Giáo án Sinh học lớp 8 - Tiết 37 đến 70 - Năm học 2007-2008

doc 75 trang Người đăng dothuong Lượt xem 525Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học lớp 8 - Tiết 37 đến 70 - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Sinh học lớp 8 - Tiết 37 đến 70 - Năm học 2007-2008
Tuần 19: Ngày soạn: 6/1/2008
Tiết 37:
Bài 34: VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG
A, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
 - HS trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng. Vận dụng những kién thức về vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần thức ăn hợp lí và chế biến thức ăn
 - Rèn luỵện cho HS kỉ năng phân tích, so sánh và hoạt động nhóm
 - Giáo dục cho HS ý thức vệ sinh thực phẩm, biết cách phối hợp chế biến thức ăn khoa học.
B, Phương pháp:
	Phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm
C, Chuẩn bị:
 GV: Tranh một số nhóm thực ăn chứa vitamin và muối khoáng, tranh trẻ em bị còi xương do thiêu vitamin D, bướu cổ do thiếu iốt
 HS: Tìm hiuể trước bài
D, Tiến trình lên lớp: 
 I, ổn định: (1 phút)
 II, Bài củ: (5 phút)
	Trả bài kiểm tra học kì I.
 III, Bài mới:
 1, Đặt vấn đề (1phỳt)
 Đoàn thám hiểm của Jacques Cartier đi Canađa bị mắc bệnh xoa bút đã được chữa bằng uống nước nhựa thông theo kinh nghiệm dân da đỏ. Mãi tới năm 1912 các nhà khoa học mới xác định được rằng: người và động vật không thể sống với khẩu phần chỉ gồm P, L, G mà cần có sự đống góp năng lượng chỉ cần một lượng rất nhỏ. Cũng năm nay người bác học Hà Lan Frank đã chiết ra từ cám gạo một chất chữa bệnh phù, các chất hoá học chứa nhóm amin cần cho sự sống nên được đặt tên là vitamin(sự sống)
 2, Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (17 phút)
- GV YC học sinh tìm hiểu thông tin 1 và hiểu biết.
- HS các nhóm hoàn thành bì tập phần lệnh mục I SGK.
- HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả, bổ sung.
- GV chốt lại đáp án: (1, 3, 5, 6)
- GV tiếp tục YC học sinh tìm hiểu thông tin 2 và bảng phụ 34.1 SGK
- HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? Em hiểu vitamin là gì.
? Vitamin có vai trò gì đói với đời sống cơ thể.
? Thực đơn trong bữa ăn càn phối hợp như thế nào để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể.
- HS trả lời, bổ sung
- GV tổng hợp nội dung thảo luận, chốt lị kiến thức.
* Lưu ý: Vitamin xếp vào 2 nhóm: Tan trong dầu mở và tan trong nước.
- GV cho HS quan sát tranh: nhóm thưca ăn chứa vitamin, trẻ em bị còi xương do thiếu vitamin D.
HĐ 2: (16 phút)
- GV YC học sinh tìm hiểu thông tin và bảng 34.2 SGK
- HS các nhóm thực hiện lệnh cuối mục II SGK.
- HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
- GV cho HS quan sát tranh: nhóm thức ăn, chứa nhiều muối khoáng, trẻ em bướu cổ do thiếu iốt.
Nội dung
I. Vai trò của vitamin đối với đời sống.
- Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản, là thành phần cấu trúc của nhiểu enzim, để đảm bảo sự hoạt động sinh lí bình thường 
của cơ thể.
- Con người không tự tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn.
- Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể.
II. Vai trò của muối khoáng đối với cơ thể.
- Muối khoáng là thành phần quan trọng của TB, tham gia vào nhiều hệ enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng.
- Khẩu phần ăn cần:
+ Phối hợp nhiều loại thức ăn (ĐV, TV)
+ Sử dụng muối iốt hàng ngày
+ Chế biến thức ăn hợp lí để chống mất vitamin.
+ Trẻ em nên tăng cường muối canxi.
 IV, Kiểm tra, đánh giá: (4 phút)
	? Vitamin có vai trò gì đối voái hoạt động sinh lí của cơ thể.
	? Kể những điều em biết về vitamin và vai trò cảu các loại vitamin.
	? Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho bà mẹ mang thai.
 V, Dặn dò: (1 phút)
	Học bài củ, trả lời câu hỏi cuối bài
	Xem trước bài mới.
g b ò a e
Tuần 19: Ngày soạn: 8/1/2008
Tiết 38:
Bài 35: TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG, NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN
A, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
 - HS nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau. Phân biệt được giá trị dinh dưỡng ở các loại thực phẩm chính, xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần
 - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, phân tích kênh hình và vạn dụng kiến thức vào thực tế.
 - Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuội sống
B, Phương pháp:
	Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
C, Chuẩn bị:
 GV: Tranh các nhóm thực phẩm chính, tháp dinh dưỡng
	Bảng phụ lục các giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn
 HS: Tìm hiểu trước bài và bảng bữa ăn chính của gia đình
D, Tiến trình lên lớp:
 I, ổn định: (1 phút)
 II, Bài củ: (5 phút)
 ? Vitamin là gì ? Vitamin có vai ntrò gì cho cơ thể.
 III, Bài mới:
 1, Đặt vấn đề:
 Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể hàng ngày theo các tiêu chuẩn quy định gọi là tiêu chuẩn ăn uống. Vậy dựa trên cơ sở khoa học nào để đảm bảo cho chế độ dinh dưỡng hợp lí ? Đó là điều chúng ta cần tìm hiểu ở bài này.
 2, Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (8 phút)
- GV YC HS tìm hiểu thông tin và bảng 36.1 SGK.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh mục I SGK.
- HS đại diện nhóm, bổ sung
- GV tổng hợp kết quả thảo luận
HĐ 2:(17 phút)
- GV YC HS tìm hiểu nội dung và quan sát tranh của các nhóm thực phẩm và bảng giá trị ding dưỡng một số loại thức ăn.
- HS các nhóm hoàn thiện phiếu học tập( câu hỏi phần lệnh)
Loại thực phẩm
Tên thức ăn
- Giàu gluxít
- Giàu protêin
- Giàu lipít
- Nhiều vitamin và muối khoáng
- Gạo, ngô, khoai..
- Thịt cá, trứng, sữa
- Mở ĐV, dầuTV
- Rau quả tươi và muối khoáng
? Sự phối hợp các loại thức ăn có ý nghĩa gì.
- HS trình bày, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
HĐ 3:(8 phút)
- GV YC học sinh trả lời các câu hỏi phần lệnh mục III SGK.
- HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- Người mới khỏi ốm cần bổ sung bổ sung dinh dưỡng để tăng sức khẻo
- Tăng cường vitamin và chất xơ
? Tại sao những người ăn chay vẫn khoẻ mạnh.
Nội dung
I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
- Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau.
- Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào: lứa tuổi, giới tính, trạng thái sinh lí và lao động
II. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn.
- Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở:
+ Thành phần các chất
+ Năng lượng chứa trong nó
+ Cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể.
III. khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần.
- Khẩu phần là lượngh thức ăn cung cấp cho cơ thể ở trong một ngày.
- Nguyên tắc lập khẩu phần:
+ Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của thức ăn.
+ Đảm bảo: Đủ lượng (Calo)
 Đủ chất(L, G, P, vitamin và muối khoáng...)
 IV, Kiểm tra, đánh giá: (5 phút)
Hãy khoang tròn câu trả lời đúng trong các câu sau:
1, Bữa ăn hợp lí cần đủ lượng là:
	a, Có đủ thành phần dinh dưỡng, vitamin, muối khoáng
	b, Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ thành phần thức ăn
	c, Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể
	d, Cả a, b và c
2, Để nâng cao chất lượng bữa ăn gia đình cần:
	a, Phát triển kinh tế gia đình
	b, Làm bữa ăn hấp dẫn ngon miệng
	c, Bữa ăn nhiều thịt, cá, trứng, sữa
	d, Chỉ a và b
	e, Cả a, b và c.
 V, Dặn dò: (1 phút)
	Học bài củ, trả lời câu hỏi cuối bài
	Đọc mục em có biết
	Xem trước bài mới, kẻ bảng 37.1 SGK
g b ò a e
Tuần 20: Ngày soạn: 12/1/2008
Tiết 39:
Bài 37: Thực hành
PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC
A, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. 
 - HS năm vững các bước thành lập khẩu phần, biết cách đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu, biết tự xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân.
 - Rèn luyện cho HS kỉ năng phân tích, tính toán
 - Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ sức khoẻ, chống suy dinh dưỡng
B, Phương pháp:
	Quan sát, phân tích và hoạt động nhóm
C, Chuẩn bị:
 GV: Bảng 1, 2, 3 và đáp án
 HS: Kẻ bảng 2 và 3 SGK
D, Tiến trình lên lớp:
 I, ổn định: (1 phút)
 II, Bài củ: (5 phút)
	Khẩu phần là gì ? Khi lập khẩu phần cần căn cư vào đâu ?
 III, Bài mới:
 1, Đặt vấn đề:
	GV vào bài trực tiếp
 2, Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (10 phút)
- GV giới thiệu lần lượt các bước tiến hành và hướng dẫn nội dung bảng 37.1 SGK
- Phân tích ví dụ thực phẩm VD 2 SGK
- GV dùng bảng 2 lấy một ví dụ để nêu cách yính toán thành phần dinh dưỡng và năng lượng, muối khoáng và vitamin
* Chú ý: hệ số hấp thụ của cơ thể phải nhân với 60%, lượng vcitamin C thất thoát khi chế biến 50%.
HĐ 2: (23 phút)
- GV YC HS nghiên cứu bảng 2 để lập bảng số liệu
- HS các nhóm thảo luận tính toán để hoàn thiện bảng 2 SGK
- GV gọi HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
Nội dung
I. Hướng dẫn phương pháp lập khẫu phần.
- Bước 1: kẻ bảng tính toán theo mẫu bảng 37.1 SGK
- Bước 2: Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp vào cột A.
+ Xác định lượng thải bỏ A1
+ Xác định lượng thực phẩm ăn được A2
 A2 = A - A1
- Bước 3: Tính giá trị từng loại thực phẩm đã kê trong bảng
- Bước 4: Cộng các số liệu đã kê để đối chiếu bảng.
II. Tập đánh giá một khẩu phần.
Thực phẩm
Trọng lượng
Thành phần dinh dưỡng
N.lượng khác(calo)
A
A1
A2
P
L
G
Gạo tẻ
400
0
400
31,6
4
304,8
1477,4
C chép
100
40
60
9,6
2,16
59,44
T.cộng
79,8
33,78
391,7
2295,7
- GV YC HS tự thai đổi một vài laọi thức ăn rồi tính toán lại cho phù hợp.
- HS tính toán mức đáp ứng nhu cầu và điền vào bảng giá 37.3 SGK.
- Tập xác định một số thai đổi về loại thức ăn, để tính số liệu cho phù hợp với mức đáp ứng nhu cầu.
IV, Kiểm tra, đánh giá: (5 phút)
	- GV nhận xét tinh thần thái độ của HS trong giờ thực hành
	- Kết quả bảng 37.2-3, nội dung để đánh giá các nhóm.
 V, Dặn dò: (1 phút)
	- Về nhà tập xây dựng một khẫu phần ăn cho bản thân dựa vào bảng nhu cầu dinh dưỡng.
	- Xem trước bài mới: Bài tiết.....
g b ò a e
Tuần 20: Ngày soạn: 14/1/2008
Tiết 40: 
Chương VII: BÀI TIẾT
Bài 38: BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
A, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
 - HS hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó đối với cơ thể sống, các hoạt động bài tiết của cơ thể, xác định được cấu tạo hệ bài tiết trên hình vẽ, mô hình.
 - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm
 - Giáo dục cho HS ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết
B, Phương pháp:
	Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
C, Chuẩn bị:
 GV: Tranh hình 38.1 SGK
 HS: Tìm hiểu trước bài
D, Tiến trình lên lớp:
 I, ổn định: (1 phút)
 II, Bài củ: (5 phút)
 III, Bài mới:
 1, Đặt vấn đề:
 Hàng ngày ta bài tiết ra môi trường ngoài những sản phẩm nào ? Vậy thực chất của hoạt động bài tiết là gì ?
 2, Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (10 phút)
- GV YC HS tìm hiểu thông tin SGK, đồng thời vận dụng kiến thức.
- HS các nhóm xử lí lệnh cuối mục
- HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
? Hoạt động bài tiết nào đônga vai trò quan trọng.
? Bài tiết đống vai trò quan trọng như thế nào vơpí cơ thể sống.
- GV gọi 1-2 học sinh trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
HĐ 2: (23 phút)
- GV YC HS quan sát hình 38.1, đồng thhời đọc kỉ phần chú thích, tự thu thập thông tin
- HS các nhóm thảo luận hoàn thiện lệnh SGK
- GV YC học sinh các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung
- GVchốt đáp án: 1d, 2a, 3d, 4d
- GV gọi HS trình bày tranh(mô hình)
? Cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu.
- HS trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức.
* GV gọi học sinh đọc phần nghi nhớ cuối bài.
Nội dung
I. Bài tiết:
- Bài tiết giúp cơ thể thải các chất độc hại ra môi trường ngoài.
- Nhờ hoạt động bài tiết mà tính chất môi trường bên trong luôn ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động TĐC diễn ra bình thường.
II. Cấu tạo của hệ baùi tiết nước tiểu.
- Hệ bài tiết nước tiểu gồm: Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đaid, ống đái.
+ Thận gồm 2 triệu đơn vị chức năng để lộc máu và hình thành nước tiểu.
+ Mỗi đơn vị chức năng gồm: cầu thận, nang cầu thận và ống thận.
 IV, Kiểm tra, đánh giá: (5 phút)
	? Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống.
	? Bài tiết ở cơ thể người do cơ quan nào đảm nhiệm.
	? Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào.
 V, Dặn dò: (1 phút)
	Học bài củ, trả lời câu hỏi cuối bài
	Đọc mục em có biết
	Xem trước bài mới: Kẻ bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.
Tuần 21: Ngày soạn: 20/1/2008
Tiết 41:
Bài 39: BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
A, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
 - HS trình bày được quá trình tạo tnành nước tiểu, quá trình thải nước tiểu, chỉ ra sự khác biệt giữa nước yiêủ đầu và nước tiểu chính thức
 - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm
 - Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ hệ bài tiết và cơ thể.
B, Phương pháp:
	Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
C, Chuẩn bị:
 GV: Sơ đồ hình 39.1 SGK
 HS: Tìm hiểu trước bài
D, Tiến trình lên lớp:
 I, ổn định: (1 phút)
 II, Bài củ: (5 phút)
 ? Bài tiết là gì ? Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
 III, Bài mới:
 1, Đặt vấn đề:
 Để cho hoạt động sinh lí của cơ thể diễn ra bình thường thì các chất không cần thiết phải được thải ra ngoài. Vậy sự tạo thành nước tiểu và thải nước tiểu như thế nào ?
 2, Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (20 phút)
- GV YC HS quan sát sơ đồ hình 39.1 và tìm hiểu thông tin mục I SGK
- HS thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh mục I SGK.
- GV gọi HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
GV chốt lại kiến thức
- Lọc máu ¦ nước tiểu đầu
- Hấp thụ lại nước, chất d2 ¦ nước tiểu chính thức
- Nước tiểu chính thức không có các TB máu và P
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
- Nồng độ các chất hoà tan loãng
- ít cặn bã độc
- Chứa nhiều chất dinh dưỡng
- Nồng độ các chất hoà tan đặc
- Nhiều cặn bã độc
- Gần như không có chất dinh dưỡng
HĐ 2: (13 phút)
- GV YC HS tìm hiểu thông tin mục II và dựa vào hiểu biết của mình.
- HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh mục II SGK
- HS đại diẹn các nhóm trả lời, bổ sung
GV chốt lại kiến thức.
* GV gọi học sinh đọc mục ghi nhớ cuối bài
Nội dung
I. Sự tạo thành nước tiểu.
- Nước tiểu được tạo thành các đơn vị chức năng của thận gồm: 3 quá trình
+ Lọc máu ở cầu thận ¦ nước tiểu đầu
+ Hấp thụ lại nước, chất dinh dưỡng
+ Quá trình bài tiết tiếp các chất độc và chất không cần thiết ở ống thận để taoh thành nước tiểu chính thức và duy trì nồng độ các chất trong máu.
II. Thải nước tiểu.
- Nước tiểu chính thức đổ vảo bể thận, qua ống dẫn nước tiểu, xuống bóng đái rồi thải ra ngoài nhờ hoạt động của cơ vòng ống đái, cơ bóng đái và cơ bụng.
 IV, Kiểm tra, đánh giá: (5 phút)
	? trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của cầu thận.
	? Thực chất quá trình taoh thành nước tiểu là gì.
	? Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào.
 V, Dặn dò: (1 phút)
	Học bài củ, trả lời câu hỏi cuối bài
	Đọc mục em có biết
	Xem trước bài mới.
g b ò a e
Tuần 21: Ngày soạn: 22/1/2008
Tiết 42 :
Bài 40: VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm
- HS trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó, các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của nó
 - Rèn luyện cho HS kỉ năng giải thích, hoạt động nhóm
 - Giáo dục ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bào tiết nước tiểu.
B. Phương pháp:
	Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
 GV: Tranh hình 38.1, 39.1 SGK
 HS: Tìm hiểu trước bài: 
D. Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định: 1’
 II. Bài cũ: 5’
 ? Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì.
 ? Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào.
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề:
	 Hệ bài tiết nước tiểu có nhiệm vụ bài tiết các chất cặn bã ra ngoài. Vậy để cho hệ bài tiết làm việc có hiệu quả thì chúng ta cần phải vệ sinh như thế nào ?
 2. Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
HĐ 1: (16 phút)
- GV YC HS tìm hiểu thông tin mục I SGK.
- HS các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi lệnh mục I SGK
- HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV lần lượt treo tranh hình 38.1, 39.1 SGK và gioải thích thêm về nội dung các câu hỏi.
HĐ 2: (17 phút)
- GV YC HS mỗi nhóm suy nghĩ, tìm những thông tin điền vào ô trống trong bảng 40 SGK
- HS các nhóm thaot luận thống nhất đáp án, đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức(bảng chuẩn SGV trang 178)
? Trong đời sống em có những thối quen nào để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và chưa có thói qen nào.
- HS trả lời, bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
* GV gọi học sinh đọc mục ghi nhớ cuối bài
I. Một số tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu.
- Các tác nhân có thể gây hại cho hệ bài tiết:
+ Các chất độc trong thức ăn, đồ uống
+ Khẩu phần ăn không nhợp kí
+ Các vi trùng gây bệnh
II. Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.
- Thường xuyên giữ gìn vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu
- Khẩu phần ăn không hợp lí
- Đi tiểu đúng lúc
 IV. Kiểm tra, đánh giá: 5’
? Trông các thói quen khoa học để bảo vệ cho hệ bài tiết nước tiểu em đã có những thói quen nào và những thói quen nào chưa có.
	? Thử đề ra kế hoạch hình hành thói quen sống khoa học nếu em chưa có.
 V. Dặn dò: 1’
	Học bài củ, trả lời câu hỏi cuối bài
	Đọc mục em có biết
	Xem trước bài mới: Chương VIII.
Ngày dạy:.8A
Ngày dạy:.8B
Ngày dạy:.8C
Tiết 43:
Chương VIII: DA
Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
I. MỤC TIÊU: 
- HS mô tả được cấu tạo da, thấy rỏ mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho HS ý thức giữ gìn vệ sinh da.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 1. Chuẩn bị của GV:
- Tranh câm cấu tạo da, miếng bìa ghi TP cấu tạo từ 1 - 10
 - Mô hình cấu tạo da
 2. Chuẩn bị của HS: 
- Tìm hiểu trước bài
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 ? Những yếu tố nào có hại cho hệ bài tiết nước tiểu.
II. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: 18’. Cấu tạo da.
- GV YC HS quan sát H 41.1 sgk, đối chiếu với mô hình cấu tạo da, các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? Xác định giới hạn từng lớp của da.
? Đánh mũi tên hoàn thành sơ đồ cấu tạo da.
- GV treo tranh câm ¦ YC HS lên bảng dán các tấm bìắng với từng bộ phận.
- HS đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét và bổ sung.
- GV YC HS tìm hiểu thông tin sgk ¦ các nhóm thảo luận trả lời 6 câu hỏi mục s
- HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét và bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: 16’. Chức năng của da.
- GV YC HS các nhóm thảo luận trả lời 4 câu hỏi mục lệnh sgk.
- HS đại diện các nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
* GV YC HS đọc mục ghi nhớ cuối bài.
I. Cấu tạo da.
- Da cấu tạo gồm 3 lớp:
 Tầng sừng
+ Lớp biểu bì:
 Tầng TB sống
 Sợi mô liên kết
+ Lớp bì: 
 Các cơ quan
+ Lớp mở dưới da ¦ gồm các TB mở. 
II. Chức năng của da.
- Bảo vệ cơ thnể.
- Tiếp nhận kích thích cảm giác
- Bài tiết 
- Điều hòa thân nhiệt.
- Da và các sản phẩm của da tạo nên vẽ đẹp con người.
3. Củng cố - Luyện tập: 5'
- Hoàn thành bài tập sau:
Cấu tạo của da
Chức năng
Các lớp da
TP cấu tạo của các lớp
1. Biểu bì.
2. Lớp bì
3. Lớp mở dưới da
4. Hướng dẫn học ở nhà: 1'
	- Học bài cũ trả lời câu hỏi cuối bài.
	- Đọc mục em có biết.
	- Xem trước bài mới, kẻ bảng 42.2 sgk vào vở.
Ngày dạy:.8A
Ngày dạy:.8B
Ngày dạy:.8C
Tiết 44
Bài 44: VỆ SINH DA
I. MỤC TIÊU: 
- HS trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da, có ý thức phòng tránh các bệnh về da.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, liên hệ thực tế và hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho HS có thái độ và hành vi vệ sinh cá nhân.
	Quan sát tìm tòi và hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: 
- Tranh ảnh các bệnh ngoài da
2. Chuẩn bị của HS: 
- Tìm hiểu trước bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
 ? Nêu cấu tạo và chức năng của da.
2.. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: 10’. Bảo vệ da
- GV YC HS trả lời câu hỏi s mục 1 sgk.
- HS đại diện trả lời, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS tiếp tục tìm hiểu nội dung £ sgk cho biết:
? Làm thế nào để giữ gìn da luôn sạch.
- HS trả lời, gv chốt lại kiến thức.
HĐ 2: 14’. Rèn luỵện da.
- GV phân tích mối quabn hệ giữa rèn luyện thân thể với rèn luyện da.
- GV YC HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập mục s sgk.
- HS đại diện nhóm trình bày.
- GV chốt lại đáp án đúng:
+ Hình thức: 1, 4, 5, 8, 9
+ Nguyên tắc: 2, 3, 5
- GV lưu ý cho HS hình thức tắm nước lạnh phải rèn luyện thựờng xuyên, trước khi tắm phải khởi động và không tắm lâu.
- GV YC HS rút ra kết luận.
Hoạt động 3: 10’. Phòng tránh bệnh ngoài da.
- GV YC HS tìm hiểu £ sgk và hoàn thành bảng 42.2 sgk.
- HS t

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_8.doc