Ngµy so¹n : 07/11/12 Ngµy gi¶ng: 14/11/12 CHƯƠNG II : SỐ NGUYÊN Tiết 40 §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM I. Mục tiêu * Kiến thức : HS biÕt ®îc nhu cÇu cÇn thiÕt ph¶i më réng tËp N thµnh tËp hîp Z c¸c sè nguyªn. HS nhËn biÕt vµ ®äc ®óng c¸c sè nguyªn ©m qua c¸c vÝ dô thùc tiÔn. * Kỹ năng : HS biÕt c¸ch biÓu diÔn c¸c sè tù nhiªn vµ c¸c sè nguyªn ©m trªn trôc sè. RÌn luyÖn kh¶ n¨ng liªn hÖ gi÷a thùc tÕ vµ to¸n häc cho HS. * Thái độ: Gi¸o dôc HS ý thøc tÝch cùc t×m tßi ph¸t hiÖn ra c¸c ứng dông cña kiÕn thøc ®· häc ®Ó gi¶i bµi tËp to¸n II. Phương pháp - Nªu vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, Trùc quan nªu vÊn ®Ò, thùc hµnh III. Chuẩn bị 1. Giáo viên : Thước kẻ, nhiệt kế, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh : Đọc trước bài, Sgk, đồ dùng học tập VI. Hoạt động dạy học 1 . Ổn định 2 . Bài dạy Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng H§1: Giới thiệu chương (3’) SGK-66 H§2: Các ví dụ (15’) GV ghi các số - 1; - 2; - 3; - 4; ... ? Những số trên khác gì các số tự nhiên 1; 2; 3; 4; 5..... ? GV: Thông bào các số - 1; - 2; - 3; - 4....là các số nguyên âm. GV: Giới thiệu nhiệt kế; cách đọc và ghi nhiệt độ trên nhiệt kế. ? Vậy - 30C có nghĩa là gì. GV: Treo bảng phụ nội dung ? GV: Cho HS nhận xét bổ sung ? Nhiệt độ ở TP nào dưới 00C ? GV: Nhấn mạnh - và chốt lại GV: Cho HS đọc thông tin VD2 - Mực nước biển 0 m GV: Chốt lại . ? Đọc độ cao của các địa điểm trong ?2 ? ? Hãy đọc nội dung VD 3 ? ? Ông A có 10 000 đ có - 10 000 đ có nghĩa là gì? Tương tự GV đưa nội dung ?3 GV: Nhận xét và chốt lại. ? Có thể dùng số nguyên âm trong những công việc gì ? - Các số trên có dấu " - " đằng trước. - Hs theo dõi - Hs ghi bài - Nhiệt độ 3 độ trước 0 - Hs quan sát bảng và đọc. - Hs NX - Hs trả lời - Hs đọc thông tin VD 2 - Hs đọc HS Đọc nội dung VD 3 - Hs trả lời HS đọc nội dung ?3 - Biểu thị nhiệt độ dưới 0, độ sâu dưới mực nước biển , số nợ 1. Các VD - 1; - 2; - 3; - 4 là các số nguyên âm VD1 - N/độ của nước đá đang tan: 00C - N/độ nước đang sôi : 1000C - N/độ 3 dưới 00C : -30C ?1. Đọc nhiệt độ của các TP trong bảng VD2 - Độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc là 600m. - Độ cao Tb của thềm lục địa Việt Nam là -65m. ?2. Đọc độ cao của các địa điểm dưới đây VD3 : SGK - 67 ?3. Đọc các câu sau H§3: Trục số (10') ? Để biểu diễn các số tự nhiên ta dùng hình ảnh nào? ? Làm thế nào biểu diễn các số - 1; - 2; - 3;... GV: Hướng dẫn hs biểu diễn. GV: Hình ảnh trên là trục số và giới thiệu gốc, chiều. GV: Treo bảng phụ nội dung ?4 GV: Nhận xét và chốt lại. GV nêu chú ý - Tia số - Hs lên bảng vẽ - Hs cùng biểu diễn - Hs đọc và quan sát và biểu diễn. - Hs lưu ý 2. Trục số 0 là gốc trục số Chiều từ trái sang phải là chiểu dương ( chiều mũi tên) Chiều ngược lại là chiều âm. ?4. Các điểm A, B, C, D biểu diễn những số nào ? A: -6 ; B: -2 ; C : 2 ; D: 5 Chú ý: (SGK-67) H§5: Luyện tập (15’) ? Số nguyên âm là số như thế nào? Được biểu diễn trong trường hợp nào? ? Dùng trục số biểu thị những số nào? GV: Treo bảng phụ nội dung bài 1 - T68 và hình 35 GV: Uốn nắn cách đọc và cách viết. GV: Treo bảng phụ nội dung bài 2 cho HS đọc. GV: Treo bảng phụ bài 4 - Số có dấu "- " đằng trước Biểu thị nhiệt độ dưới 0, độ sâu, số nợ - Hs đọc nghi nhiệt độ ở các nhiệt kế theo nhóm - Hs đọc - Hs làm bài vào phiếu Bài 1 (SGK-68) a) Âm 3 độ C -30C b) Âm 2 độ C - 20C c) Không độ C 00C d) Hai độ C 20C e) Ba độ C 30C Bài 2 (SGK-68) a)Độ cao đỉnh núi Everet: 8848m b) Độ cao của đáy vực Marian: -11 524m Bài 4 (SGK-68) H§6: Hướng dẫn về nhà (2’) - Nắm vững số nguyên âm - Biểu diễn các số trên trục số. - BTVN: 2; 3; 5 (SGK-68) Rót kinh nghiÖm : Ngµy so¹n : 07/11/12 Ngµy gi¶ng: 15/11/12 Tiết 41 §2. TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN I. Mục tiêu * Kiến thức : Nắm vững tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số, số đối của số nguyên. * Kỹ năng : Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau. Bước đầu biết liên hệ bài toán thực tế. * Thái độ : Giáo dục cho HS tính tự giác tích cực trong học tập. II. Phương pháp - Nªu vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, Trùc quan nªu vÊn ®Ò, thùc hµnh III. Chuẩn bị 1. Giáo viên : Thước kẻ, nhiệt kế, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh : Đọc trước bài, Sgk, đồ dùng học tập VI. Hoạt động dạy học 1 . Ổn định 2 . Bài dạy Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng H§1: Kiểm tra (5’) HS làm bài 5 (SGK-68) H§2: Số nguyên (15’) GV: Các số tự nhiên khác 0 còn gọi là các số nguyên dương. Các số - 1; - 2; - 3....là các số nguyên âm ? Viết tập hợp các số nguyên dương, số 0 và số nguyên âm. GV: Chốt lại tập số nguyên và nêu kí hiệu ? Tập số N và Z có quan hệ với nhau như thế nào. ? Số 0 có phải là số nguyên âm, số nguyên dương không. GV: Điểm biểu diễn số 2 trên trục số được gọi là điểm 2 ? Tương tự điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số gọi là gì ? GV: treo bảng phụ giới thiệu t0 dưới 00C t0 trên 00C Độ cao dưới mực nước biển GV: Treo bảng phụ hình 38 giới thiệu ? Đọc các số biểu thị các điểm C; D; E trong hình 38 GV: Nhận xét và chốt lại GV: treo nội dung ? 2 ? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu ta tìm gì? GV: thu bảng nhóm HS nhận xét ? Có nhận xét gì KQ của ? 2 ? Viết KQ của ? 2 Qua 2 câu hỏi GV khắc sâu nhu cầu mở rộng tập N. Số nguyên có thể coi là số có hướng {...- 3; - 2;- 1; 0; 1; 2; 3...} N Z - Số 0 k là số ng.âm; không là số ng.dương HS đọc thông tin - Quan sát H.38 - Trả lời: - Đọc nội dung ?2 - Thảo luận nhóm Cả hai trường hợp cách a là 1m KQ thực tế khác nhau . 1. Số nguyên Tập hợp: {..- 3;- 2; -1; 0 1; 2; 3...} Gồm các số nguyên âm, số 0 và số nguyên dương là tập hợp số nguyên Kí hiệu: Z * Chú ý: SGK - T69 * Nhận xét : SGK - T69 ?1. Điểm C biểu thị +4 Điểm D Biểu thị - 1 Điểm E biểu thị - 4 ?2.Ốc sên cách A a) Chú sên cách A 1m về phía trên (+ 1m) b) Chú sên cách A 1m về phía dưới (- 1 m) ?3. H§3: Số đối (10') ?Trên trục số có NX gì các điểm 1 và – 1 ; 2 và – 2 ; 3 và – 3 ? GV: Ta nói các số : 1 và - 1 2 và - 2 3 và - 3 Là các số đối nhau ? Hai số 4 và -5 có là 2 số đối nhau? ? Tìm số đối của các số 7; - 3; 0 GV: Nhận xét - Chốt lại - Quan sát và trả lời - Cách đều điểm 0 - Nằm về hai phía của điểm 0 - Không - Hs trả lời 2. Số đối 1 và - 1; 2 và - 2; 3 và - 3 là các số đối nhau. 1 là số đối của -1 -1 là số đối của 1 ?4. Tìm số đối của mỗi số sau 7 là số đối của -7 -3 là số đối của 3 H§4: Luyện tập (10’) GV: Hệ thống kiến thức toàn bài ? Viết tập hợp số nguyên. ? Hai số đối nhau GV: treo bảng phụ bài 6 GV: Nhận xét bổ sung và chốt lại GV: gọi 2 HS lên tìm số đối của các số 2; 5; - 6; - 1; - 18 Bài 12 (SBT-56) Tìm số đối của các số+7; 3; -5; -2;+20 HS: Lên bảng viết HS: Đọc nội dung bài toán và trả lời HS lên bảng làm HS lên bảng làm Bài 6 (SGK-70) - 4 N không đúng 4 N đúng 0 Z đúng - 1 N không đúng Bài 9 (SGK-71) Số đối của + 2; 5; - 6; -1; - 18 lần lượt là: - 2; - 5; 6; 1; 18 Bài 12 (SBT-56) Tìm số đối của + 7 có số đối là -7 3 . . . . . . . . . -3 -5 . . . . . . . . . +5 (5) -2 . . . . . . . . . +2 (2) - 20 . . . . . . . . +20 (20) H§5: Hướng dẫn về nhà (2’) - Nắm vững tập hợp số nguyên, số đối - Bài tập VN: 7; 8; 10 (SGK- 70;71) Rót kinh nghiÖm : Ngµy so¹n : 12/11/12 Ngµy gi¶ng: 19/11/12 Tiết 42 §3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ NGUYÊN I. Mục tiêu * Kiến thức : HS nắm được cách so sánh 2 số nguyên, hiểu được giá trị tuyết đối của 1 số nguyên. * Kỹ năng : Biết so sánh 2 số nguyên, biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. * Thái độ : GD học sinh tính cẩn thận, chính xác khi học. II. Phương pháp - Nªu vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, Trùc quan nªu vÊn ®Ò, thùc hµnh III. Chuẩn bị 1. Giáo viên : Thước kẻ,bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh : Đọc trước bài, Sgk, đồ dùng học tập VI. Hoạt động dạy học 1 . Ổn định 2 . Bài dạy Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng H§1: Kiểm tra (5’) - Tập hợp các số nguyên bao gồm những số nào? - Viết tập hợp số nguyên. - Lấy VD về 2 số đối nhau. - Số nguyên dương, số nguyên âm và số 0. - Z = {;-3;-2;-1;0;1;2;3;} - Hai số đối nhau : 3 và -3, 5 và-5 H§2: So sánh hai số nguyên (18’) - Cho hs đọc thông tin mục 1 ? Qua phần đọc thông tin nêu cách so sánh 2 số nguyên a và b GV: Nhận xét nhấn mạnh cách so sánh số nguyên. - GV: treo bảng phụ nội dung ?1 và hình 42. GV: Thu một , hai bảng nhóm cho HS nhận xét. Bổ sung uốn nắn và chốt lại cách điền. ? So sánh 2 số - 5 và – 4, có số nguyên nào nằm giữa hai số - 5 và - 4 không? GV - 5 gọi là liền trước của - 4 và - 4 là số liền sau của - 5 ? Tìm số liền trước và số liền sau của số -7 ? ? Có hai số nguyên a; b khi nào thì b là số liền sau của số a, a là số liền trước của số b. GV: Nhận xét nhấn mạnh đó chính là nội dung chú ý. GV treo bảng phụ nội dung ? 2 GV: Cho hs nhận xét ? Qua bài tập trên rút ra kết luận gì về số nguyên dương, số 0, số nguyên âm so với số 0 ? - Hs đọc nhận xét - Hs đọc thông tin a < b khi điểm a nằm bên trái điểm b HS đọc suy nghĩ, thực hiện theo nhóm. HS: nhận xét. - 5 < - 4 không - 8 là số liền trước số - 7, - 6 là số liền sau số - 7 a < b và k có số nguyên nào nằm giữa a và b - Hs đọc chú ý - Hs suy nghĩ trình bày - 2 hs trình bày -Mọi số ng.dương lớn hơn 0, mọi số ng.âm < 0 - Số ng.âm < số ng.dương HS đọc nhận xét. 1. So sánh hai số nguyên * Cách so sánh: Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. ?1. Điền từ và kí hiệu vào ô trống a) Điểm -5 nằm bên trái điểm -3 nên -5 nhỏ hơn -3 và viết -5 < -3. b) Điểm 2 nằm bên phải điểm -3, nên 2 lớn hơn -3 và viết 2 > -3. c) Điểm -2 nằm bên trái điểm 0, nên -2 nhỏ hơn 0 và viết -2 < 0. * Chú ý : SGK - T71 ?2. So sánh a) 2 - 7 c) 4 > - 2 d) - 6 < 0 g) 0 < 3 Nhận xét - Mọi số ng.dương lớn hơn 0 - Mọi số ng.âm < 0 - Mọi số ng.âm đều nhỏ hơn bất kỳ số ng.dương nào. H§3: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên. (10') GV: treo bảng có vẽ 1 trục số ? Có nhận xét gì về khoảng cách từ điểm -3 ; 3 đến 0 ? ? Tương tự xét khoảng cách từ -1; 1 2; -2 đến 0 GV: Nhấn mạnh và đưa ra trường hợp tổng quát. GV: Cho HS làm ?4 - Hs quan sát trục số - Điểm 3 và - 3 cùng cách 0 một khoảng bằng 3 đơn vị - Bằng nhau HS đọc nội dung khái niệm 2.Giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Khái niệm: SGK - T 72 Kí hiệu: Đọc là : Giá trị tuyệt đối của a ?4: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số sau. * Nhận xét : (SGK – 72) H§4: Luyện tập . (10’) ? Nêu cách so sánh hai số nguyên. ? Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì. GV: Phát phiếu cho HS làm bài 11 (SGK-73) GV: Thu vài phiếu cho HS nhận xét GV: Chốt lại cách so sánh số nguyên. GV: Cho HS làm bài 14 (SGK-73) HS làm bài vào phiếu 2 HS lên trình bày Cả lớp làm 1 hs lên bảng trình bày Bài 11 (SGK-73) 3 6 - 3 > - 5 ; 10 > -10 Bài 14 (SGK-73). Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số sau. H§5: Hướng dẫn về nhà (2’) - Nắm vững cách so sánh 2 số nguyên - Khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên. - BTVN: 12; 13; 15 (SGK-73) Rót kinh nghiÖm : Ngµy so¹n : 14/11/2012 Ngµy gi¶ng: 21/11/2012 Tiết 43 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu * Kiến thức : Củng cố và khắc sâu cho HS cách so sánh 2 số nguyên, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. * Kỹ năng : HS biết so sánh 2 số nguyên , biết tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên nhanh, chính xác. Rèn cho HS có kỹ năng tính nhanh, chính xác. * Thái độ : GD cho HS tính tự giác , tích cực trong học tập. II. Phương pháp - Nªu vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, Trùc quan nªu vÊn ®Ò, thùc hµnh III. Chuẩn bị 1. Giáo viên : Thước kẻ, nhiệt kế, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh : Đọc trước bài, Sgk, đồ dùng học tập VI. Hoạt động dạy học 1 . Ổn định 2 . Bài dạy Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng H§1: Kiểm tra (8’) HS1: Nêu cách so sánh 2 số nguyên? Bài 12 (SGK-73) HS2: Nêu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên ? Bài 15 (SGK-73) Y/c hs nhận xét Bài 12 (SGK-73) a) Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần - 17; - 2; 0; 1; 2; 5 b) Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự giảm dần 2001; 15; 7; 0; - 8; - 101 Bài 15 (SGK-73) H§2: Luyện tập (35’) GV: treo bảng phụ nội dung bài 16 (SGK-73) GV: Cho hs trao đổi trong bàn và đứng tại chỗ trả lời GV: Chốt lại - Hs trao đổi và trả lời - Hs ghi bài Bài 16 (SGK-73) Điền chữ Đ hoặc S vào ô trống 7 N ;- 9 Z 7 N ; -9 N 0 N ; 0 Z GV treo bảng phụ nội dung bài 19 (SGK-73) ? Yêu cầu của bài 19 là gì? ? Để điền dấu "+" ; " - " cho đúng ta dựa vào cơ sở nào ? Ngoài ra còn dấu nào khác k ? GV: Uốn nắn - Chốt lại cách điền. - Hs quan sát bài 19 - 1 hs lên bảng điền Bài 19 (SGK-73) a) 0 < +2 b) -15 < 0 c) - 10 < - 6 hoặc -10 < 6 d) + 3 < + 9 hoặc -3 < +9 Y/c hs nghiên cứu nội dung bài 18 (SGK-73) GV: Gợi ý hãy quan sát vào trục số rồi thảo luận. GV: Nhận xét bổ sung và chốt lại khi nào số a là số nguyên dương, số nguyên âm. - Hs: Đọc nội dung bài toán - Hs: thảo luận theo nhóm - Đại diện các nhóm trả lời Bài 18 (SGK-73) a) a > 2 a chắc chắn là số nguyên dương vì a nằm bên phải điểm 2 b) b < 3 ; b không chắc là số nguyên âm vì b còn có thể là 0; 1; 2 c) c > - 1 , c không chắc chắn là số nguyên dương vì c có thể bằng 0 d) d < - 5 , d chắc chắn là số nguyên âm vì nó nằm bên trái - 5 GV giới thiệu nội dung bài 20 (SGK-73) ? Bài toán yêu cầu gì. ?Trước khi tính giá trị biểu thức cần tính gì? GV: Nhận xét bổ sung và chốt lại. - Hs quan sát tìm hiểu cách làm - Tính giá trị tuyệt đối của các số - Hs làm ít phút 2 hs trình bày Bài 20 (SGK-73). Tính giá trị biểu thức. a) b) c) d) Bài 21 (SGK-73). Tìm số đối của các số nguyên sau. ? Tìm rồi tìm số đối ? Y/c hs lên trình bày - Hs quan sát tìm hiểu cách làm - Hs trả lời , - Hs trình bày Bài 21 (SGK-73). Tìm số đối của các số nguyên sau. -4 có số đối là 4 6 có số đối là -6 có số đối là -5 có số đối là -3 4 có số đối là -4 Bài 22 (SGK-74). a) Tìm số liền sau của mỗi số nguyên sau : 2 ; -8 ;0 ;1 b) Tìm số liền trước của mỗi số nguyên sau : -4 ;0 ;1 ;-25 c) Tìm số nguyên a biết số liền sau a là một số nguyên dương và liền trước a là một số nguyên âm. Y/c 2 hs lên thực hiện GV chốt lại - Hs 1 làm ý a - Hs 2 làm ý b - Hs 3 làm ý c đứng tại chỗ Bài 22 (SGK-74). a) Số liền sau của mỗi số nguyên Số liền sau của 2 là 3 Số liền sau của -8 là -7 Số liền sau của 0 là 1 Số liền sau của 1 là 2 b) Số liền trước của mỗi số ng Số liền trước số -4 là -5 Số liền trước số 0 là -1 Số liền trước số 1 là 0 Số liền trước số -25 là -26 c) a = 0 H§3: Hướng dẫn về nhà (2’) - Ôn lại kiến thức về thứ tự trong tập hợp số nguyên, giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên - Làm các bài tập trong SBT - Đọc trước bài cộng hai số nguyên cùng dấu. Rót kinh nghiÖm : Ngµy so¹n : 14/11/12 Ngµy gi¶ng: 22/11/12 Tiết 44 §4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. Mục tiêu * Kiến thức : HS biết thực hiện cộng hai số nguyên cùng dấu. * Kỹ năng : HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hướng ngược nhau cho 1 đại lượng. * Thái độ : Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học vào thực tiễn. II. Phương pháp - Nªu vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, Trùc quan nªu vÊn ®Ò, thùc hµnh III. Chuẩn bị 1. Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu 2. Học sinh : Đọc trước bài, Sgk, đồ dùng học tập VI. Hoạt động dạy học 1 . Ổn định 2 . Bài dạy Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng H§1: Kiểm tra (5’) ? Tập hợp các số nguyên bao gồm những số nào? Viết tập hợp Z các số nguyên. ? Tìm số đối của : - 2; 5; - 6; - 1; - 18 H§2: Cộng hai số nguyên dương (10’) ? Tính 4 + 2 ( + 4) + ( +2) ? Từ kết quả cho biết thực chất của phép cộng 2 số nguyên dương là gì. GV: Chốt lại? Tương tự minh họa phép cộng (+ 3) + ( +2 ) trên trục số . ? Tương tự tính (+ 37) + (8) (+17)+ (+43) GV: Nhận xét bổ sung và chốt lại 4+ 2 = 6 = ( + 4) + ( +2) = + 6 Cộng hai số tự nhiên Một HS thực hiện (+ 3) + ( +2 ) = +5 1. Cộng hai số nguyên dương Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0 (+4) + (+2) = +6 H§3: Cộng hai số nguyên âm. (18') GV:Ta có thể dùng các số nguyên dương, âm, để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau GV: Lưu ý HS t0 tăng 20C ta nói tăng 20C. t0 giảm 20C ta nói tăng -20C. GV: Treo bảng phụ nội dung VD GV: Hướng dẫn HS sử dụng trục số tính (- 3) + (-2) ? Hãy trình bày lời giải bài tập. GV: Nhận xét - chốt lại GV: Giới thiệu ? 1 Tính và nhận xét kết quả (-4) +(-5) và GV: Nhận xét - Bổ sung và thông báo đó chính là nội dung qui tắc. ? Tìm hiểu VD 1 ? Vận dụng làm ?2 GV: Nhận xét bổ sung chốt lại cách cộng 2 số nguyên dương, nguyên âm. HS: Lắng nghe HS: Đọc nội dung VD Tăng - 20C ( - 3) + (-2) = -5 Cả lớp làm ít phút. Một hs lên trình bày ( -4) + (-5) = -9 Kết quả hai phép tính là 2 số đối nhau. Tính tổng 2 giá trị tuyệt đối Đặt dấu "-" trước . HS đọc qui tắc. 2 học sinh lên bảng trình bầy. 2. Cộng hai số nguyên âm. ?1. ( -3) + ( -2) = -5 Vậy nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là - 50C * Qui tắc : SGK - T 75 ? 2: a) ( +37) + (+81) = 118 b) ( - 23) + (-17) = = - (23 + 17) = -40 H§4: Luyện tập (10’) GV: Hệ thống kiến thức cơ bản ? Nêu qui tắc cộng hai số nguyên dương, 2 số nguyên âm. GV treo bảng phụ nội dung bài : Tính : a) (-7) + (-14) b) c) Thu 1; 2 bảng cho hs nhận xét GV: Uốn nắn - chốt lại GV: treo bảng phụ nội dung bài 25 (SGK-75) ? Để điền dấu > ; < vào ô vuông HS thực hiện theo nhóm : Nhóm 1; 2 câu a // 3; 4 câu b // 5; 6 câu c HS quan sát bài Thực hiện phép cộng hai số nguyên 2 hs trình bày Bài toán: a) (- 7) + (-14) = - (7 + 14) = - 21 b) = 17 + 33 = 50 c) Bài 25 (SGK-75) điền dấu > ; < thích hợp vào ô vuông . a) ( - 2) + ( -5) < ( - 5) b) ( - 10) > ( -3) + ( - 8) H§5: Hướng dẫn về nhà (2’) - Nắm vững và thuộc qui tắc cộng hai số nguyên âm; 2 số nguyên dương. - Bài tập 23; 24; 26 - T ( 75 38; 40; 41 - SBT - T59 - Đọc trước bài : Cộng hai số nguyên khác dấu Rót kinh nghiÖm : Ngµy so¹n : 18/11/12 Ngµy gi¶ng: 26/11/12 Tiết 45 §5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. Mục tiêu * Kiến thức : HS nắm được qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu * Kỹ năng : Biết cộng hai số nguyên khác dấu. Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng. Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tế. * Thái độ: Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học. II. Phương pháp - Nªu vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò, Trùc quan nªu vÊn ®Ò, thùc hµnh III. Chuẩn bị 1. Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu 2. Học sinh : Đọc trước bài, Sgk, đồ dùng học tập VI. Hoạt động dạy học 1 . Ổn định 2 . Bài dạy Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng H§1: Kiểm tra (5’) Bài 26 (SGK-75) ? Nêu qui tắc cộng hai số nguyên âm ? Gv đưa VD (SGK-75) để dẫn dắt vào bài H§2: Ví dụ (15’) GV: Đưa nội dung VD ? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu tính gì? ? t0 giảm 50C em hiểu điều đó như thế nào. ? Để tính được t0 trong phòng ướp lạnh lúc buổi chiều làm như thế nào ? ? Làm thế nào tính được. GV: Hướng dẫn cộng trên trục số Di chuyển mũi tên từ vạch số 0 sang chiều dương 3 đơn vị đến điểm + 3 . từ điểm + 3 di chuyển mũi tên sang trái 5 ĐV đến điểm - 2. Vậy -2 là kết quả của (+3) + (-5) Ta viết (+3) + (-5) = - 2 GV: Yêu cầu HS làm ? 1 Tìm và so sánh kết quả ( - 3) + ( +3) và ( +3) + ( - 3) ? Từ KQ trên có nhận xét gì ? GV: Nhận xét và nhấn mạnh . GV: Cho HS làm ? 2 Tìm và nhận xét kết quả a) 3 + ( - 6) và b) ( - 2) + ( +4) và GV: Nhận xét ? Kết quả phép tính (1) có liên quan gì đến KQ phép tính ( 2) ? Muốn KQ (2) bằng KQ (1) thì đằng trước KQ đặt dấu gì? ? Dấu đó chính là dấu của số nào? - Hs đọc nội dung VD - Tăng -50C ( + 3) + ( - 5) - Hs quan sát - Hs lên thực hiện - 2 Hs thực hiện - Hai số đối nhau có tổng bằng 0 - 2 hs lên bảng cả lớp thực hiện ra nháp - Hai kết quả đối nhau - Dấu " - " Số có giá trị tuyệt đối lớn - Hs suy nghĩ phát biểu 1. Ví dụ Biết : t0 buổi sáng 3
Tài liệu đính kèm: