Giáo án Số học 6 - Năm học 2012 - 2013 - Tiết 69 đến tiết 107

doc 92 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 920Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học 6 - Năm học 2012 - 2013 - Tiết 69 đến tiết 107", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Số học 6 - Năm học 2012 - 2013 - Tiết 69 đến tiết 107
Ngµy so¹n : 12/02/13
Ngµy gi¶ng: 18/02/13
CHƯƠNG III : PHÂN SỐ
 Tiết 69 §1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức : HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã
học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6.
 * Kỹ năng : HS viết được phân số mà tử và mẫu là số nguyên, thấy được số nguyên
cũng là phân số có mẫu là 1.
 * Thái độ : Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.
II. Phương pháp
 - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thực hành.
III. Chuẩn bị
 1. Giáo viên : Bảng phụ, phấn màu 
 2. Học sinh : Đọc trước bài, ôn tập khái niệm phân số đã học ở Tiểu học.
VI. Hoạt động dạy học
 1 . Ổn định 
 2 . Bài dạy
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
H§1: Giới thiệu sơ lược về chương III (4’)
- Hãy cho một vài ví dụ về phân số đã được học ở Tiểu học.
- Tử và mẫu của phân số là những số nào?
- Nếu tử và mẫu là các số nguyên ví dụ: thì có phải là phân số không ?
- Khái niệm phân số được mở rộng như thế nào, làm thế nào để so sánh, tính toán, thực hiện các phép tính. Þ Bài mới
HS cho ví dụ:
HS nghe GV giới thiệu chương III.
H§2: Khái niệm về phân số (12’)
- Một quả cam được chia thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần, ta nói rằng: “đã lấy quả cam”
? Yêu cầu HS cho VD thực tế
? Vậy có thể coi là thương của phép chia 1 cho 4 ?
? Tương tự, nếu lấy –1 chia cho 4 
thì có thương bằng bao nhiêu?
? là thương của phép chia nào?
Vậy: ;; ; .là các p/số.
- HS lấy ví dụ trong thực tế: một cái bánh được chia thành 6 phần bằng nhau, lấy đi 5 phần, 
–1 chia cho 4 có thương là: 
 là thương của phép chia –3 cho –7
1. Khái niệm về phân số
- Phân số có dạng 
với a, b Î Z và b 0
( a là tử số, b là mẫu số của phân số)
- Ví dụ: ;; ; . đều là các phân số.
? Vậy thế nào là một phân số?
? So với khái niệm phân số đã học ở Tiểu học, em thấy khái niệm phân số đã được mở rộng như thế nào?
? Có một điều kiện không thay đổi, đó là điều kiện nào?
? Nhắc lại dạng tổng quát của phân số?
- P/số có dạng vớia,bÎZ và b 0
- P/số ở tiểu học cũng có dạng: với a, b Î N và b0. ĐK không thay đổi: b 0
H§3: Ví dụ. (10')
- Hãy cho ví dụ về phân số? Cho biết tử và mẫu của từng p/số đó?
- Ỵêu cầu HS làm ?2.
Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số:
a) b) c) 
d) e) f) 
g) h) 
- là 1 phân số, mà = 4. Vậy mọi số nguyên có thể viếr dưới dạng phân số hay không? Cho ví dụ?
- Số nguyên có thể viết dưới dạng phân số 
Hs tự lấy ví dụ về phân số rồi chỉ ra tử và mẫu của các phân số đó.
- HS trả lới, giải thích dựa theo dạng tổng quát của phân số. Các cách viết phân số:
a) c) 	f) 
g) h) 
Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số.
VD: 2 =;-5 = 
2. Ví dụ
Các cách viết phân số:
a) c) f) 
g) h) 
* Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số.
Ví dụ: 2 = ; – 5 = 
H§4: Luyện tập (17’)
Bài 1: HS lên bảng gạch chéo hình và biểu diễn các phân số. 
Bài 5: Dùng cả hai số 5 và 7 để viết thành phân số (mỗi số chỉ viết dược 1 lần). Tương tự đặt câu hỏi như vậy với hai số 0 và – 2
Bài 6:Biểu thị các số dưới dạng phân số: 
a) của hcn
b) của h/vuông
HS nhận xét và bài làm nhóm
 và 
- Với hai số 0 và – 2 ta viết được phân số: 
Bài 1 (SGK-5)
a) của hình chữ nhật
b) của hình vuông
Bài 5 (SGK-5)
HS nhận xét và bài làm nhóm
 và 
- Với hai số 0 và – 2 ta viết được phân số: 
H§5: Hướng dẫn về nhà (2’)
- Häc thuéc kh¸i niÖm ph©n sè, hoµn chØnh c¸c bµi tËp ®· h­íng dÉn gi¶i.
- Lµm c¸c bµi tËp trang 6 SGK vµ c¸c bµi tËp SBT.
- Nghiªn cøu tr­íc bµi §2. Ph©n sè b»ng nhau. ( vµ cã b»ng nhau kh«ng?)
Rót kinh nghiÖm :
Ngµy so¹n : 13/02/13
Ngµy gi¶ng: 20/02/13
 Tiết 70 §2. PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức : HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.
 * Kỹ năng : Học sinh nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập được các cặp số bằng nhau từ một đẳng thức tích.
 * Thái độ : Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp
 - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thực hành.
III. Chuẩn bị
 1. Giáo viên : Phấn màu. 
 2. Học sinh : Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập.
VI. Hoạt động dạy học
 1 . Ổn định 
 2 . Bài dạy
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
H§1: Kiểm tra (5’)
Bài tập: Viết phân số thể hiện nội dung sau:
a) Có một cái bánh hình chữ nhật chia cái bánh thành 3 phần bằng nhau lấy 1 phần.
b) Cũng cái bánh đó chia làm 6 phần bằng nhau, lấy 2 phần
? Có nhận xét gì về hai phân số và 
Hs
a) 
b) 
H§2: Xây dựng khái niệm phân số bằng nhau(13’)
GV: Trở lại nội dung phần kiểm tra ban đầu = 
? Nhìn vào các cặp phân số này em hãy phát hiện có các tích nào bằng nhau.
? Vậy từ hai phân số bằng nhau cho ta điều gì ?
GV: Nhận xét chốt lại
? Lấy VD về hai phân số không bằng nhau ?
? Có nhận xét gì về tích chéo ?
? Qua VD trên en rút ra nhận xét gì ?
? Khi nào p/số bằng p/số 
GV: Nhắc lại và khẳng định điều này vẫn đúng với phân số có tử và mẫu là số nguyên.
GV: Nêu định nghĩa.
 a . d = b . c 
ngược lại :a . d = b . c
- Hs:1 . 6 = 3 . 2
-Hs: 2 p/số bằng nhau thì tích của tử p/số 1 và mẫu của phân số 2 bằng tích của mẫu p/số 1 và tử của p/số 2
- Hs: 
- Tích chéo k băng nhau.
- Với hai phân số không bằng nhau
HS đọc lại nội dung định nghĩa
1. Định nghĩa
 nếu a . d = b . c
(a; b; c; d Z; b,d 0 )
H§3: Ví dụ. (15')
GV: Cho HS đọc thông tin VD1
? Xét xem các cặp phân số sau có bằng nhau không ?
a) và 
b) và 
GV y/c hs nghiên cứu ?1
? Để xét xem các cặp phân số trên có bằng nhau không ta làm như thế nào ? 
GV: y/c hs nghiên cứu ?2
? Để xét xem các cặp phân số có bằng nhau không ta có cách nào ?
GV: Nhận xét chốt lại.
GV: Đưa ra nội dung VD2
Yêu cầu HS đọc thông tin cách giải 
? Để tìm x người ta đã thực hiện qua những bước nào ? 
GV: Giới thiệu bài toán:
Tìm số nguyên x biết : 
? Để tìm x người ta làm như thế nào ?
GV: Nhận xét chốt lại cách tìm x
? Tương tự Hãy tìm số tự nhiên y biết: 
GV: Cho HS nhận xét 
GV: Chốt lại cách giải
Hs đọc VD 
Xét tích chéo
Hs đọc tìm hiểu nội dung ?1
- Xét tích chéo 
- Hs đọc tìm hiểu nội dung ?2.
- Vì tích chéo của chúng không bằng nhau do hai tích khác dấu nhau.
HS: 2 cách
- Xét tích chéo
- Nhân hoặc chia cả tử và mẫu.......... 
HS: Đọc cách giải - SGK 
HS đọc VD2 
- Tìm x khi biết tích và thừa số kia
1 HS lên bảng trình bầy
HS còn lại làm bài ra nháp.
- Hs thực hiện
2. Ví dụ
VD1: 
a) = 
 vì -3 . (-12) = 4 . 9 ( = 36)
b) vì 4. 7 5 . (-3)
?1. Các cặp p/số sau đây có bằng nhau không ?
 vì 1.12 = 4.3 = 12
 vì 2.8 ≠ 3.6
vì (-3).(-15)= 5.9= 45
 vì 4.9 ≠ 3.( –12)
?2. Có thể khẳng định các cặp p/số sau đây bằng nhau k ? vì (–2).5 ≠ 5.
VD2 : Tìm số nguyên x biết 
Giải: 
 x.28 = 4.21
x = = 3SGK - T8
VD3: Tìm số nguyên y, biết: 
Giải : 
Vì nên -5 . 28 = y.20
y = = -7
H§4: Củng cố (10’)
Trò chơi: GV cử hai đội trưởng của hai đội, mỗi đội có 3 người.
Nội dung: Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau: 
Mỗi đội chỉ có một viên phấn, Đội nào nhanh hơn là thắng.
Bài 8 (SGK-9)
Cho a,b Z chứng minh rằng các cặp Phân số sau luôn bằng nhau:
a) và b) và 
Bài 9 (SGK-9)
Viết mỗi phân số sau đây thành một phân số bằng nó có mẫu số dương:
Bài tập:Từ đẳng thức2.(-6)=(-4).3 hãy lập các cặp Phân số bằng nhau:
Kết quả: 
- Hs giải
- Hs giải
HS nghiên cứu bài 10 SGK để làm.
Nhận xét: Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân số thì ta được một phân số bằng phân số đó.
Bài 8 (SGK-9)
a) vì a . b = (– a).(– b)
b) vì (– a).b = a .(– b)
Bài 9 (SGK-9)
 ; 
 ; 
H§5: Hướng dẫn về nhà (2’)
+ Nắm được thế nào là hai phân số bằng nhau, biết áp dụng vào giải bài tập
+ BTVN: 6 ; 7 ;10 SGK
Rót kinh nghiÖm :
Ngµy so¹n : 13/02/13
Ngµy gi¶ng: 20/02/13
 Tiết 71 §3. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức : HS nắm vững tính chất cơ bản của phân số. Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.
 * Kỹ năng : Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn
giản, viết được một phân số có mẫu âm thành một phân số bằng nó có mẫu dương. 
 * Thái độ : Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp
 - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thực hành.
III. Chuẩn bị
 1. Giáo viên : Bảng phụ, phấn màu. 
 2. Học sinh : Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập.
VI. Hoạt động dạy học
 1 . Ổn định 
 2 . Bài dạy
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
H§1: Kiểm tra (5’)
?Thế nào là hai phân số bằng nhau? Viết dạng tổng quát?
Điền số thích hợp vào ô vuông:
 ; 
Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu số dương : 
HS trả lời câu hỏi và làm bài tập 
H§2: Nhân hai số nguyên dương (15’)
 Dựa vào ĐN hai phân số bằng nhau ta đã biến đổi 1 phân số đã cho về một phân số bằng nó mà tử và mẫu đã thay đổi. Ta cũng có thể làm được điều này dựa trên tính chất cơ bản của phân số.
? Có Hỏi ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với mấy để được ?
Hãy rút ra nhận xét:
Thực hiện tương tự đối với cặp phân số 
4 (– 2) và – 12 (– 2) 
Vậy 2 gọi là gì của – 4 và – 12?
Rút ra nhận xét:
GV yêu cầu HS làm miệng?1, ?2 
Ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số với – 3 để được phân số thứ hai.
Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một p/số mới bằng p/số đã cho.
Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung khác 1 và –1 của chúng thì ta được một p/số mới bằng p/số đã cho.
1. Nhận xét.(–3)
.(–3)
 = 
:( – 2)
:( –2)
 = 
?1. Giải thích
 = vì -1(-6) = 3.2
 = vì -4.(-2) = 1.8
 = ; = = 
?2. Điền số thích hợp vào ô vuông: = ; = 
H§3: Tính chất cơ bản của phân số. (13')
Dựa vào hai nhận xét ở trên hãy nêu tính chất cơ bản của phân số
GV viết tính chất dưới dạng tổng quát.
Từ ta có thể giải thích như thế nào?
GV giới thiệu: Vậy ta có thể viết một phân số bất kì có mẫu âm thành phân số bằng nó có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của nó với (–1).
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3
Hãy viết số hữu tỉ dưới dạng các phân số khác nhau.
HS phát biểu tính chất cơ bản của phân số như SGK
HS nhân cả tử và mẫu của phân số với (–1) 
HS hoạt động theo nhóm làm bài 
 với a,b Z, b < 0
HS lên bảng viết:
=.
2. Tính chất cơ bản của phân số
 với m Z , m 0
 với n ƯC(a,b)
Ví dụ: (SGK-10)
?3. Viết mỗi p/số sau thành một p/số bằng nó có mẫu dương.
 ; 
 với a,b Z, b < 0
Lưu ý: Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số mà người ta gọi là số hữu tỉ.
H§4: Luyện tập – củng cố (10’)
? Nêu tính chất cơ bản của phân số và ghi công thức tổng quát
- Cho HS làm Bài 12 và 14 SGK theo nhóm. 
- Giải thích câu ông khuyên cháu
- 4 hs thực hiện bài 12
Bài 12 (SGK-11)
; 
; 
A. ; M. ; G. ; T.
S. ; O. ; Y. ; I.
C. ; E.; K. ; N.
 CO CONG MAI SAT CO NGAY NEN KIM
H§5: Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học thuộc tính chất cơ bản của phân số, viết dưới dạng tổng quát.
- Bài tập về nhà số 11; 13 SGK bài 20; 21; 23; 24 SBT Xem bài: “Rút gọn phân số”.
Rót kinh nghiÖm :
Ngµy so¹n : 14/02/13
Ngµy gi¶ng: 21/02/13
 Tiết 72 §4. RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.
 * Kỹ năng: Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản. Học sinh bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số.
 * Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi rút gọn phân số, cò ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
II. Phương pháp
 - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thực hành.
III. Chuẩn bị
 1. Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn quy tắc rút gọn phân số, định nghĩa phân số tối giản và các bài tập.
 2. Học sinh : Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập.
VI. Hoạt động dạy học
 1 . Ổn định 
 2 . Bài dạy
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
H§1: Kiểm tra (8’)
GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng tổng quát.
- Giải thích vì sao 
? 3 là gì của 6 và 18, 4 là gì của 24 và 64
- Khi nào một phân số có thể viết dưới dạng một số nguyên. Cho ví dụ.
GV kết luận và cho điểm
- Kiểm tra bài làm của hs dưới lớp.
HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dưới lớp làm bài tập vào bảng phụ
Viết công thức tổng quát:
với m Î Z, m ≠ 0
 với nÎ ƯC(a,b)
Một phân số có thể viết dưới dạng 1 số nguyên nếu có tử chia hết cho mẫu (hoặc tử là bội của mẫu).
HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
H§2: Nhân hai số nguyên dương (12’)
Dựa vào phần kiểm tra bài cũ, kết hợp với phần các em đã học ở tiểu học để hướng dẫn hs tự tìm ra cách rút gọn phân số.
Ví dụ 1: Xét phân số . 
Hãy rút gọn phân số.
GV ghi cách làm của HS.
- Trên cơ sở nào em làm được như vậy ?
- Vậy để rút gọn phân số ta phải làm như thế nào?
HS: nghe GV đặt vấn đề.
- Dựa trên cơ sở: tính chất cơ bản của phân số.
- Để rút gọn phân số ta phải chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung khác 1 của chúng.
1. Cách rút gọn phân số:
Ví dụ 1: 
Xét phân số .
Hãy rút gọn phân số.
(Chia cả tử và mẫu cho 2)
(Chia cả tử và mẫu cho 7)
Hoặc có thể làm: 
(Chia cả tử và mẫu cho 14)
H§3: Ví dụ 2 (13')
- Ví dụ 2: Rút gọn phân số 
- Yêu cầu HS làm ?1 Rút gọn các phân số sau:
a) b) 
c) 	 d) 
? Qua các ví dụ và bài tập trên, hãy nêu cách rút gọn phân số?
GV yêu cầu HS nhắc lại qui tắc.
HS: 
HS làm ?1
Ví dụ 2: Rút gọn phân số 
(Chia cả tử và mẫu cho 2)
?1. Rút gọn các phân số sau:
a) 
b) 
c) 
d) 
* Quy tắc: (SGK-12)
H§4: Thế nào là phân số tối giản (10’)
? Ở các bài tập trên, tại sao ta dừng lại ở phân số ?
? Hãy tìm ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số?
? Các phân số trên là các phân số tối giản. Vậy thế nào là phân số tối giản?
GV yêu cầu HS làm ?2
Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau?
? Làm thế nào để đưa một phân số chưa tối giản về dạng phân số tối giản?
Từ ví dụ ta rút ra các chú ý sau:
Để rút gọn phân số đến tối giản ta chia tử và mẫu của nó cho ƯCLN của chúng 
- Vì các phân số này không rút gọn được nữa.
- Là ± 1.
- Hs trả lời
- Hs thực hiện
Các phân số còn lại không phải là phân số tối giản vì còn có thể rút gọn được.
VD: 
 HS đọc chú ý SGK.
2.Thế nào là phân số tối giản?
 Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và (–1)
?2. Phân số tối giản
Chú ý: (SGK – 14)
*tối giản nếu ƯCLN (a,b) = 1
*Ta thường rút gọn p/số đến tối giản. 
* Rút gọn p/số có dấu “-“ như rút gọn p/số có tử và mẫu “+” sau đó thêm dấu “-“ trước kết quả.
H§5: Hướng dẫn về nhà (2’)
+ Học bài trong SGK và trong vở ghi
+ BTVN: 16, 17 (c,e), 18, 19, 20 tr.15 SGK + 25, 26 tr.7 SBT
Rót kinh nghiÖm :
Ngµy so¹n : 22/02/13
Ngµy gi¶ng: 27/02/13
 Tiết 73 §4. RÚT GỌN PHÂN SỐ - LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức : Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của ph/số, phân số tối giản.
 * Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.
 * Thái độ : Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản, biết áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế.
II. Phương pháp
 - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thực hành.
III. Chuẩn bị
 1. Giáo viên : Phấn màu. 
 2. Học sinh : Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập.
VI. Hoạt động dạy học
 1 . Ổn định 
 2 . Bài dạy
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
H§1: Kiểm tra (8’)
HS1: - Nêu quy tắc rút gọn một phân số? Việc rút gọn phân số là dựa trên cơ sở nào?
 - Làm bài 25a,d(SBT-7): Rút gọn thành phân số tối giản:
 a) d) 
HS2: - Thế nào là phân số tối giản?
 - Làm bài 19 (SGK-15)
 Đổi ra mét vuông (viết dưới dạng phân số tối giản)25 dm2; 36 dm2; 450 cm2; 575 cm2.
? Nêu rõ cách rút gọn các phân số ?
Y/c hs nhận xét bài của các bài trên bảng.
HS1: Trả lời câu hỏi và làm bài tập
a) d) 
HS2: Nêu định nghĩa phân số tối giản.
25 dm2 
36 dm2 = 
450 cm2 = 
575 cm2 = 
H§2: Luyện tập (35’)
Bài 20 (SGK-15). 
? Để tìm các cặp phân số bằng nhau, ta nên làm như thế nào? 
? Hãy rút gọn các phân số chưa tối giản ?
? Nêu cách khác ?
- Ta cần rút gọn các phân số đến tối giản rồi so sánh.
- Hs thực hiện
- Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau.
Bài 20 (SGK-15). Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau đây:
; 
Hs hoạt động nhóm Bài 21 (SGK-15). tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại?
GV thu bài của từng nhóm và nhận xét cho điểm từng nhóm.
-Hs HĐNhóm, tự trao đổi để tìm cách giải quyết.
Rút gọn phân số:
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
Bài 21 (SGK-15). Trong các phân số sau, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại?
 ; ; 
;; 
Vậy: 
và 
Do đó phân số cần tìm là: 
Bài 21 (SGK-15). Điền số thích hợp vào ô:
; 
? Sử dụng kiến thức nào để giải ?
- HS tính nhẩm ra kết quả và giải thích cách làm của mình.
- Có thể dùng định nghĩa 2 p/số bằng nhau, hoặc áp dụng t/c cơ bản của p/số.
Bài 22 (SGK-15).
Điền số thích hợp vào ô:
Bài 27 (SGK-27)
Đố: Một học sinh rút gọn như sau:
Đúng hay sai?
? Nếu sai hãy rút gọn lại?
- Hs: Làm như trên là sai vì đã rút gọn ở dạng tổng, phải thu gọn tử và mẫu, rồi chia cả tử và mẫu cho ước chung khác 1 và –1 của chúng.
Bài 27 (SGK-27)
 Làm như trên là sai vì đã rút gọn ở dạng tổng, phải thu gọn tử và mẫu, rồi chia cả tử và mẫu cho ước chung khác 1 và –1 của chúng.
Bài 27 (SBT-7): Rút gọn
a) b) 
c) d) 
GV hướng dẫn HS làm bài
- Hs theo dõi gợi ‎ý và 4 hs lên bảng thực hiện
Bài 27 (SBT-7) : Rút gọn
a) 
b) 
c) 
d) 
H§3: Hướng dẫn về nhà (2’)
+ Ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số, lưu ý không được rút gọn phân số ở dạng tổng quát.
+ BTVN: 23, 25, 26 tr.16 SGK + 29, 31 à 34 tr.7 (SBT)
Rót kinh nghiÖm :
Ngµy so¹n : 23/02/13
Ngµy gi¶ng: 27/02/13
 Tiết 74 §4. RÚT GỌN PHÂN SỐ - LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức : Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
 * Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học.
 * Thái độ : Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản, phát triển tư duy HS.
II. Phương pháp
 - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thực hành.
III. Chuẩn bị
 1. Giáo viên : Phấn màu. 
 2. Học sinh : Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập.
VI. Hoạt động dạy học
 1 . Ổn định 
 2 . Bài dạy
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
H§1: Kiểm tra (8’)
HS1: Làm bài 34 (SBT-8)
tìm tất cả các phân số bằng phân số và có mẫu là số tự nhiên nhỏ hơn 19.
? Tại sao không nhân với 5 ? Không nhân với các số nguyên âm?
HS 2: Làm bài 31 (SBT-8)
Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp.
HS 1: Rút gọn: 
Nhân cả tử và mẫu của với 2; 3; 4 ta được: 
HS 2: Lượng nước cần bơm tiếp cho đầy bể là:
 5000 lít – 3500 lít = 1500 lít
Vậy lượng nước cần bơm tiếp: (bể)
HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
H§2: Luyện tập (35’)
Bài 25 (SGK-16)
Viết tất cả các phân số bằng mà tử và mẫu số là các số tự nhiên có hai chữ số.
- Bước 1 ta làm gì ?
- Bước 2 ta làm gì ?
? Có bao nhiêu phân số thỏa mãn đề bài ?
B1: Ta rút gọn phân số.
B2: Nhân cả tử và mẫu của p/số với cùng một số tự nhiên sao cho tử và mẫu của nó là các số tự nhiên có hai chữ số. 
Bài 25 (SGK-16)
Rút gọn: = 
Có 6 phân số từ đến là thỏa mãn đề bài.
Bài 26 (SGK-16)
- Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài ?
- . Vậy CD dài bao nhiêu đơn vị độ dài ? Vẽ hình.
Tương tự tính độ dài của EF, GH, IK. Vẽ các đoạn thẳng.
Bài 24 (SGK-16). Tìm các số nguyên x và y biết
? Hãy rút gọn phân số ?
- Vậy ta có: 
Tính x ? Tính y ?
Bài 23 (SGK-16)
Cho tập hợp A = {0; –3; 5}
Viết tập hợp B các phân số mà m, n Î A (nếu có 2 phân số bằng nhau thì chỉ viết 1 lần)
? Trong các số -3; 5; 0 ta có thể lấp được những phân số nào? Viết tập hợp B.
Bài 36 (SBT-8): Rút gọn
Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- GV gợi ý: Muốn rút gọn các phân số này ta phải làm như thế nào ?
GV nhận xét bài của từng nhóm 
- Hs: 12 đv độ dài
- CD = .12 = 9
- Hs thực hiện
- Hs : 
- Hs tính x và y
- Hs nghiên 

Tài liệu đính kèm:

  • docSố học 6 - Chương III (hoa).doc