Chương 1. TĨNH ĐIỆN LOẠI I. Tương tác giữa các điện tích Bài tập tự luận 1. Hai điện tích điểm dương q1 = q2 = là 8.10–7 C được đặt trong không khí cách nhau 10 cm. a. Hãy xác định lực tương tác giữa hai điện tích đó. b. Đặt hai điện tích đó vào trong môi trường có hằng số điện môi là ε = 2. Để lực tương tác giữa chúng là không đổi (bằng lực tương tác khi đặt trong không khí) thì khoảng cách giữa chúng lúc này là bao nhiêu? Đs. 0,576 N; 7 cm. 2. Hai điện tích điểm giống nhau đặt trong chân không cách nhau một đoạn 4 cm, lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là 10–5 N. a. Tìm độ lớn mỗi điện tích. b. Tìm khoảng cách giữa chúng để lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là 2,5.10–6 N. Đs. 1,3.10–9 C; 8 cm. 3. Mỗi prôtôn có khối lượng m = 1,67.10–27 kg, điện tích q = 1,6.10–19 C. Hỏi lực đẩy giữa hai prôtôn lớn hơn lực hấp dẫn giữa chúng bao nhiêu lần? Đs. 1,35.1036 lần. 4. Hai vật nhỏ giống nhau, mỗi vật thừa 1 electron. Tìm khối lượng mỗi vật để lực tĩnh điện bằng lực hấp dẫn. Đs. 1,86.10–9 kg. 5. Hai vật nhỏ đặt trong không khí cách nhau một đoạn 1m, đẩy nhau một lực F = 1,8 N. Điện tích tổng cộng của hai vật là 3.10–5 C. Tìm điện tích của mỗi vật. Đs. q1 = 2.10–5 C, q2 = 10–5 C (hoặc ngược lại) 6. Hai quả cầu kim loại nhỏ mang các điện tích q1 và q2 đặt trong không khí cách nhau 2 cm, đẩy nhau bởi một lực F = 2,7.10–4 N. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi lại đưa về vị trí cũ, chúng đẩy nhau bởi một lực F’ = 3,6.10–4 N. Tính giá trị q1, q2? Đs. 6.10–9C, 2.10–9C hoặc –6.10–9C, –2.10–9C. 7. Hai quả cầu nhỏ, giống nhau, bằng kim loại. Quả cầu A mang điện tích 4,50 µC; quả cầu B mang điện tích –2,40 µC. Cho chúng tiếp xúc nhau rồi đưa chúng ra cách nhau 1,56 cm. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng. Đs. 40,8 N. 8. Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống hệt nhau, mang điện tích như nhau q đặt cách nhau một khoảng R, chúng đẩy nhau một lực có độ lớn 6,4 N. Sau khi cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra một khoảng 2R thì chúng đẩy nhau một lực bao nhiêu? Đs. 1,6 N. 9. Hai hòn bi bằng kim loại giống nhau có điện tích cùng dấu q và 4q ở cách nhau một khoảng r. Sau khi cho hai hòn bi tiếp xúc nhau, để cho lực tương tác giữa chúng không thay đổi, ta phải đặt chúng cách một khoảng r’. Tính tỉ số r’/r? Đs. 1,25. 10. Hai điện tích q1 = 8.10–8C, q2 = –8.10–8C đặt tại A và B trong không khí (AB = 6 cm). Xác định lực tác dụng lên q3 = 8.10–8C, nếu a. CA = 4 cm, CB = 2 cm. b. CA = 4 cm, CB = 10 cm. c. CA = CB = 5 cm. Đs. 0,18 N; 30,24.10–3N; 27,65.10–3N. 11. Đặt 3 điện tích q1 = 8.10–9 C, q2 = q3 = –8.10–9 C tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh 6 cm trong không khí. Xác định lực tác dụng lên điện tích qo = 6.10–9 C đặt ở tâm O của tam giác. Đs. F = 72.10–5 N. 12. Ba điện tích điểm q1 = –10–6 C, q2 = 5.10–7 C, q3 = 4.10–7 C lần lượt đặt tại A, B, C trong không khí, AB = 5 cm. AC = 4 cm. BC = 1 cm. Tính lực tác dụng lên mỗi điện tích. Đs. 4,05. 10–2 N, 16,2. 10–2 N, 20,25. 10–2 N. 13. Ba điện tích điểm q1 = 4. 10–8 C, q2 = –4. 10–8 C, q3 = 5. 10–8 C được đặt trong không khí tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh 2 cm. Xác định vectơ lực tác dụng lên q3? Đs. F = 45.10–3 N. 14. Ba điện tích điểm q1 = 27.10–8 C, q2 = 64.10–8 C, q3 = –10–7 C đặt trong không khí lần lượt tại ba đỉnh của một tam giác ABC vuông tại C. Cho AC = 30 cm, BC = 40 cm. Xác định vectơ lực tác dụng lên q3. Đs. F = 45.10–4 N. 15. Hai điện tích q1 = – 4.10–8 C, q2 = 4. 10–8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng 4 cm trong không khí. Xác định lực tác dụng lên điện tích q = 2.10–9 C khi a. q đặt tại trung điểm O của AB. b. q đặt tại M sao cho AM = 4 cm, BM = 8 cm. 16. Hai điện tích điểm q1 = 10–8 C, q2 = 4.10–8 C đặt tại A và B cách nhau 9 cm trong chân không. Phải đặt điện tích q3 = 2.10–6C tại đâu để điện tích q3 cân bằng? Đs. Tại C cách A 3 cm, cách B 6 cm. 17. Hai điện tích q1 = 2.10–8C, q2 = –8.10–8C đặt tại A và B trong không khí, AB = 8 cm. Một điện tích q3 đặt tại C. Xác định a. Vị trí của C để q3 cân bằng? b. Dấu và độ lớn của q3 để q1 và q2 cũng cân bằng? Đs. CA = 8 cm và CB = 16 cm, q3 = –8.10–8 C. 18. Hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng m = 0,6 kg được treo trong không khí bằng hai sợi dây nhẹ cùng chiều dài l = 50 cm vào cùng một điểm. Khi hai quả cầu nhiễm điện giống nhau có độ lớn q, chúng đẩy nhau và cách nhau một khoảng R = 6 cm. Tính điện tích q của mỗi quả cầu, lấy g = 10 m/s². Đs. q = 12.10–9 C. 19. Một quả cầu khối lượng m = 4g treo bằng một sợi chỉ mảnh. Điện tích của quả cầu là q1 = 2.10–8 C. Phía dưới quả cầu dọc theo phương của sợi chỉ có một điện tích q2. Khoảng cách giữa 2 điện tích là r = 5cm và lực căng dây là T = 5.10–2 N. Xác định điện tích q2 và lực tác dụng giữa chúng. (ĐS. F = 10–2N; q2 = –1,39.10–7C) 20. Hai quả cầu kim loại giống nhau, mang điện tích q1, q2 đặt cách nhau 50cm thì hút nhau một lực F1 = 0,108N. Nối hai quả cầu bằng một dây dẫn, rồi cắt bỏ dây dẫn thì thấy hai quả cầu đẩy nhau với một lực F2 = 0,036 N. Tính q1, q2. (ĐS. q1 = 10–6C, q2 = –3.10–6C hoặc q1 = –3.10–6C, q2 = 10–6C) 21. Cho ba điện tích điểm q1 = 6 μC; q2 = 12 μC và q3 lần lượt đặt tại ba điểm A, B, C thẳng hàng trong chân không AB = 20cm, BC = 40cm. Lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q1 bằng F = 14,2N. Xác định điện tích q3. (ĐS. q3 = –1,33.10–5C) 22. Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có cùng khối lượng m = 0,2g, được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi tơ mảnh dài ℓ = 0,5m. Khi mỗi quả cầu tích điện tích q như nhau, chúng tách xa nhau một khoảng a = 5cm. Tính điện tích q. (ĐS. q = 5,3.10–9 C). TRẮC NGHIỆM Câu 1. Bốn vật kích thước nhỏ A, B, C, D nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng đẩy vật C, vật C hút vật D. Biết A nhiễm điện dương. Hỏi B, C, D nhiễm điện gì? A. B và C âm, D dương. B. B âm, C và D dương. C. B và D âm, C dương. D. B và D dương, C âm. Câu 2. Theo thuyết electron thì A. Vật nhiễm điện dương là vật chỉ có điện tích dương. B. Vật nhiễm điện âm là vật chỉ có điện tích âm. C. Vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron, nhiễm điện âm là vật dư electron D. Vật nhiễm điện dương hay âm là do số electron trong nguyên tử nhiều hay ít Câu 3. Đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện A lại gần quả cầu kim loại B nhiễm điện thì chúng hút nhau. Giải thích nào sau đây đúng. A. A nhiễm điện do tiếp xúc. Phần gần B của A nhiễm điện cùng dấu với B, phần kia nhiễm điện trái dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút. B. A nhiễm điện do tiếp xúc. Phần gần B của A nhiễm điện trái dấu với B làm A bị hút. C. A nhiễm điện do hưởng ứng. Phần gần B của A nhiễm điện cùng dấu với B, phần kia nhiễm điện trái dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút. D. A nhiễm điện do hưởng ứng. Phần gần B của A nhiễm điện trái dấu với B, phần kia nhiễm điện cùng dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút. Câu 4. Có 3 vật dẫn, A nhiễm điện dương, B và C không nhiễm điện. Để B và C nhiễm điện trái dấu độ lớn bằng nhau thì A. Cho A tiếp xúc với B, tách ra rồi cho A tiếp xúc với C và tách ra. B. Cho A tiếp xúc với B, tách ra rồi cho C tiếp xúc B. C. Cho A, B, C tiếp xúc nhau cùng một lúc, rồi tách ra. D. nối B với C bằng dây dẫn rồi đặt gần A, sau đó cắt dây nối. Câu 5. Hai điện tích đặt gần nhau, nếu giảm khoảng cách giữa chúng đi 2 lần thì lực tương tác giữa 2 vật sẽ A. tăng lên 2 lần B. giảm đi 2 lần C. tăng lên 4 lần D. giảm đi 4 lần Câu 6. Đưa vật A nhiễm điện dương lại gần quả cầu kim loại B ban đầu trung hòa về điện được nối với đất bởi một dây dẫn. Hỏi điện tích của B như nào nếu cắt dây nối đất sau đó đưa A ra xa B. A. B mất điện tích B. B tích điện âm C. B tích điện dương D. Không xác định được. Câu 7. Trong 22,4 lít khí Hyđrô ở 0°C, áp suất 1atm thì có 12,04.1023 nguyên tử Hyđrô. Tính tổng độ lớn các điện tích dương trong một cm³ khí Hyđrô. A. 3,6 C B. 5,6 C C. 6,6 C D. 8,6 C Câu 8. Bốn quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích +2,3μC, –264.10–7C, –5,9 μC, +3,6.10–5 C. Cho 4 quả cầu đồng thời tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra. Tìm điện tích mỗi quả cầu? A. +1,5 μC B. +2,5 μC C. –1,5 μC D. –2,5 μC Câu 9. Tính lực tương tác điện, lực hấp dẫn giữa electron và hạt nhân trong nguyên tử Hyđrô, biết khoảng cách giữa chúng là 5.10–9 cm, khối lượng hạt nhân bằng 1836 lần khối lượng electron A. Fđ = 7,2.10–8 N, Fh = 34.10–51N B. Fđ = 9,2.10–8 N, Fh = 36.10–51N C. Fđ = 9,2.10–8 N, Fh = 41.10–51N D. Fđ = 10,2.10–8 N, Fh = 51.10–51N Câu 10. Tính lực tương tác điện giữa một electron và một prôtôn khi chúng đặt cách nhau 2.10–9 cm A. F = 9,0.10–7 N B. F = 6,6.10–7 N C. F = 5,76.10–7 N D. F = 8,5.10–8 N Câu 11. Hai điện tích điểm q1 = +3 µC và q2 = –3 µC,đặt trong dầu (ε = 2) cách nhau một khoảng r = 3 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó là A. lực hút với độ lớn F = 45 (N). B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N). C. lực hút với độ lớn F = 90 (N). D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N). Câu 12. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí thì A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích. C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. Câu 13. Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10–7 C và 4.10–7 C, tương tác với nhau một lực F = 0,1 N trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là A. 0,6 cm. B. 0,6 m. C. 6,0 m. D. 6,0 cm. Câu 14. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron. B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron. C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương. D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron Câu 15. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do. C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hòa điện. D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hòa điện. Câu 16. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Đưa vật nhiễm điện dương lại gần một quả cầu bấc, nó bị hút về phía vật. B. Khi đưa vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc, nó bị hút về phía vật. C. Khi đưa vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc thì nó bị đẩy ra xa vật. D. Khi đưa vật nhiễm điện lại gần một quả cầu bấc thì nó bị hút về phía vật. Câu 17. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. êlectron là hạt mang điện tích âm –1,6.10–19 (C) B. êlectron là hạt có khối lượng 9,1.10–31 (kg). C. Nguyên tử có thể mất đi hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion. D. êlectron không thể chuyển từ vật này sang vật khác. Câu 18. Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không tương tác với nhau một lực F. Thay đổi các điện tích thì lực tương tác đổi chiều nhưng độ lớn không đổi. Hỏi các yếu tố trên thay đổi như thế nào? A. đổi dấu q1 và q2. B. tăng gấp đôi q1, giảm 2 lần q2. C. đổi dấu q1, không thay đổi q2. D. tăng giảm sao cho q1 + q2 không đổi. Câu 19. Đồ thị biểu diễn lực tương tác Culông giữa hai điện tích theo bình phương khoảng cách giữa hai điện tích là đường A. hypebol B. thẳng bậc nhất C. parabol D. tròn. Câu 20. Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không tương tác với nhau một lực F. Nếu giảm mỗi điện tích đi một nửa, và khoảng cách cũng giảm một nửa thì lực tương tác giữa chúng sẽ A. không thay đổi B. tăng gấp đôi C. giảm một nửa D. giảm bốn lần Câu 21. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong điện môi lỏng ε = 81 cách nhau 3cm chúng đẩy nhau bởi lực 2 μN. Độ lớn các điện tích là A. 52 nC B. 4,03nC C. 1,6nC D. 2,56 pC Câu 22. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 12cm, lực tương tác giữa chúng bằng 10N. Các điện tích đó là A. ± 2μC B. ± 3μC C. ± 4μC D. ± 5μC Câu 23. Hai điện tích điểm đặt trong không khí cách nhau 12cm, lực tương tác giữa chúng bằng 10N. Đặt chúng vào trong dầu cách nhau 8cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10N. Hằng số điện môi của dầu là A. ε = 1,51 B. ε = 2,01 C. ε = 3,41 D. ε = 2,25 Câu 24. Cho hai quả cầu nhỏ trung hòa điện cách nhau 40cm. Giả sử bằng cách nào đó có 4.1012 electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Khi đó chúng hút hay đẩy nhau bằng lực tương tác là bao nhiêu? A. Hút nhau F = 23mN B. Hút nhau F = 13mN C. Đẩy nhau F = 13mN D. Đẩy nhau F = 23mN Câu 25. Hai quả cầu nhỏ điện tích 10–7 C và 4.10–7 C tác dụng nhau một lực 0,1N trong chân không. Tính khoảng cách giữa chúng. A. 3 cm. B. 4 cm. C. 5 cm. D. 6 cm. Câu 26. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng 2cm thì lực đẩy giữa chúng là 1,6.10–4N. Khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu để lực tương tác giữa chúng là 2,5.10–4N, tìm độ lớn các điện tích đó. A. 2,67.10–9 C; 1,6 cm. B. 4,35.10–9 C; 6,0 cm. C. 1,94.10–9 C; 1,6 cm. D. 2,67.10–9 C; 2,56 cm. Câu 27. Lực tương tác giữa hai điện tích điểm q1 = q2 = 3μC cách nhau một khoảng 3cm trong chân không và trong dầu hỏa có hằng số điện môi ε = 2 lần lượt là A. F1 = 81 N; F2 = 45 N B. F1 = 54 N; F2 = 27 N C. F1 = 90 N; F2 = 45 N D. F1 = 90 N; F2 = 30 N Câu 28. Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng 2cm đẩy nhau một lực 1N. Tổng điện tích của hai vật bằng 5.10–5 C. Tính điện tích của mỗi vật: A. q1 = 2,6.10–5 C; q2 = 2,4.10–5 C B. q1 = 1,6.10–5 C; q2 = 3,4.10–5 C C. q1 = 4,6.10–5 C; q2 = 0,4.10–5 C D. q1 = 3.10–5 C; q2 = 2.10–5 C Câu 29. Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q1 = 3μC và q2 = 1μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5cm. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau đó. A. 12,5N B. 14,4N C. 16,2N D. 18,3N Câu 30. Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q1 = 5μC và q2 = – 3μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5cm. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau đó. A. 4,1N B. 5,2N C. 3,6N D. 1,7N Câu 31. Hai quả cầu kích thước giống nhau cách nhau một khoảng 20cm hút nhau một lực 4mN. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi lại đặt cách nhau với khoảng cách cũ thì chúng đẩy nhau một lực 2,25mN. Tính điện tích ban đầu của chúng. A. q1 = +2,17.10–7 C; q2 = +0,63.10–7 C B. q1 = +2,67.10–7 C; q2 = –0,67.10–7 C C. q1 = –2,67.10–7 C; q2 = –0,67.10–7 C D. q1 = –2,17.10–7 C; q2 = +0,63.10–7 C Câu 32. Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện cách nhau 2,5m trong không khí chúng tương tác với nhau bởi lực 9mN. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau thì điện tích của mỗi quả cầu bằng –3 μC. Tìm điện tích của các quả cầu ban đầu. A. q1 = –6,8 μC; q2 = +3,8 μC. B. q1 = +4,0 μC; q2 = –7,0 μC. C. q1 = +1,41 μC; q2 = –4,41 μC. D. q1 = +2,3 μC; q2 = –5,3 μC. Câu 33. Hai quả cầu kim loại nhỏ kích thước giống nhau tích điện cách nhau 20cm chúng hút nhau một lực 1,2N. Cho chúng tiếp xúc với nhau tách ra đến khoảng cách cũ thì chúng đẩy nhau một lực bằng với lực hút. Tìm độ lớn điện tích của mỗi quả cầu lúc đầu. A. q1 = 0,16 μC và q2 = 5,84 μC B. q1 = 0,24 μC và q2 = 3,26 μC C. q1 = 2,34 μC và q2 = 4,36 μC D. q1 = 0,96 μC và q2 = 5,57 μC Câu 34. Hai điện tích điểm đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì hút nhau một lực F. Đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi ε = 4, đặt cách nhau một khoảng r’ = r/2 thì lực hút giữa chúng là A. F B. F / 2 C. 2F D. F / 4 Câu 35. Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì có thể kết luận A. chúng đều là điện tích dương. B. chúng cùng độ lớn điện tích. C. chúng trái dấu nhau. D. chúng cùng dấu nhau. Câu 36. Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích lần lượt là q1 và q2, cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì mỗi quả cầu mang điện tích là A. q = 1/(q1 + q2). B. q = q1q2. C. q = (q1 + q2)/2 D. q = (q1 – q2)/2 Câu 37. Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích với |q1| = |q2|, đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì chúng sẽ mang điện tích A. q = 2q1. B. q = 0. C. q = q1. D. q = q1/2. Câu 38. Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích với |q1| = |q2|, đưa chúng lại gần thì chúng đẩy nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì chúng sẽ mang điện tích A. q = q1. B. q = q1/2. C. q = 0. D. q = 2q1. Câu 39. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một đoạn 4cm, chúng đẩy nhau một lực 10–5 N. Độ lớn mỗi điện tích đó là A. |q| = 1,3.10–9 C B. |q| = 2.10–9 C C. |q| = 2,5.10–9 C D. |q| = 2.10–8 C Câu 40. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một đoạn 4cm, chúng hút nhau một lực 10–5 N. Để lực hút giữa chúng là 2,5.10–6 N thì chúng phải đặt cách nhau A. 6 cm B. 8 cm C. 2,5 cm D. 5 cm Câu 41. Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều có cạnh 15cm đặt ba điện tích qA = +2 μC, qB = +8 μC, qC = –8 μC. Tìm véctơ lực tác dụng lên qA. A. F = 6,4N, hướng theo chiều B đến C. B. F = 8,4 N, hướng vuông góc với BC. C. F = 5,9 N, hướng theo chiều C đến B. D. F = 6,4 N, hướng theo chiều A đến B. Câu 42. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy có ba điện tích điểm q1 = +4 μC đặt tại gốc O, q2 = –3 μC đặt tại M trên trục Ox cách O đoạn OM = 5 cm, q3 = –6 μC đặt tại N trên trục Oy cách O đoạn ON = 10cm. Tính lực điện tác dụng lên q1. A. 1,273N B. 0,55N C. 0,483 N D. 2,13N Câu 43. Hai điện tích điểm bằng nhau q = 2 μC đặt tại A và B cách nhau một khoảng AB = 6cm. Một điện tích q1 = q đặt trên đường trung trực của AB cách AB một khoảng x = 4cm. Xác định lực điện tác dụng lên q1. A. 14,6N B. 15,3 N C. 17,3 N D. 21,7N Câu 44. Ba điện tích điểm q1 = 2.10–8 C, q2 = q3 = 10–8 C đặt lần lượt tại 3 đỉnh A, B, C của tam giác vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4cm. Tính lực điện tác dụng lên q1. A. F = 0,3.10–3 N B. F = 1,3.10–3 N C. F = 2,3.10–3 N D. F = 3,3.10–3 N Câu 45. Người ta treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau m = 0,1g bằng hai sợi dây nhẹ có độ dài ℓ như nhau. Cho chúng nhiễm điện bằng nhau chúng đẩy nhau và cân bằng khi mỗi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 15°. Tính sức căng của dây treo. A. F = 103.10–5 N B. F = 74.10–5 N C. F = 52.10–5N D. F = 26.10–5 N ĐS: 1C 2C 3D 4D 5C 6B 7D 8A 9C 10C 11A 12C 13D 14C 15D 16C 17D 18C 19A 20A 21B 22C 23D 24A 25D 26A 27C 28C 29B 30C 31B 32C 33D 34A 35D 36C 37B 38A 39A 40B 41A 42C 43C 44C 45A LOẠI 2. CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG Bài tập tự luận 1. Cho hai điện tích q1 = 4.10–10 C, q2 = –4.10–10 C, đặt tại A và B trong không khí biết AB = 2 cm. Xác định vectơ cường độ điện trường tại a. trung điểm H của AB. b. M biết MA = 1 cm, MB = 3 cm. c. N biết rằng NAB là một tam giác đều. Đs. 72.103 V/m. 32.103 V/m. 9.103 V/m. 2. Hai điện tích điểm q1 = 8.10–8 C, q2 = –8.10–8 C đặt tại A và B trong không khí biết AB = 4 cm. Tìm vectơ cường độ điện trường tại C trên đường trung trực của AB và cách AB một đoạn 2 cm và từ đó suy ra lực tác dụng lên điện tích q = 2.10–9 C đặt tại C. Đs. 12,7.105 V/m. F = 25,4.10–4 N. 3. Hai điện tích q1 = –10–8 C, q2 = 10–8 C đặt tại A và B trong không khí, AB = 6 cm. Xác định vectơ cường độ điện trường tại M trên đường trung trực của AB cách AB một đoạn 4 cm. Đs. 0,432.105 V/m. 4. Tại ba đỉnh của một tam giác vuông tại A cạnh a = 50 cm, b = 40 cm, c = 30 cm. Ta đặt lần lượt các điện tích q1 = q2 = q3 = 10–9 C. Xác định vectơ cường độ điện trường tại H, H là chân đường cao kẻ từ A. Đs. E = 246 V/m. 5. Tại hai điểm A và B cách nhau 5 cm trong chân không có hai điện tích q1 = 16.10–8 C, q2 = –9.10–8 C. Tìm cường độ điện trường tổng hợp và vẽ vectơ cường độ điện trường tại điểm C cách A một khoảng 4 cm, cách B một khoảng 3 cm. Đs. 12,7.105 V/m. 6. Hai điện tích điểm q1 = 2.10–2 µC, q2 = –2.10–2 µC đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 cm trong không khí. Tính cường độ điện trường tại M cách đều A và B một khoảng là a. Đs. E = 2000 V/m. 7. Trong chân không, một điện tích điểm q = 2.10–8 C đặt tại một điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q = 2.10–6 C chịu tác dụng của một lực điện F = 9.10–3 N. Tính cường độ điện trường tại M và khoảng cách giữa hai điện tích? Đs. 45.104 V/m, R = 0,2 m. 8. Trong chân không có hai điện tích điểm q1 = 3.10–8 C và q2 = 4.10–8 C đặt theo thứ tự tại hai đỉnh B và C của tam giác ABC vuông cân tại A với AB = AC = 0,1 m. Tính cường độ điện trường t
Tài liệu đính kèm: