Ngày soạn: 18/8/2016 Ngày dạy: 23/8/2017 Tuần: 1 Tiết 1 Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN §1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I- MỤC TIÊU Kiến thức: -HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. 2. Kỹ năng - Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu , . 3. Thái độ - Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. 4. Xác định nội dung trong tâm của bài: - HS hiểu được khái niệm tập hợp, lấy ví dụ cụ thể, biết viết tập hợp bằng hai cách 5. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ diễn đạt vấn đề cụ thể . II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS) 1. GV: Giáo án, SGK, phấn màu. 2. HS: SGK, vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Ổn định lớp + kiểm tra sĩ số 2/ Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu qua chương trình và một vài phương pháp học tập ở trường, ở nhà. 3/ Nội dung bài mới Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Các ví dụ: - Tập hợp các đồ vật sách, bút. - Tập hợp các bạn nữ của lớp 6A. - Tập hợp các cây trong sân trường. - Tập hợp các ngón tay trên một bàn tay. - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Tập hợp các chữ cái a,b,c. GV(nói): Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. GV: Cho học sinh quan sát hình 1 trong sách giáo khoa và giới thiệu: Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn. GV: Lấy ví dụ thực tế ngay trong lớp, trường. GV: Cho học sinh tự tìm các ví dụ về tập hợp. HS: Quan sát sgk, lắng nghe GV giới thiệu HS: lấy ví dụ về tập hợp. 2. Cách viết. Các kí hiệu: - Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. Ví dụ 1: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết: A = 0;1;2;3 Hay A= 1;0;2;3 Các số 0;1;2;3 là các phần tử của tập hợp A. * Kí hiệu: 1A: đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A. 5A: đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A. * Chú ý: (SGK) * Tập hợp A còn có thể viết: A={xN| x<4} Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên. * Ghi nhớ:(SGK) ?1. Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7: C1: D = {0;1;2;3;4;5;6} C2: D = { xN| x<7} 2D ; 10D ?2. M={N,H,A,T,R,G} GV: Giới thiệu cách đặt tên cho tập hợp GV đưa ra ví dụ. GV: Giới thiệu cách viết tập hợp: - Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn cách nhau bởi dấu ‘;’ (nếu phần tử là số) hoặc dấu ‘,’(nếu phần tử là chữ). - Mỗi phần tử được kê một lần,thứ tự liệt kê tùy ý. GV: - Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ? - Số 5 có là phần tử của tập hợp A không? GV: Giới thiệu các kí hiệu: “Δ và “Ï” và cách đọc GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a,b,c? cho biết các phần tử của tập hợp? Gọi 1HS lên bảng viết GV: Cho HS nhận xét và sữa bài. GV: Nhận xét chốt lại GV: Điền số hoặc kí hiệu thích hợp vào ô vuông: A={2; 3;4 5}; 3A; 7A; A. GV: Đưa tiếp bài tập để củng cố Trong các cách viết sau cách viết nào đúng cách viết nào sai: Cho A={0;1;2;3} và B= {a;b;c} aA ; 2A ; 4A ; 1A 3B ; bB ; cB. GV: Chốt lại cách đặt tên, các kí hiệu, cách viết tập hợp. GV: Nêu chú ý trong SGK/5. GV: Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2(chỉ ra tính chất đặt trưng cho các phần tử của tập hợp đó). Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là: x là số tự nhiên(xN) và x nhỏ hơn 4(x<4) GV: Như vậy để viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4, ta có thể: - Viết liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp A, đó là 0;1;2;3. - Hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A, đó là xN và x<4. GV: Giới thiệu cách minh họa tập hợp A, B như SGK/5. ?2 ?1 GV: Củng cố GV: Gọi HS lên bảng làm. HS: Trả lời HS: trả lời HS: 1 HS lên bảng viết - HS lớp viết vào vở. HS: Nhận xét và sữa bài bạn làm trên bảng. GV: Nhận xét chốt lại HS: 1 em lên bảng làm bài GV đưa ra HS: dưới lớp nhận xét sửa sai nếu có HS: đọc chú ý sgk/5 HS: Đọc phần đóng khung trong SGK. HS: lắng nghe, làm bài tập ?1 và ?2 4/ Củng cố: GV Cho HS làm tại lớp BT3 và BT4/6 SGK. BT3/6. A={a,b} ; B={b,x,y}; xA , yB , bA , bB BT4/6. A={15;26}; B={1,a,b}; M={bút}; H={bút, sách, vở} 5/ Hướng dẫn về nhà: - Học kỹ phần chú ý trong SGK, học thuộc phần đóng khung. - Làm các bài tập 1,2,5/6 SGK, 1 đến 8 SBT. - Xem trước bài 2: “Tập hợp các số tự nhiên”. IV. RÚT KINH NGHIỆM ....
Tài liệu đính kèm: