩa nhị phân: Thơng tin cĩ nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh,...Khi đưa vào máy tính, chúng đều biến đổi thành dạng chung – dãy bit. Dãy bit đĩ là mã nhị phân của thơng tin mà nĩ biểu diễn. Học sinh: Sgk. III - Hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên 2’ 5’ 20’ 10’ 10’ - Điểm danh, báo cáo sĩ số. - Cá nhân trả lời. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Hs quan sát và thực hiện chuyển đổi số giữa các hệ đếm. (Cơ số 2 sang cơ số 10 và ngược lại). - Hiểu được 1byte biểu diễn số trong phạm vi từ -127 đến 127. - Quan sát ví dụ. Lên bảng. - Quan sát, ghi nhớ. - Hs thảo luận biểu diễn xâu kí tự “TIN”. Mỗi hs một kí tự. - Tiếp thu, ghi nhớ. - Đọc Sgk, trả lời: Bit và byte. - Quan sát và nhận xét: Chỉ trừ byte, cịn lại các đơn vị bội khác của bit đều hơn kém nhau 1024 = 210 lần. - Lắng nghe, ghi bài. - Thảo luận, trả lời ơn lại nội dung bài. - Cá nhân nhận nhiệm vụ học tập. - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ: + Nêu một vài đặc tính ưu việt của máy tính? + Phân biệt bộ mã UNICODE và ASCII 1. Giới thiệu cách biểu diễn các dạng thơng tin trong máy tính và nguyên lí mã hĩa nhị phân. a). Hệ đếm và chuyển đổi số giữa các hệ đếm. - Giới thiệu các hệ đếm thường dùng trong đời sống hàng ngày và trong tin học, từ đĩ giới thiệu cách biểu diễn số trong máy tính: Hệ đếm cơ số 10, hệ đếm cơ số 2, hệ đếm cơ số 16. - Trình chiếu các biểu diễn số trong các hệ đếm thập phân, nhị phân, hexa và giải thích cách đổi giá trị từ hệ cơ số 2, hệ cơ số 16 sang hệ cơ số 10. - Trình chiếu ví dụ cụ thể. + 7(10) = ?(2) + 1A(16) = ?(10) b. Biểu diễn số trong máy tính. * Biểu diễn số nguyên: - Trình bày cách biểu diễn một số nguyên cụ thể nằm trong đoạn [-127; 127] trên máy tính bằng 1 byte. - Giải thích bit dấu và cách biểu diễn các số nguyên nằm ngồi phạm vi trên. * Biểu diễn số thực: - Viết số thực dưới dạng dấu phẩy động. - Biểu diễn số thực trong máy tính, lưu ý phần định trị M nằm trong khoảng giá trị ? [0,1 1). - Gv giải thích thơng qua trình chiếu hình ảnh biểu diễn số thực. 2 Thơng tin loại phi số: * Văn bản: - Giới thiệu qui tắc. - Trình bày cách biểu diễn một kí tự và một xâu kí tự bằng dãy bit trong máy tính theo bộ mã ASCII thơng qua ví dụ minh họa. - Trình chiếu trên màn hình ví dụ cách biểu diễn kí tự “A” , yêu cầu hs biểu diễn xâu kí tự “TIN”? * Các dạng khác: - Trình chiếu minh họa biểu diễn các dạng thơng tin khác như hình ảnh, âm thanh. Từ đĩ đi đến nguyên lí mã hĩa nhị phân. 2. Đưa ra các đơn vị đo lượng thơng tin dùng trong tin học. - Đọc Sgk, đơn vị cơ bản đo lượng thơng tin? - Đưa ra bảng: các dạng thơng tin khi đưa vào máy tính đều được biến đổi thành các dãy bit, hs nêu nhận xét? - Một số ví dụ về lượng thơng tin. - Thơng báo một số nội dung: + Một kí tự trong bảng mã ASCII được biểu diễn bằng 1 byte. + Một đĩa mềm thường cĩ dung lượng 1.44MB. + Một đĩa cứng thường cĩ dung lượng 40 GB, 80GB,... - Tiểu kết lại nguyên lí mã hĩa nhị phân. * Củng cố: - Em được học những loại hệ đếm nào? Trong đĩ hệ Hexa bao gồm những giá trị nào? - Chuyển đổi số qua lại giữa các hệ đếm 192 = ?10 ; 16510 = ?16 - Kí tự “L ” biểu diễn thành dãy bit trong hệ nhị phân. - Xem nội dung bài 3: Giới thiệu về máy tính. Bài tập và thực hành 1 LÀM QUEN VỚI THƠNG TIN VÀ MÃ HĨA THƠNG TIN Tiết CT: 4 Ngày soạn: 16.07.2010 Ngày dạy: 16.08.2010 I - Mục đích, yêu cầu: Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính; Thực hiện được mã hĩa số nguyên, xâu kí tự đơn giản; Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động. II - Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ lục bộ mã ASCII. Bài tập và thực hành 1 LÀM QUEN VỚI THƠNG TIN VÀ MÃ HĨA THƠNG TIN Tin học, máy tính Sử dụng bảng mã ASCII để mã hĩa và giải mã Chuyển xâu kí tự thành dạng mã nhị phân: “VN” 01010110 01001110 Chuyển dãy bit thành dãy kí tự “01001000 01101111 01100001” ”Hoa” Biểu diễn số nguyên và số thực Để mã hĩa số nguyên -27 cần dùng ít nhất 1 byte. Biểu diễn các số dưới dạng dấu phẩy động: 11005 = 0.11005x105 ; 25,879 = 0.25879x102 0,000984 = 0.984x10-3; 0,01005 = 0.1005x10-1 Học sinh: III - Hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên 8’ 15’ 12’ 10’ - Thảo luận, trả lời - Tiếp thu, ghi nhớ. - Quan sát. + Mã hĩa từng kí tự một thành dãy bit. + Kí tự V tương ứng 8610 , v tương ứng 11810. - 3 Hs lên bảng chuyển đổi dựa vào bộ mã ASCII, T(8410), i(10510), n(11010). - Số thực được biểu diễn dưới dạng dấu phẩy động. Nêu biểu thức. - Đại diện mỗi tổ trên biểu diễn số thực dưới dạng dấu phẩy động. - Ơn lại nội dung đã học. - Cá nhân nhận nhiệm vụ học tập. 1. Củng cố hiểu biết ban đầu của hs về tin học, máy tính. - Đọc Sgk, thảo luận theo tổ chọn phương án trả lời đúng cho câu a1), a2) - Hướng dẫn câu a3): Tương tự với hình ảnh tám bĩng đèn (giả sử hs “nữ” là bit 1, hs “nam” là bit 0). 2. Sử dụng bộ mã ASCII để mã hĩa xâu kí tự, số nguyên. - Chiếu bảng phụ lục bộ mã ASCII. - Các tổ làm việc trong 3 phút để trả lời câu b1), b2) + Cách thực hiện như thế nào? + Kí tự V và v cĩ giống nhau khơng? - 2 hs lên bảng thực hiện việc chuyển đổi. - Tương tự như vậy chuyển xâu kí tự “Tin” thành dãy bit. - Tổng kết lại thành dãy bit của xâu kí tự “Tin”. 3. Biểu diễn số dưới dạng dấu phẩy động. - Số thực thường biểu diễn dưới dạng nào? Biểu thức? Lưu ý: phần định trị M = [0.1 ; 1) - Đọc đề, thảo luận và lên bảng. * Củng cố: - Biểu diễn dưới dạng dấu phẩy động các số: 0,00123; 12065; 1,0101. - Chuyển tên học sinh thành dạng mã nhị phân. - Đọc bài đọc thêm 2 - Tìm các hình ảnh hoặc các bộ phận trong máy tính. BÀI 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH Tiết CT: 5, 6 Ngày soạn: 23.07.2010 Ngày dạy: 23.08.2010 I - Mục tiêu: Kiến thức, kĩ năng: Biết chức năng của các thiết bị chính của máy tính; Biết máy tính làm việc theo nguyên lí Phơn Nơi-man Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính. Thái độ: Rèn luyện lịng say mê nghiên cứu, tìm hiểu và tư duy khoa học. Ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần cĩ sự hiểu biết và tác phong làm việc khao học, chuẩn xác. II - Chuẩn bị: Giáo viên: Cĩ thể chuẩn bị một số thiết bị đã được tháo rời hoặc một máy tính cĩ thể mở nắp hoặc các hình ảnh liên quan. BÀI 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (tiết 1, 2) 1. Khái niệm hệ thống tin học Là hệ thống dùng để nhập, xử lí, xuất, truyền, lưu trữ thơng tin. Gồm ba thành phần: F Phần cứng (Hardware): Gồm máy tính và các thiết bị. F Phần mềm (Solftware): Gồm các chương trình. F Sự quản lí và điều khiển của con người. 2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính Cấu trúc của một máy tính gồm: Bộ xử lí trung tâm, bộ nhớ ngồi, bộ nhớ trong, thiết bị vào, thiết bị ra. 3. Bộ xử lí trung tâm (CPU) Là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đĩ là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình. Gồm hai bộ phận chính: Bộ điều khiển (CU - Control Unit) Điều khiển các bộ phận thực hiện chương trình Bộ số học/lơgic (ALU – Arithmetic/Logic Unit) Thực hiện các phép tốn số học và lơgic Ngồi ra, CPU cịn cĩ: thanh ghi (Register) và bộ nhớ truy cập nhanh (Cache) 4. Bộ nhớ trong (Main memory) Là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lí. ROM (Read Only Memory) Khi tắt máy dữ liệu khơng bị mất. RAM (Random Access Memory) Khi tắt máy dữ liệu sẽ bị mất. 5. Bộ nhớ ngồi (Secondary memory) Dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ bộ nhớ trong (thường là đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ flash...). 6. Thiết bị vào (Input Device) Là các thiết bị dùng để đưa thơng tin vào máy tính Bàn phím (Keyboard) Chuột (Mouse) Máy quét (Scanner) Webcam 7. Thiết bị ra (Output Device) Là các thiết bị để đưa dữ liệu ra từ máy tính Màn hình (Monitor) Máy in (Printer) Loa và tai nghe (Speaker - Headphone) Máy chiếu (Projector) Mơđem (Modem): hỗ trợ việc đưa dữ liệu vào và lấy dữ liệu ra. Học sinh: SGK. III - Hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên 2’ 13’ 15’ 15’ 30’ 15’ - Điểm danh, báo cáo sĩ số. - Cá nhân trả lời, lớp quan sát. - Tiếp thu, ghi nhớ. - Hs thảo luận, trình bày theo sự hiểu biết của mình: Phần cứng, phần mềm, sự điều khiển của con người thể hiện ở đâu? + Mối quan hệ giữa các thành phần trên. - Quan sát sơ đồ và nêu các thành phần của một máy tính. - Ghi nhớ. - Hs trình chiếu hình ảnh hoặc các bộ phận trong máy tính. - Đọc Sgk, trả lời câu hỏi của giáo viên. - Đọc Sgk, phân biệt RAM và ROM - Trình bày chức năng của bộ nhớ ngồi và quan sát một số dụng cụ. - Quan sát, tiếp thu, ghi nhớ. Thiết bị ra - Ơn lại nội dung kiến thức đã học. - Cá nhân nhận nhiệm vụ học tập. - Ổn định lớp. - Kiểm tra
Tài liệu đính kèm: