PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 27, tiết PPCT: 53 TRƯỜNG THCS ĐÔNG HƯNG 1 Ngày soạn: 12/02/2014 ÔN TẬP I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức đã học ở nửa đầu học kì II - LuyÖn tËp cho HS lµm mét sè d¹ng bµi tËp c¬ b¶n. 2. Kĩ năng: - Nắm những các thao tác định dạng và chỉnh sửa văn bản 3. Thái độ: - Học sinh hiểu bài và hứng thú với bài học; - Học sinh ngày càng yêu thích sử dụng máy tính, khám phá hệ thống máy tính, phần mềm soạn thảo văn bản, chỉnh sửa văn bản, yêu thích môn học hơn. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo Viên: a) Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, sử dụng phương tiện trực quan b) ĐDDH: SGK, giáo án, phòng máy, phần mềm soạn thảo văn bản. 2. Học Sinh: SGK, bút, vở. III - CÁC TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Kiểm tra bài cũ: ( phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 2. Nội dung bài mới: (43 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Chiếu một văn bản mẫu cho HS quan sát - Yêu cầu HS khởi động Word và gõ nội dung văn bản theo mẫu - Nhắc nhở HS các quy tắc trước khi gõ văn bản - Nêu những yêu cầu HS cần đạt được - Theo dõi HS thực hành và hướng dẫn cho HS sửa lỗi - Tóm tắt lại các lỗi mà HS thường mắc phải và hướng dẫn cách khắc phục các lỗi đó - Tuyên dương những HS thực hành tốt nhất; nhắc nhở những HS chưa chịu thực hành và thực hành còn yếu - HS quan sát - HS thực hiện - Lắng nghe và ghi nhớ - Lắng nghe và ghi nhớ - HS sửa các lỗi trong quá trình thực hành và ghi nhớ, rút kinh nghiệm. - Hs lắng nghe và ghi nhớ - HS tuyên dương và tự đánh giá lẫn nhau Tre xanh Tre xanh Xanh tự bao giờ Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh Thân gầy guộc, lá mong manh Mà sao nên lũy nên thành tre ơi? Ở đâu tre cũng xanh tươi Cho dù đất sỏi đá vôi bạc màu! Có gì đâu, có gì đâu Mỡ màu ít chất dồn lâu hóa nhiều Rễ siêng không ngại đất nghèo Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù 3. Củng cố, luyện tập: (1 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Tóm tắt lại các kiến thức cần ghi nhớ. - Lắng nghe và ghi nhớ 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Học thuộc các kiến thức đã ôn và chuẩn bị cho tiết ôn tập thực hành - Chuẩn bị cho tiết kiểm tra - HS lắng nghe và làm theo hướng dẫn 5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ----------&---------- PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 27, tiết PPCT: 54 TRƯỜNG THCS ĐÔNG HƯNG 1 Ngày soạn: 12/02/2014 KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN : TIN HỌC 6 THỜI GIAN : 45’ I. Mục đích của người kiểm tra - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt được chuẩn kiến thức, kĩ năng của HS ở nửa đầu học kì II. - Thu thập thông tin về hiệu quả giảng dạy của GV đối với môn Tin học 6 ở nửa đầu học kì II, qua đó giúp cho lãnh đạo nhà trường có thêm thông tin để đề ra giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dạy và học của bộ môn. II. Hình thức của đề kiểm tra: - Hình thức: Trắc nghiệm + Thực hành - Thời gian làm bài: 45 phút. III. Ma trận đề kiểm tra Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Cấp độ thấp Cấp độ cao Bài 13: Làm quen soạn thảo văn bản Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 0.5 5% 1 1 10% 2 1.5 15% Bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 0.5 5% 1 1 10% 2 1.5 15% Bài 15: Chỉnh sửa văn bản Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 0.5 5% 1 0.5 5% 1 1 10% 3 2 20% Bài 16: Định dạng văn bản Số câu Số điểm Tỉ lệ 2 1 10% 1 1 10% 3 2 20% Bài 17: Định dạng đoạn văn bản Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 0.5 5% 1 0.5 5% 1 1 10% 1 1 10% 4 3 30% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ 3 1.5 15% 5 2.5 25% 5 5 50% 1 1 10% 14 10 100% Duyệt của BGH Duyệt của TKT Giáo viên ra đề Nguyễn Duy Thanh NỘI DUNG ĐỀ A- PHẦN TRẮC NGHIỆM - Khoanh trßn vµo c©u tr¶ lêi ®óng nhất (4 ñieåm): Câu 1. Chương trình nào dưới đây là chương trình soạn thảo văn bản? A. Internet Explorer B. Microsoft Excel C. Microsoft Word D. Microsoft Paint Câu 2: Các kiểu gõ chữ Việt phổ biến hiện nay A. Kiểu VietWare B. Kiểu VNI C. Kiểu TELEX D. B và C đúng Câu 3. Để sao chép một đoạn văn bản sau khi chọn phần văn bản, ta thực hiện: A. Nhấp chọn menu File/Copy B. Nhấp chọn menu Edit/Send to C. Nhấp chọn menu Edit/Copy D. Cả ba cách điều sai Câu 4. Thay đổi các phần nội dung, sửa lỗi chính tả và lỗi ngữ pháp trong văn bản được gọi là các thao tác A. Dán văn bản B. Xóa văn bản C. Biên tập hay chỉnh sửa văn bản D. Xóa đoạn văn bản Câu 5. Khi định dạng kí tự có thể thay đổi để các chữ: A. Nhỏ hơn và rõ hơn B. Đẹp hơn C. Lớn hơn D. Tất cả các phương án trên đều đúng Câu 6. Một số thuộc tính định dạng kí tự cơ bản gồm có: A. Phông chữ (Font) B. Kiểu chữ (Type) C. Cỡ chữ và màu sắc D. Cả ba ý trên điều đúng Câu 7. Sử dụng chương trình soạn thảo văn bản Microsoft Word, em có thể thay đổi: A. Kiểu chữ và khoảng cách lề của các đoạn văn bản B. Khoảng cách giữa các dòng C. Kích thước của phông chữ D. Tất cả các tính chất trên. Câu 8. Trong các thao tác dưới đây, thao tác nào không phải là thao tác định dạng đoạn văn bản? A. Chọn màu đỏ B. Tăng khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn C. Tăng khoảng cách giữa các đoạn văn D. Căn giữa đoạn văn bản B. PHẦN THỰC HÀNH: (6 ®iÓm) Khởi động Word, gõ nội dung sau đây và lưu lại với tên là Trang oi.doc trên ổ đĩa D. Sử dụng các kiến thức đã học để trình bày giống mẫu sau: Trăng ơi Trăng ơi từ đâu đến? Hay những cánh rừng xa Trăng hồng như quả chín Lửng lơ lên trước nhà Trăng ơi từ đâu đến? Hay biển xanh diệu kỳ Trăng tròn như mắt cá Chẳng bao giờ chớp mi (Theo Trần Đăng Khoa) Yêu cầu: a) Phông chữ là Times New Roman, cỡ chữ 16, màu chữ là màu đen, kiểu chữ nghiêng. b) Tiêu đề và nội dung căn giữa; Dòng cuối căn thẳng bên phải. c) Khoảng cách từ tiêu đề đến đoạn thứ nhất là 12pt; Khoảng cách từ đoạn thứ nhất đến đoạn thứ hai là 6pt. Đáp án và biểu điểm Câu Đáp án Biểu điểm PHẦN TRẮC NGHIỆM Phần I 1 C 0.5 2 D 0.5 3 C 0.5 4 C 0.5 5 D 0.5 6 D 0.5 7 D 0.5 8 A 0.5 PHẦN THỰC HÀNH - Soạn đầy đủ văn bản (1 điểm) - Gõ đúng quy tắc gõ văn bản trong Word. (1 điểm) - Chỉnh sửa được văn bản theo yêu cầu. ( 1 điểm) - Định dạng văn bản đúng theo yêu cầu của câu a. (1 điểm) - Định dạng đoạn văn bản đúng theo yêu cầu của câu b. (1 điểm) - Định dạng đoạn văn bản đúng theo yêu cầu của câu c. (1 điểm)
Tài liệu đính kèm: