Chương i Một số khái niệm cơ bản cũa tin học Ngày soạn: 04/09/2007 Tiết CT : 01 Đ1 tin học là một ngành khoa học I . muc tiêu: Kiến thức: -Biết tin học là một ngành khoa học. -Biết được sự phát triển cũa tin học trong xã hội. -Biết một số ứng dụng tin học, và máy tính điện tử trong các hoạt động đời sống. Giáo dục tư tưởng: - Có tư tưởng và thái độ đúng đắn khi học môn tin học, có ý thức học tập môn này. II. đồ dùng dạy học: Chuẩn bị cũa giáo viên: - Máy chiếu và các đoạn phim có sử dụng CNTT Chuẩn bị cũa học sinh - SGK III. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra tình hình tiếp cận tin học cũa hs. IV. Hoạt động dạy - học: * Đặt vấn đề: Chúng ta nhắc đến Tin học nhưng nó thực chất là gì thi ta chưa được biết và những hiểu biết về nó là rất ít. Vậy ta sẽ tìm hiểu về nó thông qua bài “ Tin học là một ngành khoa học” 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hình thành và phát triển cũa tin học a. Mục tiêu: Học sinh biết được sự hình thành và phát triển trong xã hội hiện nay. b. Nộ dung - Sự hình thành: Xuất hiiện nhân tố mới đó là thông tin, Sự hình thành và phát triển cũa nền văn minh gắn lền với công cụ lao động mới: - Phát triển: Do nhu cầu sự dụng công cụ lao động ngày càng tăng và đò hỏi nó phải hiện đại hơn c. các bước tiến hành Hoạt động cũa GV Hoạt động cũa HS TG - Đặt vấn đề: -Khi ta nói đến Tin học là ta nói đến máy tính cũng như dữ liệu trong máy được lưu trữ và xử lý phục vụ cho các mục đích khác nhau trong mỗi lĩnh vực trong đời sống xã hội ( Được ứng dụng trong mọi lĩnh vực, lấy vd). Vậy tin học là gì? - Hãy kể tên những ngành trong thực tế có dùng đến sự hổ trợ cũa Tin học. Tại sao nó phát triển nhanh và mang lại nhiều lợi ích cho con người như thế? - Nghe và tìm hiểu các lĩnh vực có sử dụng tin học (Như Y tế, thư viện,...) Suy nghĩ trả lời 2. Hoạt động 2: Đặc tính và vai trò cũa máy tính điện tử. a. Mục tiêu: - Tin học có vai trò như thế nao trong đời sỗng XH hiện nay. - Biết được những đặc tính cũa nó. b.Nội dung: Đặc tính: - Máy tính có thể làm việc được 24/24 giờ. - Tốc độ xử lý thông tin nhanh, độ chính xác cao. - MT lưu trữ được một lượng TT lớn. - MT liên kết thành mạng và có thể chia sẽ TT với nhau. - Máy tình ngày càng gọn nhề và phổ biến. c. Các bước tiến hành * Vai trò. - Ban đầu máy tinh ra đời chỉ với mục đích cho tính toán đơn thuần, đần dần nó không ngừng được cải tiến và hổ trợ cho rất nhiều lĩnh vực khác nhau. - Ngày nay máy tính đã xuất hiện khắp nơi, chúng hổ trợ hoặc thay thế hoàn toàn con người. - Đọc SGK và nêu lên được vai trò cũa tin học trong cuộc sống hàng ngày. * Một số đặc tính. - Chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm đưa ra một đặc tính và lấy ví dụ cụ thể cho đặc tính đó. - Quan sát và bổ sung cho các nhóm - Máy tính có thể làm việc được 24/24 giờ. Vd: Các máy chũ chay 24/24 - Tốc độ xử lý thông tin nhanh, độ chính xác cao. Vd: Tính toán truyền thông tin - MT lưu trữ được một lượng TT lớn. Vd: Một đĩa mềm có kích cỡ 8,89 cm có thể lưu nội dung cuốn sáng dày 400 trang. - MT liên kết thành mạng và có thể chia sẽ TT với nhau. Vd: Lên mạng tải về một trng web nao đó. Máy tình ngày càng gọn nhề và phổ biến. VD: Máy tính xách tay Hoạt động 3: Tìm hiể các thuật ngự tin học và k/n tin học Mục tiêu: Học sinh biết được k/n tin học là gì? Nội dung: - Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất TT, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền TT và ứng dụng vào lĩnh vực khác nhau cũa đời sống XH c. Các bước tiến hành 3. Thuật ngữ Tin học Một số thuật ngữ Tin học được sử dụng là: Informatique Informatics Computer Science - Từ những tìm hiểu ở trên ta đã rút ra được k/n Tin học là gì. ? Hãy cho biết tin học là gì. - Khẳng định lại. * Khái niệm về Tin học - Tin học là một ngành khoa học dựa trên máy tính điện tử. - Nó nghiên cứu cấu trúc, tính chất chung cũa thông tin. - Nghiên cứu quy luật phương pháp thu thập, biến đổi truyền thông tin và ứng dụng cũa nó trong đời sống XH. HS: trả lời câu hỏi. (Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất TT, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền TT và ứng dụng vào lĩnh vực khác nhau cũa đời sống XH) V. đánh giá cuối bài: Thông qua bài trên các em phải năm được sự phát triển cũa Tin học Tâm quan trọng cũa nó trong đời sống Biết được tin học là gì. Vi. Câu hỏi trách nghiệm: Câu 1: Thuật ngữ tin học là a. Informatique b. Informatics c. Computer Science d. Cả 3 ý trên Câu 2: Tin học là? Ngành khoa học Chế tạo máy tính Học sử dụng máy tính Cả a,b,c đề sai Câu3: Đặc điểm cũa máy tính là: Tốc độ xử lý nhanh và chính xác. b. MT lưu trữ được một lượng TT lớn. c. liên kết thành mạng và có thể chia sẽ TT với nhau. d. Cả ba ý trên ---------------------------------- Ngày soạn: 05/09/2007 Tiết CT : 02- 03 Đ2 thông tin và dữ liệu I Mục tiêu: Kiến thức: Biết k/n TT, lượng TT, các dạng TT, mã hoá TT cho máy tính. Biết được các dạng biểu diễn TT trong máy tính. Hiểu đơn vi đo thông tin. Biết được các hệ số đếm,2,16. Kĩ năng: - Mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy Bit. Giáo dục tư tưởng: - II. đồ dùng dạy học: Chuẩn bị cũa giáo viên: - Máy chiếu và các dạng dữ liệu 2. Chuẩn bị cũa học sinh: - SGK III. Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết một số thuật ngữ Tin học được sử dụng? Nêu một số đặc tính cũa MTĐT? IV. Hoạt động dạy - học: * Đặt vấn đề: Để biết về một đối tượng nào đó ta cẩn phải tìm hiểu các thông tin về nó. Vậy để biết được Thông tin là gì, dữ liệu là gì, ta sẽ học bài “Thông tin và dữ liệu” 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu k/n thông tin và dữ liệu, đơn vị đo và các dạng thông tin. a. Mục tiêu: - Biết được TT là gì - Phân biệt được các dạng thông tin b. Nội dung - Thông tin và dữ liệu - Đơn vị đo thông tin - Dạng thông tin c. các bước tiến hành Nội dung Hoạt động cũa GV và HS TG 1. Khái niệm thông tin và dữ liệu * Thông tin: Thông tin là sự phản ánh các hiện tượng, sự vật cũa thế giới khách quan và các hoạt động cũa con người trong đời sống XH. VD: Hồng cao 1m 45, nặng 45kg * Dữ liệu: - Dữ liệu là thông tin được đưa vào mày tính. Đặt vấn đề: Trong cuộc sống XH, sự hiểu biết về một thực thể nào đó càng nhiều thì những suy đoán về thực thể đó càng chính xác. VD: Mỗi học sinh chúng ta sẽ có Ngày sinh, nơi sinh, quê quán hoặc mua một ngòi bút thì phải biết nó là loại gì, mực màu gì, đó là thông tin. Vậy thông tin là gì? GV: Hãy lấy một số ví dụ khác. HS: Trả lời câu hỏi. 2. Đơn vị đo thông tin. Bit (Viết tắt cũa Binary Digital) là đơn vị nhỏ nhất để đo lường thông tin. VD: Giới tính cũa con người chỉ có thể hoặc Nam hoặc Nữ. Và quy ước Nam là 1 và Nư là 0. VD: Trạng thái bống đèn chỉ có 2 trạng thái đó là sáng (1) hoặc tối (0) - Nếu có 8 bóng đền và chỉ có bóng 1,2,5,8 sáng còn lại tối thị nó sẽ được biểu diễn như sau: 11001001 - Ngoài ra người ta còn sử dụng các đơn vị cơ bản khác để đo TT. 1B (byte)= 8 bit 1KB=1024B 1MB=1024KB 1GB=1024MB 1TB=1024GB 1PB=1024TB GV: (Chuyển vấn đề) muốn máy tính nhận được một sự vật nào đó ta cần cung cấp cho nó đầy đũ TT về đối tượng này. Có những TT luôn ở một trong 2 trạng thái hoặc đúng hoặc sai. Do vậy người ta nghỉ ra đơn vị Bit để biểu diễn TT trong máy tính. GV: Bit là lượng TT vừa đũ để xác định chắc chắn một sự kiện có 2 trạng thái và khả năng xuất hiện cũa 2 trạng thái đó như nhau. Người ta sử dụng 2 con số 1 và 0 trng hệ nhị phân để quy ước. GV: Nếu 8 bóng đèn đó có bóng 3,5,7 sáng còn lại tối thì các em biểu diễn như thế nào. HS: Đứng tại chổ trả lời. GV: 1GB bằng bao nhiêu Kb 1MB=?Byte 1GB=?KB 3. Các dạng thông tin Các dạng cơ bản Dạng số Dạng văn bản Dạng hình ảnh Dạng âm thanh GV: Thông tin cung được chia làm nhiều loại. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách mã hoá thông tin và cách biểu diễn nó. a. Mục tiêu: Biểu diễn TT trong máy tính b. Nội dung - Mã hoá thông tin - Biểu diễn thông tin c. Các bước tiến hành 4. Mã hoá thông tin trong máy tính Thông tin muốn máy tính xử lý được cần chuyển hoá, biến đổi TT thành 1 dãy Bit. Cách làm như vậy gọi là mã hoá TT. VD:Lấy vd bóng đèn ở trên sáng là 1, tối là 0. Nếu nó ở trạng thái sau: “Tối, sáng,sáng,tối,sáng,tối,tối, sáng” thì nó được biểu diễn như sau: 01101001 - Để mã hoá văn bản dùng mã ASCII gồm 256 ký tự được đánh số từ 0-255, số hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân cũa kí tự. Nếu dùng 8 bit để biểu diễn thì gọi là mã ASCII nhị phân cũa kí tự. VD: Kí tự A Mã thập phân là 65. Mã nhị phân là 01000001 5. Biểu diễn thông tin trong máy tính. a. Thông tin loại số: - Hệ đếm và các hệ đếm dùng trong Tin học. Hệ đếm là tập hợp các ký hiệu và quy tắc sử dụng tập ký hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số. * Có hệ đếm không phụ thuộc vào vị trí và hệ đếm phụ thuộc vào vị trí. - Hệ chử cái la mã không phụ thuộc vào vị trí. VD: X ở trong IX hay XI đều có nghĩa là 10. - Hệ đếm cơ số thập phân, nhị phân, hexa là hệ đếm phụ thuộc vào vị trí. VD: Số 1 trong 10 khác với số 1 trong 01. * Nếu một số N trong hệ số đếm cơ số b có biểu diễn là: N=dndn-1dn-2...d1d0...d-m Thì giá trị cũa nó là: N= dnbn + dn-1bn-1+...+d0b0+d-1b-1+d-mb-m VD: 43,3=4.101+3.100+3.10-1 - Hệ nhị phân(hệ cơ số 2): là hệ số chỉ dùng 2 số 0 và 1. VD: 01000001 Giá trị:= 0.27+1.26+0.25+0.24+0.23+0.22+0.21+0.20=65 - Hệ cơ số 10 (hệ thập phân): hệ dùng các số 0,1,2...9 để biểu diễn. - Hệ cơ số 16 (hệ Hexa): Hệ dùng các số 0,1...9,A,B... để biểu diễn. VD: 1A3=1.162+10.161+3.160 =256+160+3=419 * Biểu diễn số nguyên: - Biểu diễn số nguyên với 1 byte như sau: Bit 7 Bit 6 Bit 5 Bit 4 Bit 3 Bit 2 Bit 1 Bit 0 Bit 7 dùng đẻ xác định dấu nếu 1 lá số âm, 0 là số dương. * Biểu diễn số thực: - Mọi số thực đều có thể biểu diễn dưới dạng (được gọi là dạng dấu phẩy động), trong đó 0,1<=M<1, M được gọi là phần định trị và K là số nguyên không âm gọi là phần bậc. VD: Số 13 456,25 được biểu diễn dưới dạng 0.1345625 x 105 b. Thông tin loại phi số: * Văn bản: - Máy tính dùng một dãy bit để biểu diễn 1 ký tự. VD: dãy 3 byte 01010100 01001001 01001110 biểu diễn xâu “TIN” * Các dạng khác: - Như âm thanh, hình ảnh... GV: TT là một k/n trừu tượng mà máy tính không thể xử lý trực tiếp, nói phải được chuyển đổi thành các ký hiệu mà máy có thể xử lý và việc chuyển đổi nó gọi là mã hoá TT. Mỗi văn bản bảo gồm các kí tự thường và hoa và các chử số, các dấu phép toán. Để mã hoá thông tin dạng văn bản người ta dùng mã ASCII. GV: Biểu diễn thông tin trong máy tính qui về 2 loại chính đó là số và phi số, ta sẽ lần lượt tìm hiểu về nó. Hệ đếm không phụ thuộc vào vị trí là nó năm ở vị trí nào cũng đều mang một gí trị, Hệ đếm phụ thuộc vào vị trí là nó nằm ở vị trí khác nhau thì có gí trị khác nhau. GV: Có nhiều hệ đếm khác nhau nên muôn phân biệt số được biểu diễn ở hệ nào người ta viết cơ số làm chỉ số dưới cũa số đó. VD: 2227 910 616 GV: Hãy lấy một số vd HS: Trả lời tại chổ. GV:1 byte biểu diễn được số nguyên trong phạm vi từ –127-127. Tuỳ vào độ lớn cũa số người ta có thể dùng 1 byte, 2 byte hay 4 byte để biểu diễn. Bài này ta chỉ xét đến số nguyên với 1 byte. GV: Mã hoá số nguyên 65 dùng bao nhiêu byte HS: Trả lời ở toán học người ta dùng dấu (,) để ngăn cách phần nguyên và phần phân, nhưng ở trong mày tính sẽ thay bằng dấu (.) và không dùng dấu nào để ngăn cách nhóm 3 chữ số đứng liền nhau. VD: 67 234,23 -> 67234.23 GV: Hãy biểu diễn xâu: “HOC” HS: Trả lời (dò vào bảng mã) GV: Tại sao gọi là ảnh kỹ thuật số? HS: Trả lời. T2 V. Cũng cố -Thông tin và đơn vị đo thông tin -Cách biểu diễn thông tin -Loại thông tin số và phi số. VI. Câu hỏi trác nghiệm Các bài tập cuối bài học. Câu 1: Chọn phương án ghép đúng: 1MB= a.1024Kb b.1240byte c.1204 byte d.1402Kb Câu 2: Biểu diễn số (0102 ) nào sau đây là đúng? 0x23+1x22+0x21+1x20=510 1x23+0x22+1x21+0x20=1010 0x2-3+1x2-2+0x2-1+1x20=5/410 1x2-3+0x2-2+1x2-1+0x20=5/810 Câu 3: Số 3010 được biểu diễn ở hệ cơ số 2 là: a. 11011 b. 10110 c. 11110 d. 10011 ----------------------------------- Ngày soạn: 14/09/2007 Tiết CT : 04 Bài tập và thực hành 1 I Mục đích, yêu cầu: Kiến thức: Cũng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính. Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá kí tự, số nguyên Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động. Kĩ năng: Biết được cách mã hoá cũa máy tính Biết biểu diễn các hệ đếm cơ số 10,2,16 Giáo dục tư tưởng: Giúp cho học sinh có tính sáng tạo, tìm tòi nghiên cứu Hứng thú học tập hơn. II. ổn định tổ chức lớp: Nắm sĩ số: - ổn định trật tự, tạo tâm lý tốt để bắt đầu tiết học. III. Kiểm tra bài cũ: Hệ đếm cơ số 10,2,16 sử dụng cscs ký hiệu nào Cách biểu diễn cũa hệ nhị phân. Biểu diễn số 1012 IV. Nội dung bài mới: * Đặt vấn đề: Bài trước ta đã học về tin học và máy tính, mã hoá thông tin, biểu diễn số nguyên và số thực. Hôm nay ta sẽ đi vào giải một số bài tập cụ thể. Nội dung Hoạt động cũa GV và HS TG Tin học, máy tính. Đáp án cũa câu a1: C và D Đáp án cũa câu a2: B GV: Hãy cho biết tin học là gì: HS: Trả lời tại chổ GV: Em hãy cho biết 1GB= bao nhiêu MB. HS: Trả lời xong làm bài tập a2. GV: Đổi 1GB=?byte HS: lên bảng làm. Bài tập a3 trang 16 GV: Hôm trước ta đã học cách mã hoá thông tin. Ta đã mã hoá tính trạng sáng tối cũa bóng đèn, bây giờ ta làm tương tự như thế. GV: Gọi một số em lên bảng làm. Nhận xét kết quả. 2. Sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá và giãi mã. GV: Thông tin đưa vào máy tính được mã hoá như thế nào. HS: Trả lời tạ chổ. GV: ở phía sau sách có bảng mã ASCII ta dựa vào đó để mã hoá và giãi mã. GV: Cho 2 hs lên giải 2 bài b1 và b2 trang 16 SGK. Sau đó đưa ra các vd khác để các em thực hiện giải mã. Biểu diễn thông tin trong máy. B1: Chuyễn 111 ở hệ cơ số 2 sang hệ cơ số 10 B2: Chuyễn 1AE ở hệ cơ số 16 sang hệ cơ số 10 GV:Gọi 2 hs lên bảng làm Hd: 1112=1*22+1*21+1*20=7 1AE16=1*162+10*161+14*160=376 256 + 106 + 14 =376 HS: Làm bài tập c1,c2 trang 16 trong SGK V. Cũng cố: Nhận xét hiệu quả cũa tiết làm bài tập. Rút kinh nghiệm. Các em phải nắm kỉ cách sử dụng bảng mã ASCII để giải mã. Nắm chắc cách biểu diễn thông tin trong máy tính. VI. Dặn dò Về nhà: Đọc bài đọc thêm trang 17 Xem bài 3 trang 19 để chuẩn bị cho tiết học sau. ------------------------------------------ Ngày soạn: 17/09/2007 Tiết CT : 05-06-07 Đ3 Giới thiệu về máy tính I Mục đích, yêu cầu: Kiến thức: Biết được chức năng các thiết bị chính cũa máy tính Biết máy tính làm việc theo nguyên lí J. Von Neumann. Kĩ năng: Nhận biết được các bộ phận cũa máy tính. Giáo dục tư tưởng: Giúp cho học sinh có tính sáng tạo, tìm tòi nghiên cứu Hứng thú học tập hơn. II. ổn định tổ chức lớp: Nắm sĩ số: - ổn định trật tự, tạo tâm lý tốt để bắt đầu tiết học. III. Kiểm tra bài cũ: Thông tin là gì? Kể tên các đơn vị đo thông tin. Nêu khái niệm mã hoá thông tin, hãy biến đổi: 2310 -> Cơ số 2 11010012 -> Cơ số 10. IV. Nội dung bài mới: * Đặt vấn đề: Tiến trước ta đã học về thông tin và mã hoá thông tin. Hôm nay tã sẽ tiếp tục tìm hiểu về các thành phần cũa máy tính qua bài “Giới thiệu về máy tính” Nội dung Hoạt động cũa GV và HS TG Đ3 giới thiệu về máy tính Khái niệm về hệ thông tin học -Hệ thống tin học gồm 3 thành phần: -Phần cứng -Phần mềm -Sự quản lý điều khiển cũa con người. * Hệ thống tin học là phương tiện dựa trên máy tính dùng để thực hiện các loại thao tác như: Nhận thông tin, xử lí thông tin, lưu trữ thông tin, đưa TT ra. GV: Hãy cho biết trong máy tính có những thiết bị nào? Hs: Trả lời câu hỏi. GV: cho hs khác bổ sung. GV: Thống kê các thành phần trong máy tính. -Giải thích Phần cứng, phần mềm, sự quản lý cũa con người. GV: Theo các em trong 3 thành phần thì thành phần nao quan trong nhất. HS: Trả lời GV: Nói chung 3 thành phần thì phần nào cũng quan trọng, nhưng phần thứ 3 là quan trọng nhất bởi ví nếu không có sự điều khiển cũa con người thì những phần đó trở nên vô dụng. -Đưa ra khái niệm Bộ nhớ ngoài Bộ xử lí trung tâm Bộ điều khiển Bộ số học/logic Bộ nhớ trong Thiết bị vào Thiết bị ra Sơ đồ cấu trúc cũa một máy tính: * Gồm các bộ phận chính sau: -Bộ xử lí trung tâm (CPU: Central Processing Unit) -Bộ nhớ trong (Main Memory) -Bộ nhớ ngoài (Sencondary Memory) -Thiết bị vào (Input Divice) -Thiết bị ra (Output Divice) GV: Theo các em máy tính gồm bao bộ phận. HS: Trả lời. GV: gọi hs bổ sung và ghi lại những bộ phận đó. Nhận xét và đưa ra 4 bộ phận chính. (Bộ xử lí trung tâm, bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài, thiết bị vào, ra) GV: Vẽ sơ đồ cấu trúc mày tính HS: Thảo luận về các chức năng cũa từng bộ phận. GV: Gọi một số em đưa ra ý kiến cũa mình. - Nhận xét, để biết rỏ hơn ta se lần lượt tìm hiểu từng bộ phận cũa nó. Intel Bộ xử lý trung tâm (CPU): (Central Processing Unit) -Là phần quan trọng trong máy tính, đó là thiết bị thực hiện chương trình. Vùng nhớ đặc biệt cũa CPU sử dụng để lưu trử tam thời các lệnh và dữ liệu đang được xử lý. GV: CPU gồm 2 bộ phận chính -Bộ điều khiển CU (Control Unit) điều khiển các thiết bị khác làm việc. -Bộ số học/logic ALU (Arithmetic/Logic Unit) thực hiện các phép toán số học logic. -Ngoài 2 bộ phận chính trên CPU còn có thanh ghi và bộ nhớ truy cập nhanh. Bộ nhớ trong -Bộ nhớ trong dùng để lưu trữ chương trình và dữ liệu đang được xử lý. -Gồm 2 phần: -ROM và RAM GV: giải thích chức năng cũa Rom và Ram -ROM (Read Only Memory) là bộ nhớ chỉ đọc, chứa CT hệ thống, thực hiện và kiểm tra máy và tạo sự dao diện ban đầu cũa máy với các CT. -RAM (Random Acess Memory) Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên, dùng để nhớ các thông tin trong quá trình máy làm việc, khi mất điện dl sể mất. Bộ nhớ ngoài -Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ thông tin lâu dài. -Bộ nhớ ngoài cũa máy tính thường là đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị Flash. GV: Đưa ra các loại bộ nhớ ngoài để học sinh quan sat, -Các thông số về dung lượng cũa bộ nhớ ngoài. Nói rỏ cấu tạo cũa nó. < GV: Hãy so sánh bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài. HS: Trả lời. Thiết bị vào: -Thiết bị vào dùng để đưa thông tin vào máy tính. -Có nhiều loại thiết bị vào như bản phím, chuột, máy quét, micro webcam... Bàn phím (Keyboard): -Các phím được chia làm 2 nhom cơ bản. Chuột (Mouse) -Chuột có 3 nút: Nút trái, nút phải và nút giữa. Máy quét: (Scanner) -Máy quét dùng để đưa hình ảnh vào máy tính. Webcam: -Là camera kỹ thuật số dùng để thu và truyền trực tuyến. GV: Khi gõ các phím ký tự thị nó hiển thị lên màn hình. Còn các phím chức năng dùng để ngầm định cho một số chức năng nào đó. -Giải thích chức năng cũa các nút cũa chuột. GV: Có nhiều phần mềm dùng để chỉnh sữa văn bản. Thiết bị ra (Output device): Thiết bị ra dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính. -Như màn hình, máy in, máy chiếu,loa-tai nghe, môđem. Màn hình (monitor) -Có thể xem màn hình là tập hợp các điểm ảnh (Pixel). -Độ phân giải, chế độ màu. Máy in (Print): -Dùng để đưa TT ra giấy. Máy chiếu (Projector) -Đưa nội dung manh hình ra màn ảnh rộng. Loa và tai nghe (Speaker and Headphone) Môđem (Modem): -Dùng để truyền thông giữa các hệ thống máy tính. GV: Tại sao người ta nói MH có độ phân giải là 640 x 480. HS: Trả lời GV: Giải thích: có 480 dòng và mỗi dòng có 640 điểm ảnh. GV: Em hãy kể một số loại máy in mà em biết. HS: Trả lời. GV: Nói rỏ hơn về chức năng cũa nó. Hoạt động cũa máy tính. -Chương trình là một dãy lệnh, thông tin cũa mỗi lệnh gốm: - Địa chỉ cũa lệnh trong bộ nhớ. -Mã cũa lệnh thao tác cần thực hiện. -Địa chỉ các ô nhớ liên quan. GV: Các em xem các nguyên lý lưu trữ chương trình, truy cập theo địa chỉ, phôn Nôi-man ở cuối bài. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 111 Đọc 8 Cộng 9 Ghi 12 Đọc 10 Cộng 11 Ghi 12 26 4 -10 5 Nhân 12 Dừng 121 4 -10 5 26 26 * Ta xây dựng chương trình sử dụng các tấm bảng tương tự như ô nhớ, để thực hiện các phép tính toán. (a+b)*(c+d) -a,b,c,d là số cho trước, * là dấu nhân. a A b 1. Đọc a vào A 2. Cộng b với A đăt vào A c 3. Ghi A vào e 4. Đọc c vào A d 5. Cộng d với A đặt vào A 6. Nhân e với A đặt voà A e 7. Ghi A vào e 8. Dừng. * Nguyên lý điều khiển
Tài liệu đính kèm: