Giáo án Ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2017 - Đỗ Quốc Bình

docx 51 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 02/07/2022 Lượt xem 291Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2017 - Đỗ Quốc Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2017 - Đỗ Quốc Bình
ĐỠ QUỚC BÌNH – THPT LIỄN SƠN – LẠP THẠCH – VĨNH PHÚC
GIÁO ÁN ƠN THI THPT QUỚC GIA 2017
FOR MORE ON: www.violet.vn/quocbinh72 EMAIL: binhbac72@gmail.com PHONE: 0987827866
All rights reserved!!!!!
PHẦN 1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT & KĨ NĂNG
KĨ THUẬT GIẢI BÀI TẬP VỀ PHÁT ÂM - PRONUNCIATION
1. Nhận xét chung: Phần này kiểm tra khả năng nhận biết cách phát âm các chữ cái được gạch dưới theo cách phát âm các nguyên âm, nguyên âm đơi, ba, các phụ âm, chùm phụ âm của các từ cĩ trong chương trình hoặc liên quan đến chương trình Tiếng Anh THPT hiện hành. Để làm tốt phần bài tập này, thí sinh cần nắm vững:
- Bảng phiên âm quốc tế.
- Các tổ hợp chữ cái sản sinh ra các âm dễ gây nhầm lẫn.
- Các tổ hợp chữ cái sản sinh ra các âm đặc biệt.
- Quy tắc phát âm theo cách phát âm được giới thiệu ở sách giáo khoa Tiếng Anh 10, 11, 12.
2.2. Bảng phiên âm quốc tế:
TT
Nguyên âm đơn
Nguyên âm đơi
Phụ âm vơ thanh
Phụ âm hữu thanh
1.
/ i /
/ ei /
/ p /
/ b /
2.
/ i: /
/ ai /
/ f /
/ v /
3.
/ e /
/ ɔi /
/ q /
/ d /
4.
/ ỉ /
/ aʊ /
/ t /
/ d /
5.
/ ɔ /
/ әʊ /
/ s /
/ z /
6.
/ ɔ: /
/ iә /
/ ʃ /
/ ʒ /
7.
/ L /
/ eә /
/ t∫ /
/ dʒ /
8.
/ ɑ: /
/ ʊә /
/ k /
/ g /
9.
/ ʊ /
/ h /
/ l /
10.
/ u: /
/ m /
11.
/ ә /
/ n /
12.
/ з: /
/ ŋ /
13.
/ r /
14.
/ w /
15.
/ j /
3. Một số nhĩm âm thường được kiểm tra:
a. Tổ hợp các chữ cái tận cùng “ed”:
- Phát âm là /id/ nếu liền trước các tổ hợp chữ cái này là các phụ âm /t/ và /d/.
Ví dụ: started /’sta:tid/; acted /’ỉktid/; lasted/’la:stid/; listed/’listid/; painted /’peintid/;decided/di’saidid/; provided/prә’vaidid/; landed /’lỉndid/; added /’ỉdid/
Ngồi ra cịn cĩ các từ bất qui tắc cụ thể gồm: sacred /’seikrid/; hatred/’heitrid/;
 crooked/’krukid/; beloved/bi’lLvid/; wicked/’wikid/; naked/’neikid/
- Phát âm là /t/ nếu liền trước các tổ hợp chữ cái này là các phụ âm /k, f, s, ʃ, tʃ, p/.
Ví dụ: cooked/’kukt/; laughed/’la:ft/; glanced/’glỉnst/; washed/’woʃt/; watched /’wotʃt/; stopped/’stopt/
- Các trường hợp cịn lại phát âm là /d/.
Ví dụ: earned/’з:nd/; played/’pleid/; employed/im’ploid/; died/’daid/; moved/’muvd/
b. Tổ hợp các chữ cái tận cùng “s”:
- Phát âm là /s/ nếu liền trước của chúng là các âm /p,k,t,f,q/.
Ví dụ: caps/’kỉps/; peaks/’pi:ks/; laughs/’la:fs/; tenths/’tenqs/
- Phát âm là /z/ đối với các trường hợp cịn lại.
Ví dụ: hands/’hỉndz/; ears/’i:rz/; boys/’boiz/; apples/’ỉplz/
c. Các cặp nguyên âm đơn:
Ví dụ: /i/ vs. /i:/; /e/ vs. /ỉ/; /ɔ/ vs. /ɔ:/; /L/ vs. /a:/; /ʊ/ vs. /u:/; /ә/ vs. /з:/
d. Các nguyên âm và phụ âm khác.
4. Một số bài tập luyện phát âm: phần thứ hai cuốn sách này
KĨ THUẬT GIẢI BÀI TẬP VỀ TRỌNG ÂM - STRESS
1. Nhận xét chung: Phần này kiểm tra cách xác định trọng âm chính của các từ đa âm tiết các từ vựng được kiểm tra thường cĩ trong chương trình Tiếng Anh THPT hiện hành. Để làm tốt phần bài tập này, học sinh cần nắm vững:
- Thế nào là trọng âm, trọng âm chính.
- Các quy tắc xác định trọng âm chính của từ.
- Phần phiên âm các từ vựng được giới thiệu ở sách giáo khoa Tiếng Anh 10, 11, 12.
2. Một số qui tắc đánh trọng âm:
a. Đối với các từ cĩ 2 âm tiết.
- Trọng âm chính của các từ cĩ hai âm tiết thường rơi vào âm tiết thứ 2 đối với các động từ (trừ trường hợp các âm tiết thứ 2 đĩ cĩ chứa nguyên âm /ә/, /i/, hoặc /әʊ/), và rơi vào âm tiết thứ nhất đối với các từ loại cịn lại (trừ trường hợp âm tiết thứ nhất đĩ cĩ chứa nguyên âm đơn /ә/). 
1.
appeal (v)
/ә’pi:l/
brother (n)
/’brLdә/
ancient
/’einsәnt/
2.
appear (v)
/ә’pir/
color (n)
/’k Llә/
annual
/’ỉnjʊәl/
3.
approach (v)
/ә’prɔ:tʃ /
dhoti (n)
/’hәʊti/
concave
/’kɔnkeiv/
4.
arrange (v)
/ә’reidʒ /
father (n)
/’f a:dә/
hardly
/ ’ha:dli /
5.
decide (v)
/di’said/
mother (n)
/’mLdә/
never
/ ’nevә /
- Đối với những từ cĩ mang tiền tố, hậu tố, trọng âm chính của từ đĩ thường rơi vào âm tiết gốc. 
1.
become
/ bi’kLm /
quickly
/ ’kwikli /
threaten
/ ’θretәn /
2.
react
/ ri’ỉkt /
builder
/ ’bildә /
failure
/ ’feiljʊә /
3.
foretell
/ fɔ’tel /
lately
/ ’leitli /
daily
/ ’deili /
4.
begin
/ bi’gin /
actual
/ ’ỉktʊәl /
treatment
/ ’tri:tmәnt /
5.
unknown
/ Ln’knәʊn /
sandy
/ ’sỉndi /
ruler
/ ’ru:lә /
b. Đối với các từ cĩ hơn 2 âm tiết 
- Đối với các từ cĩ hơn hai âm tiết, trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ ba kể từ âm tiết cuối. 
1.
family
/’fỉmili/
philosopher
/fi’lɔ:sɔfә/
biology
/bai’ɔ:lɔdʒi /
2.
cinema
/’sinәmә /
character 
/’kỉriktә/
democracy
/di’mɔ:krәsi/
3.
regular
/’regjʊlә /
interest
/’intәrist/
satisfy
/’sỉtisfai /
4.
singular
/’siŋgjʊlә /
internet
/’intәnet/
dedicate 
/’delikeit /
5.
international
/intә’nỉʃәnәl/
different
/’difәrәnt/
philosophy
/fi’lɔ:sɔfi /
- Đối với các từ cĩ tận cùng như “ian”, “ic”, “ience”, “ient”, “al”, “ial”, “ual”, “eous”, “ious”, “iar”, “ion”, trọng âm chính thường rơi vào âm tiết liền trước của các tận cùng này – thứ 2 kể từ âm tiết cuối. 
ian
physician
/ fi’ziksәn /
musician
/ mjʊ’ziksәn /
ic
athletic
/ eθ’letik /
energetic
/ enә’dʒetik /
ience
experience
/ iks’priәns /
convenience
/ kәn’veniәn /
ient
expedient
/ iks’pediәnt /
ingredient
/ in’gri:diәn /
al
parental 
/ pә’rentәl /
refusal
/ re’fjʊzәl /
ial
essential
/ i’senʃәl/
confidential
/ kәnfi’denʃәl /
ual
habitual
/ hỉ’bi:tʃʊәl /
individual
/ indi’vi:dʊәl /
eous
courageous
/ kɔ’rỉgәʊs /
spontaneous
/ spɔn’tỉnәʊs /
ious
delicious
/ de’li:ʃIәʊs /
industrious
/ in’dLstriәʊs /
ion
decision
/ di’si:zn /
communication
/ kәmjʊni’keiʃn /
iar
familiar
/ fә’mi:liә /
unfamiliar
/ Lnfә’mi:liә /
- Đối với các từ cĩ tận cùng “ese”, “ee’, “eer”, “ier”, “ette”, “oo”, “esque”, trọng âm chính thường rơi vào chính các âm tiết chứa các tận cùng này. 
ee
refugee
/ refjʊ’dʒi: /
employee
/ implɔi’i: /
eer
volunteer
/ vɔlLn’tiә /
engineer
/ endʒi’nIә /
ese
Portuguese
/ pɔtjʊ’gi:s /
Vietnamese
/ vietnL’mi:s /
ette
ushrette
/ Lʃ’ret /
cigarette
/ sigә’ret /
esque
bamboo
/ bỉm’bu: /
picturesque
/ piktʃә’res /
oo
kangaroo
/ kỉŋ’gru: /
cukoo 
/ kʊ’ku: /
oon
saloon
/ sỉ’lu:n /
typhoon
/ tai’fu:n /
- Đối với các từ cĩ tận cùng là “ate”, “fy”, “ity”, “ize”, trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ ba kể từ âm tiết cuối. 
ate
dedicate
/ ’dedikeit/
communicate
/ kә’mjʊnikeit/
fy
classify
/ ’kla:sifai /
satisfy
/ ’sỉtisfai /
ity
ability
/ ә’bi:liti /
responsibility 
/ respɔsi’bi:liti /
ize
recognize
/ ’rekɔgnaiz /
urbanize
/ ’ɜ:bәnaiz /
ety
society
/ sәʊ’saiәti/
anxiety
/ ỉŋ’zaiәti /
3. Một số bài tập luyện xác định trọng âm của từ: phần thứ hai cuốn sách này
KĨ THUẬT GIẢI BÀI TẬP VỀ THÌ CỦA ĐỘNG TỪ - VERBS TENSES
1. Nhận xét chung: Phần này kiểm tra việc xác định thì của động từ (theo các nhịm thì ngữ pháp như The Present Tenses, The Past Tenses, The Future Tenses) dựa vào các ngữ cụ thể cho từng câu hỏi cụ thể. Học sinh đặc biệt chú trọng đến ngữ cảnh của lời nĩi, các dấu hiệu về thời gian (trạng từ, trạng ngữ, mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian) để xác định cho đúng cách chia của động từ cho trước. Cần nắm vững các yếu tố sau:
- Cấu tạo, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn (The simple present tense).
- Cấu tạo, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn (The present progressive tense). 
- Cấu tạo, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hồn thành (The present perfect tense). 
- Cấu tạo, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hồn thành tiếp diễn (The present perfect progressive tense). 
- Cấu tạo, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn (The simple past tense). 
- Cấu tạo, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn (The simple past tense).
- Cấu tạo, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn (The past progressive tense).
- Cấu tạo, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hồn thành (The past perfect tense).
- Cấu tạo, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn (The simple future tense).
- Cấu tạo, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết của thì tương lai tiếp diễn (The future progressive tense).
- Cấu tạo, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết của thì tương lai hồn thành (The future perfect tense).
2. Cấu trúc ngữ pháp khác:
- Sử dụng thì hiện tại (đơn, tiếp diễn) để nĩi về tương lai.
- Sử dụng thức bị động cho các động từ..
- Sử dụng câu trực tiếp, gián tiếp.
- Sử dụng câu điều kiện (loại 1,2,3, loại trộn 1,2, loại đặc biệt).
- Sử dụng các hình thức đảo ngữ.
- Sử dụng câu giả định:
+ Giả định với Wish, Would rather.
+ Giả định với As if, As though
+ Giả định với “It be ADJ that S (should) V”
+ Giả định với “S1 V1 that S2 (should) V2”
3. Một số bài tập chia động từ: phần thứ hai cuốn sách này
KĨ THUẬT GIẢI BÀI TẬP VỀ TỪ BIẾN THỂ - DERIVED WORDS
1. Nhận xét chung: Phần này kiểm tra kiến thức của học sinh về các từ biến thể của từ vựng từ một từ gốc như Động từ - Danh từ - Tính từ - Trạng từ - Tiền tố - Hậu tố: Các kiến thức về trật tự từ, cách sử dụng, cách cấu tạo các từ phái sinh. Học sinh cần nắm:
- Kiến thức về từ loại.
- Một số tiền tố, hậu tố thơng dụng.
- Một số thành ngữ, cụm ngữ cố định trong tiếng Anh.
- Yếu tố văn hĩa của các nước nĩi tiếng Anh.
- Từ vựng xuất hiện trong các bài học sách giáo khoa Tiếng Anh 10, 11, 12.
2. Một số bài tập xác định từ loại: phần thứ hai cuốn sách này
KĨ THUẬT GIẢI BÀI TẬP VỀ NHẬN DIỆN LỖI - ERROR IDENTIFICATION
1. Nhận xét chung: Yêu cầu của phần bài tập này nhằm kiểm tra kiến thức của học sinh về rất nhiều mảng kiến thức như; ngữ pháp, từ vựng, sự hịa hợp của các yếu tố cấu thành câu, mạo từ, giới từ, các kiến thức về cụm từ, mệnh đề,... Để giải quyết yêu cầu của phần bài tập này học sinh phải nắm được:
- Từ loại, cấu tạo, số từ, cách sử dụng, chức năng ngữ pháp.
- Từ phái sinh, từ ghép, trật tự từ.
- Các hình thức ngữ pháp phù hợp với từ loại, ngữ nghĩa, tình thái của từ loại.
- Thì của động từ, thành ngữ, các ngữ cố định.
- Sự hịa hợp các thành tố của câu, các yếu tố ngữ pháp.
- Mệnh đề, các liên từ dùng cho mệnh đề, đại từ.
2. Hình thức bài tập xác định từ loại: 
a. Xác định một trong bốn phần gạch dưới bị sai:
- Xác định từ loại, số từ, thì của động từ, các hình thái mệnh đề,
- Loại trừ các phần logic về ngữ pháp, ngữ nghĩa, chức năng từ vựng,
b. Xác định lỗi ở mỗi dịng:
- Xác định từ loại, số từ, thì của động từ, các hình thái mệnh đề,
- Loại trừ các phần logic về ngữ pháp, ngữ nghĩa, chức năng từ vựng,
- Chú ý các từ loại như:
+ Mạo từ, danh từ đếm được, khơng đếm được, số ít, nhiều.
+ Lỗi về chính tả,
3. Một số bài tập xác định từ sai: phần thứ hai cuốn sách này
KĨ THUẬT GIẢI BÀI TẬP VỀ TỪ CHỨC NĂNG – PARTIAL FILLING
1. Nhận xét chung: Yêu cầu của bài tập này nhằm kiểm tra các kiến thức của học sinh về các từ vựng chức năng như mạo từ, giới từ, cụm ngữ cố định, thành ngữ,... Bài tập này yêu cầu điền từ khuyết vào câu cịn chưa hồn tất. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần:
- Kiến thức về từ loại, đặc biệt chú ý tới các partials (từ chức năng).
- Động từ giới từ, động từ cụm, các ngữ cố định, các thành ngữ.
- Cách sử dụng các mạo từ.
- Từ loại, số từ, lỗi chính tả khi viết.
- Từ vựng xuất hiện trong các bài học sách giáo khoa Tiếng Anh 10, 11, 12.
2. Một số bài tập về từ chức năng: phần thứ hai cuốn sách này
KĨ THUẬT GIẢI BÀI TẬP VỀ TỪ VỰNG VÀ NGỮ PHÁP - LEXICO GRAMMAR
1. Đánh giá chung: Bài tập này nhằm kiểm tra kiến thức của học sinh về các mảng kiến thức như; mạo từ, giới từ, ngữ pháp, sự hịa hợp của các yếu tố cấu thành câu, cụm từ, mệnh đề, thành ngữ,... Để giải quyết yêu cầu của phần bài tập này học sinh phải nắm được:
- Từ loại, cấu tạo, số từ, cách sử dụng, chức năng ngữ pháp.
- Từ phái sinh, từ ghép, trật tự từ.
- Các hình thức ngữ pháp phù hợp với từ loại, ngữ nghĩa, tình thái của từ loại.
- Thì của động từ, thành ngữ, các ngữ cố định, nguyên thể, danh động từ,...
- Sự hịa hợp các thành tố của câu, các yếu tố ngữ pháp.
- Mệnh đề, các liên từ dùng cho mệnh đề, đại từ.
- Câu giao tiếp, các tình huống ngơn ngữ.
- Các yếu tố văn học, nhân vật nổi tiếng, văn hĩa, các mẫu câu.
2. Một số bài tập về ngữ pháp và từ vựng MCQs: phần thứ hai cuốn sách này
KĨ THUẬT GIẢI BÀI TẬP VỀ ĐỌC ĐIỀN KHUYẾT - GAPS FILLING
1. Nhận xét chung: Bài Để giải quyết yêu cầu của phần bài tập này học sinh phải cĩ kiến thức ngữ pháp tốt, vốn từ vựng khá, hiểu được các thành ngữ, đặc biệt phải nắm được càng nhiều cụm từ, ngữ cố định càng tốt. Phần bài tập này thường kiểm tra các kiến thức:
- Kĩ năng sử dụng từ vựng (cụm từ; collocations;...)
- Kĩ năng sử dụng trật tự từ, mối quan hệ từ vựng,các ngữ cố định, thành ngữ.
- Hiểu biết về thì, mệnh đề và các yếu tố văn hĩa.
- Sự hịa hợp các thành tố của câu, các yếu tố ngữ pháp.
- Mệnh đề, các liên từ dùng cho mệnh đề, đại từ.
2. Một số bài tập về đọc điền khuyết: phần thứ hai cuốn sách này
KĨ THUẬT GIẢI BÀI TẬP VỀ ĐỌC HIỂU - READING COMPREHENSION
1. Đánh giá chung: Để làm tốt loại bài tập đọc hiểu chúng ta cần phân tích và chia nhĩm các loại câu hỏi, vân dụng các kĩ năng giải các nhĩm câu hỏi cụ thể để hồn thành bài tập. Thơng thường, bài tập đọc hiểu gồm hai bài đọc với chừng 10 câu hỏi kèm theo thuộc các nhĩm câu hỏi cụ thể sau:
Type 1: Vocabulary questions:
Khái quát: Identify vocabulary meaning (3 – 5 questions/ 1 passage).
Câu hỏi: 	- The word/ phrase “X” is closest in meaning to	.
- The word/ phrase “X” could/ can be best replaced by	.
- The word/ phrase “X” probably means	.
Type 2: Reference questions:
Khái quát: Identify the referent a reference word “refers to” (0 – 2 questions/ 1 passage).
Câu hỏi:	- The word/ phrase “X” refers to_	____.
Type 3&4: Factual & negative factual questions:
Khái quát: Choose an answer that is true or untrue according to the passage
Factual (3-6 questions/ 1 passage); Negative factual (0-2 questions/ 1 passage)	
Câu hỏi: Factual: 	- Which of the following statements is TRUE of	?
- It is indicated in the passage that	.
- According to the passage, 	_____.
Negative factual:	- Which of the following statements is NOT TRUE of________?
- All of the following statements are true EXCEPT	____.
Type 5: Sentence simplification questions:
Khái quát: Find the best replacement of key information from long and complex sentences (1 question/ 1 passage).
Câu hỏi: Which of the sentences below best expresses the essential information in the highlighted sentence in the passage? 
Type 6: Prose Summary: Complete a summary of a passage (1 question/ 1 passage).
Type 7: Classify, categorize, organize information questions:
 Khái quát: Categorize specific facts in the passage (1 question/ 1 passage).
Type 8: Inference questions:
Khái quát: Make inferences, form generalizations and draw conclusions based on what is implied in a passage (0-2 questions/ 1 passage).
Câu hỏi:	- It is implied in the passage that	.
- It can/ could be inferred from the passage that	.
- It is suggested in the passage that	.
Type 9: Rhetorical purpose questions:
Khái quát: Recognize why an author explains concept in a certain way (0-2 questions/ 1 passage)
Câu hỏi:	- Why does the author state X?
- Why does the author mention X?
- The author mentions X in order to	.
2. Một số bài tập về đọc hiểu: phần thứ hai cuốn sách này
PHẦN 2. BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI TẬP VỀ PHÁT ÂM - PRONUNCIATION
Find the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
A. idiom
B. ideal
C. item
D. identical
A. both
B. myth
C. with
D. sixth
A. helped
B. booked
C. hoped
D. waited
A. name
B. natural
C. native
D. nation
A. blood
B. food
C. moon
D. pool
A. comb
B. plumb
C. climb
D. disturb
A. thick
B. though
C. thank
D. think
A. flour
B. hour
C. pour
D. sour
A. handed
B. booked
C. translated
D. visited
A. kites
B. catches
C. oranges
D. buzzes
A. student
B. stupid
C. study
D. studio
A. wealth
B. cloth
C. with
D. marathon
A. feather
B. leather
C. feature
D. measure
A. candy
B. sandy 
C. many
D. handy
A. pays
B. stays
C. says
D. plays
A. given
B. risen
C. ridden
D. whiten
A. cough
B. tough
C. rough
D. enough
A. bought
B. naught
C. plough
D. thought
A. forks
B. tables
C. beds
D. windows
A. moon
B. pool
C. door
D. cool
A. any
B. apple
C. hat
D. cat
A. table
B. lady
C. labor
D. captain
A. dictation
B. repetition
C. station
D. question
A. asked
B. helped
C. kissed
D. played
A. smells
B. cuts
C. opens
D. plays
A. decided
B. hatred
C. sacred
D. warned
A. through
B. them
C. threaten
D. thunder
A. fought
B. country
C. bought
D. ought
A. loved 
B. appeared 
C. agreed 
D. coughed
A. wasted
B. practiced
C. laughed
D. jumped
BÀI TẬP VỀ TRỌNG ÂM – STRESS
Find the word whose stress pattern is different from the others of the same group.
A. uncle
B. machine
C. rubber
D. butter
A. every
B. evening
C. potato
D. factory
A. produce
B. money
C. improve
D. because
A. vegetable
B. university
C. Wednesday
D. television
A. eleven
B. elephant
C. energy
D. envelope
A. preparation
B. decoration
C. television
D. exhibition
A. provide
B. adopt 
C. happen 
D. inspire 
A. interesting
B. surprising 
C. amusing
D. successful
A. understand
B. engineer
C. benefit
D. Vietnamese
A. applicant
B. uniform
C. yesterday
D. employment
A. dangerous
B. parachute
C. popular
D. magazine
A. beautifully
B. intelligent
C. redundancy
D. discovery
A. comfortable
B. employment
C. important
D. surprising
A. variety
B. irrational
C. industrial
D. characterize
A. colorful
B. equality
C. dictionary
D. vegetable
A. elegant
B. regional
C. musical
D. important
A. difference
B. suburban
C. internet
D. character
A. beautiful
B. effective
C. favorite
D. popular
A. attraction
B. government
C. borrowing
D. visit
A. difficulty
B. individual
C. population
D. unemployment
A. biology
B. redundancy
C. interviewer
D. comparative
A. conversation
B. isolation 
C. traditional 
D. situation 
A. continue
B. disappear 
C. imagine 
D. inhabit 
A. altogether
B. capacity 
C. eventually 
D. particular 
A. professor
B. digestion 
C. mechanic
D. engine 
A. mathematics
B. biology 
C. experiment 
D. philosophy 
A. evolution
B. development 
C. discovery 
D. philosopher 
A. another
B. energy 
C. centigrade 
D. gravity 
A. evaporate
B. temperature 
C. impossible 
D. experiment 
A. gravity
B. professor 
C. pyramid 
D. remedy 
BÀI TẬP VỀ THÌ CỦA ĐỘNG TỪ - VERBS TENSES
Exercise 1: Choose among A, B, C, or D the best answer to complete each of the following sentences. 
1. When I got to the station, I_________ John.
A. met	B. had met	C. was meeting	D. have met
2. When I got to the station, John_________ in a coffee shop.
A. sat 	B. was sitting	C. had sat	D. is sitting
3. When I got to the station, John_________ and I didn’t see him.
A. left	B. was leaving	C. had left 	D. has left
4. When I got to the station, John_________ for me for ten minute.
A. has been waiting	B. had been waiting	C. was waiting	D. is waiting
5. When John_________ here tomorrow, I_________ you.
A. A. arrives/ call	B. will arrive/ will call	
C. arrives/ will call 	D. is arriving/ will be calling
6. When you_________ here at this time tomorrow, I_________ the room up.
A. comes/ will tidy	 	B. come/will be tidying 
C. Will come/ will be tidying 	D. come/ will have tidied
7. When you_________ here by this time tomorrow, I_________ the room up.
A. come/ will have tidied	B. come /will be tidying	
C. Will come/ will have tidied	D. are coming/ have tidied
8. When it rains heavily, John usually_________ at home.
A. stay	B. will stay	C. stays	D. will be staying
9. When it rained heavily, John usually_________ at home.
A. stays	B. stayed	C. was staying	D. had stayed
10. I_________ on the street when it rained.
A. was walking	B. have been walking	C. had walked	D. walked
11. John_________ anything since yesterday.
A. didn’t say	B. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_tieng_anh_nam_2017_do_quoc.docx