CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN TIẾT 1-§1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước . 2.Kỹ năng: Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu. 3.Thái độ: Chú ý, nghiêm túc, tích cực học tập, yêu thích môn học. 4.Năng lực hướng tới: Tính toán; Suy luận hợp lý và logic; Diễn đạt, Tự học... B. TÀI LIỆU-PHƯƠNG TIỆN: 1. Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề; Tích cực 2. Phương tiện-Hình thức tổ chức dạy học : + Phương tiện: Sgk-SBT; Bảng phụ ; Phiếu học tập ; + Hình thức tổ chức dạy học: Học tập theo lớp, cả lớp cùng nghiên cứu 3. Chuẩn bị của GV- HS: - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: * TỔ CHỨC (1’): Kiểm tra sĩ số ; Ổn định lớp THỨ NGÀY TIẾT LỚP SĨ SỐ TÊN HỌC SINH VẮNG ..... ..../....../2016 ..... 6D ...../..... ......................................................................... * KIỂM TRA (2’): KT chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn. * BÀI MỚI(42’): 1. GIỚI THIỆU BÀI HỌC (2’): Giới thiệu môn học : Một số chý ý, yêu cầu cần thiết về môn học 2. DẠY HỌC BÀI MỚI (30’): HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG KIẾN THỨC 1.H Đ1: Tìm hiểu các ví dụ về tập hợp: - HS : Quan sát và trả lời: +Tập hợp các chữ cái a,b,c. +Tập hợp các số tự nhiện nhỏ hơn 4. +Tập hợp các HS lớp 6D -Xác định các đồ vật trên bàn H1. Suy ra tập hợp các đồ vật trên bàn . -Hãy tìm một vài VD tập hợp trong thực tế? 1. Các ví dụ : ( sgk) - Tập hợp những cái bàn trong lớp học. - Tập hợp các cây trong sân trường. - Tập hợp các ngón tay của một bàn tay. 2.HĐ2: Tìm hiểu cách viết tập hợp; Các ký hiệu: Tìm phần tử không thuộc A. HS : Chú ý các cách viết phân cách các phần tử ( dấu ‘;’dùng để phân biệt với chữ số thập phân). - ĐVĐ cách viết dạng ký hiệu - Nêu VD1, yêu cầu HS xác định phần tử thuộc, không thuộc A. - Giới thiệu các ký hiệu cơ bản của tập hợp và ý nghĩa của chúng, củng cố nhanh qua VD . - ĐVĐ nếu trong một tập hợp có cả số và chữ thì dử dụng dấu nào để ngăn cách ? - Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2 (chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó). A = . 2. Cách viết. Các ký hiệu: VD1: Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 được viết là : A = , hay A = . Hay A = . - Chú ý : các phần tử của tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn, cách nhau bởi dấu ‘;’(nếu có phần tử là số ) hoặc dấu ‘,’ (nếu có phần tử không là số ). HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG KIẾN THỨC - Chú ý không kể đến thứ tự của phần tử nhưng mỗi phần tử chỉ xuất hiện 1 lần trong cách viết tập hợp. ?1 Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 + Cách 1: D = { 0;1;2;3;4;5;6} + Cách 2: D = {x N│x 7} 2 D; 10 Ï D. ?2 M = { N,H,A,T,R,G} Tóm tắt nội dung lý thuyết cần nhớ, cách phân biệt . - Giới thiệu minh họa các tập bằng sơ đồ Ven - Yêu cầu HS làm ?1 và ?2sgk VD2: B là tập hợp các chữ cái a,b,c được viết là : B = hay B = . Ghi nhớ: Để viết một tập hợp thường có hai cách : - Liệt kê các phần tử của tập hợp. - Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó . 3. LUYỆN TẬP-CỦNG CỐ (5’) : - BT 3/6sgk ? Để viết một hợp có mấy cách viết - BT 3/6sgk A = { a, b}; B= {b, x, y} X Ï A; y B; b A; b B Có hai cách viết (sgk) - BT4/6sgk Treo bảng phụ ghi bài 1,4 sgk - HS1 bài 1: 12 A; 16 Ï A - HS2: bài 4: A = {15;26}; B = {1;a,b} M = {bút}; H = { bút, sách, vở} * Câu hỏi củng cố:Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 15 ( bằng 2 cách ) Vân Cơ, Ngày tháng năm 2016 XÉT DUYỆT CỦA TTCM Đặng Thị Xuân Cảnh 4. HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI (2’): Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc chú ý sgk - Bài tập 2,5/ Sgk-6 - Xem lại kiến thức về số tự nhiên đã học ở tiểu học . - Xem trước §2. Tập hợp các số tự nhiên 5. DỰ KIẾN KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ : Câu 1: Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp. Câu 2: Làm bài tập 7 . Câu 3: Nêu cách viết một tập hợp ? Câu 4: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. Minh họa A bằng hình vẽ. 6. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: