Chương I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Tiết 1: ÔN TẬP SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ VÀ VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng. Biết làm các bài tập về hấp thụ nước, khoáng và vận chuyển các chất 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, làm bài tập. 3. Thái độ: - Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến quá trình hút nước và vận chuyển các chất. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Các bài tập ôn tập. 2. Học sinh đọc trước bài ở nhà IV. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2. Bài mới: GV đọc các bài tập cho học sinh ghi và yêu cầu học sinh thảo luận để làm các bài tập đã giao. Sua đó giáo viên bổ sung, tổng kết. Câu 1: Trình bày đặc điểm của bộ rễ liên quan đến chức năng hút nước và hút khoáng? TL: Đặc điểm bộ rễ liên quan đến chức năng hút nước và hút khoáng: - Rễ có khả năng đâm sâu, lan rộng. - Có khả năng hướng hoá và hướng nước. - Sinh trưởng liên tục. - Trên bề mặt rễ có rất nhiều tế bào biểu bì biến đổi thành các tế bào lông hút Câu 2 : a. Lông hút có đặc điểm cấu tạo như thế nào phù hợp với chức năng hút nước? b. Số lượng lông hút thay đổi trong điều kiện nào? TL: 1 a b *Cấu tạo lông hút phù hợp với chức năng hút nước: - Thành TB mỏng, không thấm cutin -> dễ thấm nước - Không bào trung tâm lớn -> tạo áp suất thẩm thấu cao - Có nhiều ti thể -> hoạt động hô hấp mạnh -> áp suất thẩm thấu lớn * Số lượng lông hút thay đổi khi: Môi trường quá ưu trương, quá axit (chua), thiếu ô xy. Câu 3: Tại sao nước được vận chuyển theo một chiều từ đất lên cây? TL: - Do các TB ở cạnh nhau có ASTT khác nhau. - Do quá trình thoát hơi nước ở lá liên tục diễn ra làm ASTT tăng dần từ ngoài vào trong, từ rễ lên lá. => Nước được vận chuyển theo một chiều. Câu 4: Trình bày các con đường hấp thụ nước ở rễ? Đặc điểm của chúng?. Vai trò của vòng đai Caspari TL: * 2 con đường: + Con đường thành TB - gian bào: nước từ đất vào lông hút => gian bào của các tế bào nhu mô vỏ => đai Caspari => trung trụ => mạch gỗ + Con đường tế bào chất (Qua CNS - không bào): nước từ đất vào lông hút => CNS và không bào của các tế bào nhu mô vỏ => trung trụ => mạch gỗ * Đặc điểm: Qua thành TB – gian bào Qua CNS - không bào + Ít đi qua phần sống của TB + Đi qua phần sống của tế bào + Không chịu cản trở của CNS + Qua CNS => cản trở sự di chuyền của nươc và chất khoáng. + Tốc độ nhanh + Tốc độ chậm + Khi đi đến thành TB nội bì bị vòng đai Caspari cản trở => nước đi vào trong TB nội bì. + Không bị cản trở bởi đai Caspari * Vai trò vòng đai Caspari: đai này nằm ở phần nội bì của rễ, kiểm soát và điều chỉnh lượng nước, kiểm tra các chất khoáng hoà tan. Câu 4’(đề HSG 2008 - 2009): Cho các thành phần sau đây: Lông hút, đai Caspari, tế bào nhu mô vỏ, tế bào trụ bì, tế bào nội bì, gian bào. Hãy mô tả 2 con đường đi của nước và các chất khoáng hoà tan trong nước từ đất tới mạch gỗ của cây? TL: - Con đường tế bào chất: Nước và các chất khoáng hoà tan trong nước từ đất => lông hút => tế bào nhu mô vỏ => tế bào nội bì => tế bào trụ bì => mạch gỗ - Con đường gian bào: Nước và các chất khoáng hoà tan trong nước từ đất => lông hút => gian bào => đai Caspari => tế bào nội bì => tế bào trụ bì => mạch gỗ Câu 5 (đề HSG 2009 – 2010): Giải thích vì sao cây trên cạn ngập úng lâu sẽ chết? TL: * Vì: Khi bị ngập úng -> rễ cây thiếu oxi-> ảnh hưởng đến hô hấp của rễ -> tích luỹ các chất độc hại đối với tế bào và làm cho lông hút chết, không hình thành lông hút mới-> cây không hút nước -> cây chết Câu 6: Trình bày khái niệm áp suất rễ? Giải thích tại sao áp suất rễ thường được quan sát ở cây bụi thấp? TL: Áp suất rễ: lực đẩy nước từ rễ lên thân. Áp suất rễ thường quan sát ở cây bụi thấp vì: + Áp suất rễ: không lớn + Cây bụi thấp: Do chiều cao thân ngắn, mọc thấp gần mặt đất, không khí dễ bão hòa (trong điều kiện ẩm ướt) áp suất rễ đủ mạnh để đẩy nước từ rễ lên lá => nên trong điều kiện môi trường bão hoà hơi nước thì áp suất rễ đẩy nước lên thân gây hiện tượng ứ giọt hoặc rỉ nhựa. Câu 7: C¸c b»ng chøng vÒ kh¶ n¨ng hót vµ ®Èy níc mét c¸ch chñ ®éng cña hÖ rÔ ntn? Trong canh t¸c ®Ó c©y hót níc dÔ dµng cÇn chó ý nh÷ng biÖn ph¸p kü thuËt nµo? TL: *B»ng chøng vÒ kh¶ n¨ng hót vµ ®Èy níc chñ ®éng cña hÖ rÔ: + HiÖn tîng rØ nhùa: C¾t ngang th©n c©y gÇn mÆt ®Êt, mét thêi gian sau ë mÆt c¾t rØ ra c¸c giät nhùa; chøng tá rÔ ®· hót vµ ®Èy níc chñ ®éng. + HiÖn tîng ø giät: óp chu«ng thuû tinh lªn c©y nguyªn vÑn sau khi tíi ®ñ níc, mét thêi gian sau, ë mÐp l¸ xuÊt hiÖn c¸c giät níc. Sù tho¸t h¬i níc bÞ øc chÕ, níc tiÕt ra thµnh giät ë mÐp l¸ qua c¸c lç khÝ chøng tá c©y hót vµ ®Èy níc chñ ®éng. * BiÖn ph¸p kü thuËt ®Ó c©y hót níc dÔ dµng: Lµm cá, sôc bïn, xíi ®Êt kÜ ®Ó c©y h« hÊp tèt t¹o ®iÒu kiÖn cho qu¸ tr×nh hót níc chñ ®éng. 3. Củng cố: Con đường vận chuyển nước, chất khoáng hoà tan và chất hữu cơ trong cây?. Động lực vận chuyển của các con đường đó? TL: Nội dung Nước và chất khoáng hoà tan Chất hữu cơ Con đường vận chuyển: chủ yếu bằng con đường qua mạch gỗ, tuy nhiên nước có thể vận chuyển từ trên xuống theo mạch rây hoặc vận chuyển ngang từ mạch gỗ sang mạch rây hoặc ngược lại theo dòng mạch rây Động lực vận chuyển: Lực đẩy của rễ (áp suất rễ), lực hút của lá (do thoát hơi nước) và lực trung gian (lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn ) Sự chênh lệch ASTT giữa cơ quan nguồn (nơi saccarozo được tạo thành) có ASTT cao và cơ quan chứa (nơi saccarozo được sử dụng hay dự trữ) có ASTT thấp Tiết 2 : Ôn tập thoát hơi nước và vai trò của các nguyên tố khoáng. I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Ôn tập được kiến thức về thoát hơi nước và vai trò của các nguyên tố khoáng ở thực vật. Biêt làm các bài tập . 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, làm bài tập. 3. Thái độ: - Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến quá trình thoát hơi nước và dinh dưỡng khoáng. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Các bài tập ôn tập. 2. Học sinh đọc trước bài ở nhà IV. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Con đường vận chuyển nước, chất khoáng hoà tan và chất hữu cơ trong cây?. Động lực vận chuyển của các con đường đó? 2. Bài mới: GV đọc các bài tập cho học sinh ghi và yêu cầu học sinh thảo luận để làm các bài tập đã giao. Sua đó giáo viên bổ sung, tổng kết. Câu 1: Trình bày cấu tạo lá phù hợp với chức năng thoát hơi nước?. TL: Bề mặt ngoài lá bao phủ bới lớp TB biểu bì. Các TB biểu bì có thể biến đổi thành TB khí khổng. Các TB khí khổng có lục lạp => tiến hành quang hợp. Thành TB trong dày, thành ngoài ngoài mỏng. Phủ bề mặt ngoài lá có thể phủ lớp cutin để chống thoát hơi nước. C©u 2: Tr×nh bµy cÊu t¹o tÕ bµo lç khÝ phù hîp víi chøc n¨ng cña nã? T¸c nh©n chñ yÕu ®iÒu tiÕt ®ộ më cña khÝ khæng? TL: Cấu tạo: + mô tả: . mép trong của tế bào rất dày, mép ngoài mỏng => giúp thực hiện cơ chế đóng mở khí khổng trong có chứa lục lạp => tiến hành quang hợp để tạo chênh lệch ASTT - Tác nhân chủ yếu gây đóng mở khí khổng: ánh sáng Câu 3. Nêu ý nghĩa của quá trình thoát hơi nước ở lá? Câu 4. a. Rễ cây hút khoáng theo các cơ chế nào? Nêu sự khác nhau giữa các cơ chế hút khoáng đó? b. Tại sao nói quá trình hấp thụ nước và khoáng liên quan đến quá trình hô hấp của rễ cây?. TL:a thường nghèo các chất dinh dưỡng?óa làm các chất khoáng dễ hấp thụ hơn. a a. Cơ chế thụ động Cơ chế chủ động - Iôn khoáng từ đất vào rễ theo građien nồng độ. - Không hoặc ít tiêu tốn ATP. - Không cần chất mang - Ngược građien nồng độ. - Tiêu tốn ATP - Cần chất mang b. - Vì phần lớn các chất khoáng được hấp thụ qua rễ vào cây theo cách chủ động cần tới ATP và các chất tải ion - quá trình hô hấp tạo ra ATP và các chất tải ion cung cấp chủ yếu cho sự hấp thụ các chất khoáng qua các tế bào của rễ Câu 5. Tại sao đất chua thường nghèo các chất dinh dưỡng? TL: - Đất chua có nhiều ion H+ .Các ion H+ trong dịch đất sẽ thực hiện phản ứng trao đổi ion, các ion H+ bám trên bề mặt hạt keo đẩy các ion khoáng ra dịch đất. Các ion khoáng bị rửa trôi làm cho đất bị nghèo chất dinh dưỡng. 3/ Củng cố: Tr×nh bµy c¬ chÕ ®ãng më khÝ khæng? CÂU HỎI ÔN THI H ỌC SINH GI ỎI PHẦN CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT Chuyên đề 1: Trao đổi nước và hút khoáng Câu 1: Trình bày đặc điểm của bộ rễ liên quan đến chức năng hút nước và hút khoáng? TL: Đặc điểm bộ rễ liên quan đến chức năng hút nước và hút khoáng: - Rễ có khả năng đâm sâu, lan rộng. - Có khả năng hướng hoá và hướng nước. - Sinh trưởng liên tục. - Trên bề mặt rễ có rất nhiều tế bào biểu bì biến đổi thành các tế bào lông hút Câu 2 (đề HSG 2009 – 2010): a. Lông hút có đặc điểm cấu tạo như thế nào phù hợp với chức năng hút nước? b. Số lượng lông hút thay đổi trong điều kiện nào? TL: 1 a b *Cấu tạo lông hút phù hợp với chức năng hút nước: - Thành TB mỏng, không thấm cutin -> dễ thấm nước. - Không bào trung tâm lớn -> tạo áp suất thẩm thấu cao - Có nhiều ti thể -> hoạt động hô hấp mạnh -> áp suất thẩm thấu lớn * Số lượng lông hút thay đổi khi: Môi trường quá ưu trương, quá axit (chua), thiếu oxi Câu 3: Tại sao nước được vận chuyển theo một chiều từ đất lên cây? TL: - Do các TB ở cạnh nhau có ASTT khác nhau. - Do quá trình thoát hơi nước ở lá liên tục diễn ra làm ASTT tăng dần từ ngoài vào trong, từ rễ lên lá. => Nước được vận chuyển theo một chiều. Câu 4: Trình bày các con đường hấp thụ nước ở rễ? Đặc điểm của chúng?. Vai trò của vòng đai Caspari TL: * 2 con đường: + Con đường thành TB - gian bào: nước từ đất vào lông hút => gian bào của các tế bào nhu mô vỏ => đai Caspari => trung trụ => mạch gỗ + Con đường tế bào chất (Qua CNS - không bào): nước từ đất vào lông hút => CNS và không bào của các tế bào nhu mô vỏ => trung trụ => mạch gỗ * Đặc điểm: Qua thành TB – gian bào Qua CNS - không bào + Ít đi qua phần sống của TB + Đi qua phần sống của tế bào + Không chịu cản trở của CNS + Qua CNS => cản trở sự di chuyền của nươc và chất khoáng. + Tốc độ nhanh + Tốc độ chậm + Khi đi đến thành TB nội bì bị vòng đai Caspari cản trở => nước đi vào trong TB nội bì. + Không bị cản trở bởi đai Caspari * Vai trò vòng đai Caspari: đai này nằm ở phần nội bì của rễ, kiểm soát và điều chỉnh lượng nước, kiểm tra các chất khoáng hoà tan. Câu 4’(đề HSG 2008 - 2009): Cho các thành phần sau đây: Lông hút, đai Caspari, tế bào nhu mô vỏ, tế bào trụ bì, tế bào nội bì, gian bào. Hãy mô tả 2 con đường đi của nước và các chất khoáng hoà tan trong nước từ đất tới mạch gỗ của cây? TL: - Con đường tế bào chất: Nước và các chất khoáng hoà tan trong nước từ đất => lông hút => tế bào nhu mô vỏ => tế bào nội bì => tế bào trụ bì => mạch gỗ - Con đường gian bào: Nước và các chất khoáng hoà tan trong nước từ đất => lông hút => gian bào => đai Caspari => tế bào nội bì => tế bào trụ bì => mạch gỗ Câu 5 (đề HSG 2009 – 2010): Giải thích vì sao cây trên cạn ngập úng lâu sẽ chết? TL: * Vì: Khi bị ngập úng -> rễ cây thiếu oxi-> ảnh hưởng đến hô hấp của rễ -> tích luỹ các chất độc hại đối với tế bào và làm cho lông hút chết, không hình thành lông hút mới-> cây không hút nước -> cây chết Câu 6: Trình bày khái niệm áp suất rễ? Giải thích tại sao áp suất rễ thường được quan sát ở cây bụi thấp? TL: Áp suất rễ: lực đẩy nước từ rễ lên thân. Áp suất rễ thường quan sát ở cây bụi thấp vì: + Áp suất rễ: không lớn + Cây bụi thấp: Do chiều cao thân ngắn, mọc thấp gần mặt đất, không khí dễ bão hòa (trong điều kiện ẩm ướt) áp suất rễ đủ mạnh để đẩy nước từ rễ lên lá => nên trong điều kiện môi trường bão hoà hơi nước thì áp suất rễ đẩy nước lên thân gây hiện tượng ứ giọt hoặc rỉ nhựa. Câu 7: C¸c b»ng chøng vÒ kh¶ n¨ng hót vµ ®Èy níc mét c¸ch chñ ®éng cña hÖ rÔ ntn? Trong canh t¸c ®Ó c©y hót níc dÔ dµng cÇn chó ý nh÷ng biÖn ph¸p kü thuËt nµo? TL: *B»ng chøng vÒ kh¶ n¨ng hót vµ ®Èy níc chñ ®éng cña hÖ rÔ: + HiÖn tîng rØ nhùa: C¾t ngang th©n c©y gÇn mÆt ®Êt, mét thêi gian sau ë mÆt c¾t rØ ra c¸c giät nhùa; chøng tá rÔ ®· hót vµ ®Èy níc chñ ®éng. + HiÖn tîng ø giät: óp chu«ng thuû tinh lªn c©y nguyªn vÑn sau khi tíi ®ñ níc, mét thêi gian sau, ë mÐp l¸ xuÊt hiÖn c¸c giät níc. Sù tho¸t h¬i níc bÞ øc chÕ, níc tiÕt ra thµnh giät ë mÐp l¸ qua c¸c lç khÝ chøng tá c©y hót vµ ®Èy níc chñ ®éng. * BiÖn ph¸p kü thuËt ®Ó c©y hót níc dÔ dµng: Lµm cá, sôc bïn, xíi ®Êt kÜ ®Ó c©y h« hÊp tèt t¹o ®iÒu kiÖn cho qu¸ tr×nh hót níc chñ ®éng. Câu 8: Con đường vận chuyển nước, chất khoáng hoà tan và chất hữu cơ trong cây?. Động lực vận chuyển của các con đường đó? TL: Nội dung Nước và chất khoáng hoà tan Chất hữu cơ Con đường vận chuyển: chủ yếu bằng con đường qua mạch gỗ, tuy nhiên nước có thể vận chuyển từ trên xuống theo mạch rây hoặc vận chuyển ngang từ mạch gỗ sang mạch rây hoặc ngược lại theo dòng mạch rây Động lực vận chuyển: Lực đẩy của rễ (áp suất rễ), lực hút của lá (do thoát hơi nước) và lực trung gian (lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn ) Sự chênh lệch ASTT giữa cơ quan nguồn (nơi saccarozo được tạo thành) có ASTT cao và cơ quan chứa (nơi saccarozo được sử dụng hay dự trữ) có ASTT thấp Câu 9: Trình bày cấu tạo lá phù hợp với chức năng thoát hơi nước?. TL: Bề mặt ngoài lá bao phủ bới lớp TB biểu bì. Các TB biểu bì có thể biến đổi thành TB khí khổng. Các TB khí khổng có lục lạp => tiến hành quang hợp. Thành TB trong dày, thành ngoài ngoài mỏng. Phủ bề mặt ngoài lá có thể phủ lớp cutin để chống thoát hơi nước. C©u 10: Tr×nh bµy cÊu t¹o tÕ bµo lç khÝ phù hîp víi chøc n¨ng cña nã? T¸c nh©n chñ yÕu ®iÒu tiÕt ®ộ më cña khÝ khæng? TL: - Cấu tạo: + tự vẽ hình + mô tả: . mép trong của tế bào rất dày, mép ngoài mỏng => giúp thực hiện cơ chế đóng mở khí khổng . trong có chứa lục lạp => tiến hành quang hợp để tạo chênh lệch ASTT - Tác nhân chủ yếu gây đóng mở khí khổng: ánh sáng Câu 11. Nêu ý nghĩa của quá trình thoát hơi nước ở lá? Câu 12 ( đề HSG 2009 – 2010): a. Rễ cây hút khoáng theo các cơ chế nào? Nêu sự khác nhau giữa các cơ chế hút khoáng đó? b. Tại sao nói quá trình hấp thụ nước và khoáng liên quan đến quá trình hô hấp của rễ cây?. TL:a thường nghèo các chất dinh dưỡng?óa làm các chất khoáng dễ hấp thụ hơn. a a. Cơ chế thụ động Cơ chế chủ động - Iôn khoáng từ đất vào rễ theo građien nồng độ. - Không hoặc ít tiêu tốn ATP. - Không cần chất mang - Ngược građien nồng độ. - Tiêu tốn ATP - Cần chất mang b. - Vì phần lớn các chất khoáng được hấp thụ qua rễ vào cây theo cách chủ động cần tới ATP và các chất tải ion - quá trình hô hấp tạo ra ATP và các chất tải ion cung cấp chủ yếu cho sự hấp thụ các chất khoáng qua các tế bào của rễ Tiết 3 : Ôn tập dinh dưỡng nitơ ở thực vật. I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Ôn tập được kiến thức về dinh dưỡng nitơ ở thực vật. - Biêt làm các bài tập . 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, làm bài tập. 3. Thái độ: - Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến quá trình thoát hơi nước và dinh dưỡng khoáng. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Các bài tập ôn tập. 2. Học sinh đọc trước bài ở nhà IV. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Con đường vận chuyển nước, chất khoáng hoà tan và chất hữu cơ trong cây?. Động lực vận chuyển của các con đường đó? 2. Bài mới: GV đọc các bài tập cho học sinh ghi và yêu cầu học sinh thảo luận để làm các bài tập đã giao. Sua đó giáo viên bổ sung, tổng kết. Câu 1 : Vì sao trong mô thực vật xảy ra quá trình khử nitrat?. TL: - Nitơ ở dạng NO3- có nhiều trong đất và được thực vật hấp thụ dễ dàng. - Nitơ ở dạng NO3- là dạng ôxi hoá, còn trong cây cần nhiều Nitơ ở dạng khử NH2, NH3, NH4+ để tạo ra các axit amin. - Do đó, ở thực vật cần có quá trình khử NO3- để tạo ra NH4+ và tiếp tục được đồng hoá tạo ra aa để dự trữ nitơ và prôtêin. Câu 2. Tại sao đất chua thường nghèo các chất dinh dưỡng? TL: - Đất chua có nhiều ion H+ .Các ion H+ trong dịch đất sẽ thực hiện phản ứng trao đổi ion, các ion H+ bám trên bề mặt hạt keo đẩy các ion khoáng ra dịch đất. Các ion khoáng bị rửa trôi làm cho đất bị nghèo chất dinh dưỡng. Câu 3: Nêu nhóm vi khuẩn, điều kiện xảy ra và ý nghĩa của quá trình cố định nitơ khí quyển? Câu 4: Trình bày mối quan hệ giữa chu trình Crep và qúa trình đồng hoá NH3?. TL: - Chu trình Crep tạo ra các axit hữu cơ như α – xêtôglutarat, fumarat, oxalôaxetat. Các axit hữu cơ sẽ kết hợp với NH3 để tạo ra các aa => dự trữ nito và protein. 3/ Củng cố: Trình bày quá trình đồng hóa nitơ ở thực vật? Tiết 4 : Ôn tập quang hợp ở thực vật. I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Ôn tập được kiến thức về quang hợp ở thực vật. - Biêt làm các bài tập . 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, làm bài tập. 3. Thái độ: - Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến quá trình quang hợp ở thực vật. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Các bài tập ôn tập. 2. Học sinh đọc trước bài ở nhà IV. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu nhóm vi khuẩn, điều kiện xảy ra và ý nghĩa của quá trình cố định nitơ khí quyển? 2. Bài mới: GV đọc các bài tập cho học sinh ghi và yêu cầu học sinh thảo luận để làm các bài tập đã giao. Sua đó giáo viên bổ sung, tổng kết. Câu 1: a. Điểm bù ánh sáng quang hợp là gì? Điểm bù ánh sáng của cây ưa sáng và cây ưa bóng khác nhau như thế nào? Giải thích? b. Điểm bão hoà CO2 là gì? Sự bão hoà CO2 xảy ra trong điều kiện tự nhiên không? TL: *Điểm bù ánh sáng là: cường độ ánh sáng giúp quang hợp và hô hấp bằng nhau.. * Cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp hơn cây ưa sáng, vì: Cây ưa bóng có lục lạp to, nhiều hạt diệp lục hơn cây ưa sáng -> hấp thu ánh sáng tích cực, hiệu quả -> có điểm bù ánh sáng thấp, thích nghi với cường độ chiếu sáng tương đối yếu.. * Điểm bão hoà CO2: nồng độ CO2 để quang hợp đạt mức cao nhất.. * Trong tự nhiên không xảy ra tình trạng bão hoà CO2, vì: hàm lượng CO2 trong tự nhiên chỉ vào khoảng 0,03% rất thấp so với độ bão hoà CO2( 0,06% - 0,4%) Câu 2: Đặc điểm cấu trúc nào của lục lạp thích ứng với việc thực hiện hai pha của quá trình quang hợp? TL: - Ngoài là màng kép, trong là cơ chất (chất nền) có nhiều hạt grana. Hạt grana là nơi diễn ra pha sáng, chất nền là nơi diễn ra pha tối - Hạt grana chứa hệ sắc tố quang hợp (hấp thụ các tia sáng) chứa trung tâm pư và các chất truyền điện tử giúp pha sáng được thực hiện - Chất nền có cấu trúc dạng keo, trong suốt, chứa nhiều enzim cacboxil hóa phù hợp với việc thực hiện các phản ứng khử CO2 trong pha tối. Câu 3: Vẽ sơ đồ 2 pha của quang hợp?. Tại sao nói quang hợp là quá trình oxihoa khử? Câu 4: Diệp lục và sắc tố phụ của cây xanh có vai trò như thế nào trong quang hợp? TL: Diệp lục: clorophyl a: C55H72O5N4Mg, clorophyl b:C55H70O6N4Mg Caroten: C40H56, Xanthophyl: C40H56On (n:1-6) - Nhóm clorophyl: + Hấp thụ chủ yếu as vùng đỏ, xanh tím( mạnh nhất tia đỏ) + Chuyển hóa năng lượng thu được từ photon as->Quang phân li nước giải phóng oxy và các phản ứng quang hóa -> ATP, tạo lực khử NADPH cho pha tối. - Nhóm carotenoit: + Sau khi hấp thụ ánh sáng thì chuyển năng lượng cho clorophyl (tia có bước sóng ngắn 440-480 nm) + Tham gia quang phân li nước giải phóng oxy + Bảo vệ diệp lục khỏi bị phân hủy lúc cường độ as mạnh. Câu 5: a) Hô hấp sáng có ảnh hưởng gì đối với cây hay không? Tại sao? b) Những cây lá màu đỏ có quang hợp không? Tại sao? Trả lời: a) - Hô hấp sáng (quang hô hấp) diễn ra đồng thời với quang hợp nhóm C3, gây lãng phí sản phẩm quang hợp - Xảy ra ở lục lạp, peroxixom và ti thể. b) Có.Vì những cây có màu đỏ vẫn có nhóm săc tố màu lục, nhưng bị che khuất bởi màu đỏ của nhóm săc tố dịch bào là antôxia
Tài liệu đính kèm: