Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 76 đến 80 - Năm học 2013-2014

doc 9 trang Người đăng dothuong Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 76 đến 80 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 76 đến 80 - Năm học 2013-2014
 TUẦN 16 
Tiết
Tên Bài dạy
76 
Kiểm tra thơ và truyện hiện đại
77,78
Cố hương.
79,80
Ôn tập Tập làm văn.
Ngày soạn: 29/11/2013
Ngày dạy : 02/12/2013 – 06/12/2013
KIỂM TRA VĂN
(Phần văn học hiện đại)
I/Mục tiêu cần đạt
1/Kiến thức
Trên cơ sở ôn tập, nắm vững các bài thơ, truyện hiện đại đã học, làm tốt bài kiểm tra một tiết tại lớp.
2/Kỹ năng
Qua bài kiểm tra, giáo viên đánh giá kết quả học tập của học sinh về tri thức, kỹ năng để định hướng khắc phục.
XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Tên chủ đề 
(Nội dung chương trình)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Tổng số
TN
TN
TL
TN
TL
Chủ đề 1: Bài Đồng chí
Nhận diện thể thơ
So sánh hình ảnh “trăng” 
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 0,25
Tỉ lệ 2,5%
Số câu 1
2 điểm 
Tỉ lệ 2,0%
Số câu 1
Số điểm0,25
Tỉ lệ 2,5%
Số câu 1
2 điểm 
Tỉ lệ 20 %
Chủ đề 2: 
Đoàn thuyền đánh cá
Nhận biết thời gian cuối bài thơ
Hiểu biết về tác giả
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 0,25
Tỉ lệ 2,5%
Số câu 1
Số điểm 0,25
Tỉ lệ 2,5%
Số câu 2
Số điểm 0,5
Tỉ lệ 5%
Chủ đề 3: Bài Bếp lửa
Hình ảnh người bà và bếp lửa
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 0,25
Tỉ lệ 2,5% 
Số câu 1
Số điểm0,25 
Tỉ lệ 2,5 %
Chủ đề 4: Bài Ánh trăng
Nhận biết thể thơ, từ mặt trong câu thơ
Hiểu được lời nhắn nhủ của tác giả
Số câu
Số điểm 
 Tỉ lệ %
Số câu 2
Số điểm 0,5
Tỉ lệ 5 % 
Số câu 1
Số điểm 0,25
Tỉ lệ 2,5% 
Số câu 3
Số điểm0,75
Tỉ lệ 7,5%
Chủ đề 5: Bài Làng
Nhận biết đề tài của truyện
Hiểu biết ông Hai muốn ám chỉ ai. Tâm lý nhân vật
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
 Số câu 1
Số điểm 0,25
Tỉ lệ 2,5%
Số câu 2
Số điểm 0,5
Tỉ lệ 5 % 
Số câu 3
Số điểm0,75
Tỉ lệ 7,5%
Chủ đề 6: Bài Lặng lẽ SaPa và Chiếc lược ngà
Hiểu biết về vai kể và thử thách của anh thanh niên
Viết về cuộc gặp gỡ cuối cùng của cha con ông Sáu
Số câu
Số điểm 
 Tỉ lệ %
Số câu 2
Số điểm 0,5
Tỉ lệ 5 % 
Số câu 1
Số điểm5
Tỉ lệ 50%
Số câu 2
Số điểm 0,5
Tỉ lệ 5 % 
Số câu 1
5 điểm 
Tỉ lệ 50 %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu 5
1,75 điểm 
Số câu 7 
1,25 điểm 
Số câu 2 
7 điểm
Số câu 12
3 điểm 
Tỉ lệ 30 %
Số câu 2
7 điểm 
Tỉ lệ 70 %
NỘI DUNG ĐỀ
I/Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm): Đọc kỹ câu hỏi, trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái của câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Bài thơ “Đồng chí” được viết theo thể thơ gì?
a. Thơ bảy chữ 	b. Thơ tám chữ	c. Thơ lục bát	d. Thơ tự do 
Câu 2: Huy Cận là nhà thơ nổi tiếng từ thời kỳ nào?
a. Kháng chiến chống Pháp	b. Kháng chiến chống Mĩ
c. Sau Cách mạng tháng Tám	d. Trước Cách mạng tháng Tám
Câu 3: Trong bài thơ “Bếp lửa” hình ảnh người bà gắn liền với hình ảnh nào?
a. Người cháu	b. Bếp lửa	c. Tiếng chim tu hú	d. Cuộc chiến tranh
Câu 4:Khổ thơ cuối trong bài“ Đoàn thuyền đánh cá” nói về khoảng thời gian nào?
a. Bình minh	b. Hoàng hôn	c. Đêm tối	d. Giữa trưa
Câu 5: Bài thơ “Ánh trăng” được viết cùng thể thơ với bài thơ nào sau đây ?
a. Đoàn thuyền đánh cá 	b. Đồng chí 	
c. Qua Đèo Ngang	d. Đêm nay Bác không ngủ
Câu 6: Trong các câu tục ngữ sau, câu nào đúng với lời nhắn nhủ của tác giả gởi gắm qua bài thơ “Ánh trăng”?
a. Ăn cây nào rào cây ấy	b. Gieo gió thì gặp bão
c. Uống nước nhớ nguồn	d. Yêu nên tốt, ghét nên xấu
Câu 7: Từ “mặt” trong câu thơ “Ngửa mặt lên nhìn mặt”dùng để chỉ ai?
a. Nhà thơ	b. Ánh trăng	
c. Nhà thơ và ánh trăng	d. Nhà thơ và ánh điện
Câu 8: Truyện ngắn “Làng” viết về đề tài gì? 
a. Người trí thức	b. Người phụ nữ	c. Người nông dân	 d. Người lính
Câu 9: Câu nói của ông Hai “Nắng này là bỏ mẹ chúng nó”, “chúng nó”là ai?
a.Cua, cá	b.Lũ trẻ	c.Giặc Tây	d.Giặc Mĩ
Câu10: Tâm lí nhân vật ông Hai trong truyện “Làng”được miêu tả chủ yếu bằng cách nào?
a. Bằng cử chỉ hành động	b. Bằng những lời đối thoại 
c. Bằng những lời độc thoại	d. Bằng cách ứng xử với mọi người
Câu 11: Truyện “Lặng lẽ SaPa” chủ yếu được kể qua cái nhìn của ai?
a. Tác giả	b. Anh thanh niên	c. Ông họa sĩ già	d. Cô gái
Câu 12: Theo em thử thách lớn nhất với anh thanh niên trong truyện “Lặng lẽ SaPa”là gì?
a. Công việc vất vả, nặng nhọc	b.Sự cô đơn, vắng vẻ
c. Thời tiết khắc nghiệt	d.Cuộc sống thiếu thốn
II/Phần II:Tự luận ( 7 đỉểm )
Câu 1(2 đểm): So sánh hình ảnh trăng trong hai bài thơ “Đồng chí” và “Ánh trăng”.
Câu 2(5 điểm): Hãy viết lại đoạn truyện kể về cuộc gặp gỡ cuối cùng của hai cha con ông Sáu và bé Thu, theo hồi tưởng của bé Thu
HƯỚNG DẪN CHẤM
I/Phần I:Trắc nghiệm ( 3điểm)
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
d
a
b
a
d
c
d
C
c
c
c
b
II/Phần II:Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm): 
-Trăng trong cả hai bài đều là hình ảnh thiên nhiên đẹp, trong sáng là người tri kỷ trong chiến đấu.
-Trăng trong bài Đồng chí là biểu tượng của tình đồng chí, gắn bó trong cuộc chiến đấu gian khổ, biểu tượng của hiện thực và lãng mạn.
-Trăng trong bài Ánh trăng như người bạn nhắc nhở lương tâm.
Câu 2 (5 điểm): Viết bằng ngôi thứ nhất
-Giới thiệu cuộc gặp gỡ cuối cùng
-Nội dung của cuộc gặp gỡ cuối cùng
-Tâm trạng của nhân vật.
CỐ HƯƠNG
 Lỗ Tấn
I/Mục tiêu cần đạt
1/Kiến thức
-Nắm được phần chú thích và tác giả, tác phẩm, bố cục đoạn trích.
-Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới, xã hội mới.
-Thấy được tính trữ tình đậm đà của tác phẩm, việc sử dụng thành công biện pháp nghệ thuật so sánh, đối chiếu, việc kết hợp nhuần nhuyễn nhiều phương thức.
2/Kỹ năng
-Đọc hiểu truyện hiện đại nước ngoài
II/Tiến trình dạy và học
1/Ổn định lớp
2/Kiểm tra bài:
3/Giới thiệu bài: Trong chương trình văn học nước ngoài lớp 6,7,8 các em đã học nhiều tác giả, tác phẩm của Trung Quốc. Hôm nay các em học một tác phẩm nữa.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
-Hs: đọc chú thích
-Gv: Hãy nêu những nét chính về tác giả?
-Gv: Hãy cho biết xuất xứ của truyện Cố hương?
-Hs: đọc văn bản
-Gv: Căn cứ vào trình tự thời gian chuyến về thăm quê của nhân vật “tôi”, em hãy chia bố cục của truyện?
 +Phần 1: “Tôi không quảnlàm ăn sinh sống”: Nhân vật “tôi”trên đường trở về quê.
 +Phần 2: “Tinh mơ sángsạch trơn như quét”:Những ngày “tôi” ở quê.
 +Phần 3: “Thuyền chúng tôithành đường thôi”: “tôi”trên đường xa quê.
-Gv: Phần đầu và phần cuối tác giả sử dụng không gian như thế nào?
 Một người đang suy tư trên một chiếc thuyền, dưới bầu trời u ám, về cố hương và cũng con người ấy đang suy tư trên một chiếc thuyền rời cố hương.
-Gv: Cốt truyện diễn ra theo trình tự nào?
 Diễn ra theo trình tự thời gian.
-Gv: Trong phần 2 có thể chia ra làm mấy đoạn nhỏ?
 +Cuộc gặp gỡ với chị hai Dương
 +Cuộc gặp gỡ với Nhuận Thổ
-Gv: Truyện sử dụng phương pháp biểu đạt chủ yếu nào?
-Gv: Ngoài phương pháp biểu đạt tự sự truyện còn sử dụng phương thức biểu đạt nào?
 Biểu cảm, miêu tả, lập luận.
 Tuy phương thức biểu đạt chủ yếu là tự sự song biểu cảm là phương thức biểu đạt có vai trò quan trọng vì truyện có nhiều yếu tố hồi ký, tác giả dùng ngôi thứ nhất để không chỉ dẫn dắt câu chuyện mà còn để biểu hiện tình cảm.
-Gv: Trong truyện có mấy nhân vật chính? 
 Hai nhân vật
-Gv: Nhân vật nào là nhân vật trung tâm? Vì sao?
 Nhân vật trung tâm là “tôi”. Vì nhân vật này là đầu mối của toàn bộ câu chuyện có quan hệ với toàn bộ hệ thống nhân vật.
-Gv: Trên đường về quê tác giả thấy cảnh vật như thế nào?
-Gv: Tác giả có cảm giác như thế nào?
-Gv: Em nhận xét cảnh làng quê của tác giả như thế nào?
 Cảm giác buồn, vì mục đích về quê để vĩnh biệt ngôi nhà.
-Gv: Những ngày ở quê, tác giả gặp ai? Nhớ về kỷ niệm gì?
-Gv: Thái độ của tác giả với Nhuận Thổ mới gặp nhau như thế nào?
 Thái độ cung kính “bẩm ông”
-Gv: Từ thái độ của Nhuận Thổ tác giả có cảm giác gì?
-Gv: Tác giả ra đi trong thời gian và không gian như thế nào?
-Gv: Lúc ra đi tác giả có tâm trạng như thế nào?
-Gv: Dù buồn vì phải rời quê, vì cuộc sống nghèo khổ nhưng trong thâm tâm tác giả lại mong ước điều gì trong tương lai?
 Tôi mong ước chúng nó sẽ không giống chúng tôi. Chúng nó cần phải sống một cuộc đời mới.
-Gv: Từ những suy nghĩ trên, tác giả đưa ra một lập luận “Cũng giống như những con đường trên mặt đất; kỳ thực trên mặt đất vốn làm gì có đường. Người ta đi mãi thì thành đường thôi”. Hình ảnh con đường có ý nghĩa như thế nào?
 Muốn đạt tới một thành quả của bất kỳ một công việc nào, nhất thiết phải vượt qua lao động và đấu tranh bền bỉ.
 Tác giả mong muốn xoá bỏ những bất công, ước mong thế hệ trẻ sống trong yên vui hạnh phúc, một cuộc đời mới.
-Gv: Nhân vật Nhuận Thổ lúc bé như thế nào?
-Gv: Còn hiện tại, khi gặp lại tác giả, lúc này Nhuận Thổ thay đổi như thế nào?
-Gv: Để làm nổi bật sự thay đổi của Nhuận Thổ, tác giả sử dụng phép nghệ thuật chính nào?
-Gv: Để làm nổi bật sự thay đổi của làng quê, tác giả đối chiếu từng nhân vật. Đó là nhân vật nào? Đối chiếu như thế nào?
 Đối chiếu nhân vật trong quá khứ với hiện tại, đối chiếu nhân vật này trong hiện tại với nhân vật kia.
-Gv: Qua hàng loạt sự đối chiếu đó, tác giả muốn nói điều gì?
 Phản ánh cảnh sa sút mọi mặt của xã hội Trung Quốc đầu thế kỷ XX
 Lên án các thế lực đã tạo nên thực trạng đáng buồn ấy.
 Chỉ ra những mặt tiêu cực trong tâm hồn tính cách người lao động
-Hs: Đọc 3 đoạn văn, học sinh thảo luận
I/Tìm hiểu chung
1/Tác giả:
-Lỗ Tấn (1881 – 1936), là nhà văn nổi tiếng Trung Quốc.
2/Tác phẩm
-Trích từ tập “Gào thét”.
*Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp với biểu cảm
II/Đọc - hiểu văn bản
1/Nhân vật tôi
a)Trên đường về quê
-Thôn xóm tiêu điều, hoang vắng, im lìm.
-Lòng tôi se lại
=>Cảnh quê hương tàn tạ, cảm giác buồn man mác.
b)Những ngày ở quê
-Cùng Nhuận Thổ bẫy chim, biết nhiều chuyện.
-Có một bức tường dày ngăn cách.
c)Lúc rời quê đi
-Trong hoàng hôn
-Ngôi nhà cũ xa dần, phong cảnh làng quê cũ mờ dần
->Tâm trạng ảo não.
2/Nhân vật Nhuận Thổ
a)Nhuận Thổ lúc còn nhỏ
-Khuôn mặt tròn trĩnh, nước da bánh mật, đầu đội mũ lông chiên, cổ đeo vòng bạc.
-Biết nhiều chuyện lạ
b)Nhuận Thổ lúc đứng tuổi
-Cao gấp hai trước, nước da vàng xạm, nếp nhăn sâu hoắm, đội mũ lông chiên rách tươm, mặc áo bông mỏng dính.
=>Nghệ thuật đối lập. Phản ánh cảnh sa sút của bộ mặt xã hội Trung Quốc đầu thế kỷ XX
4/Củng cố: Em nhận xét nhân vật “tôi”là nhgười như thế nào?
5/Dặn dò: Về học bài, làm bài tập, chuẩn bị cho tiết ôn tập Tập làm văn.
ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN
I/Mục tiêu cần đạt
1/Kiến thức
Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự
2/Kỹ năng
-Nắm được nội dung chính của phần Tập làm văn đã học, thấy được tính chất kết hợp của chúng với văn bản chung.
-Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn bằng cách so sánh nội dung các kiểu văn bản.
II/Tiến trình dạy và học
1/Ổn định lớp
2/Kiểm tra bài:
3/Giới thiệu bài: Nêu vài trò ý nghĩa, tầm quan trọng của bài ôn tập
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
-Gv: Phần Tập làm văn trong Ngữ văn 9(tập 1) có những nội dung chính nào?
-Gv: Trong văn bản thuyết minh nội dung nào là trọng tâm?
-Gv: Trong văn bản tự sự nội dung nào là trọng tâm?
-Gv: Hãy cho biết nội dung văn bản tự sự lớp 9 có gì khác so với văn bản tự sự đã học ở lớp dưới?
 Ngữ văn 9 vừa lặp lại vừa nâng cao cả kiến thức lẫn kỹ năng. 
 Trong thuyết minh, nhiều khi người ta phải kết hợp với các biện pháp nghệ thuật và các yếu tố miêu tả.
-Gv: Các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả có vai trò, vị trí, tác dụng như thế nào trong văn bản thuyết minh?
 Thuyết minh là giúp người đọc người nghe hiểu biết về đối tượng do đó:
 +Cần phải giải thích các thuật ngữ, các khái niệm có liên quan đến tri thức về đối tượng; giúp người đọc người nghe dễ dàng hiểu được đối tượng.
 +Cần phải miêu tả để giúp người đọc người nghe có hứng thú khi tìm hiểu về đối tượng, tránh sự khô khan nhàm chán.
-Gv: Văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự giống và khác với văn bản miêu tả, tự sự ở điểm nào?
-Gv: Đối tượng của văn miêu tả, tự sự, thường là đối tượng nào? Đối tượng của thuyết minh, thường là đối tượng nào?
-Gv: Trong văn miêu tả có sử dụng hư cấu tưởng tượng không? Còn văn thuyết minh có yếu tố miêu tả có hư cấu tưởng tượng không?
-Gv: Trong văn miêu tả có sự so sánh, liên tưởng không? Còn văn thuyết minh có so sánh tưởng tượng không?
-Gv: Văn miêu tả có cần tính chính xác không? Còn văn thuyết minh có cần tính chính xác không?
-Gv: Văn miêu tả có dùng số liệu không? Còn văn thuyết minh có dùng số liệu?
-Gv: Văn miêu tả thường dùng trong các kiểu văn bản nào? Còn văn thuyết minh thường dùng trong các kiểu văn bản nào?
-Gv: Văn miêu tả có tính khuôn mẫu không? Còn văn thuyết minh có tính khuôn mẫu không?
-Gv: Trong hai loại trên, loại nào là đơn nghĩa, loại nào là đa nghĩa?
1/Những nội dung lớn
a)Văn bản thuyết minh
-Trọng tâm: Kết hợp thuyết minh với các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả.
b)Văn bản tự sự
-Trọng tâm:
+Kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm, giữa tự sự với lập luận.
+Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự; người kể chuyện và vai trò người kể chuyện trong văn bản tự sự.
2/Các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
-Bài viết được sinh động và hấp dẫn.
-Ví dụ 1: Đoạn tả cây phượng
 Giờ đây cây phượng đang thời kỳ sung sức nhất. Tán lá rộng xanh rì, trùm kín cả một góc sân. Những cành cây khoẻ khoắn như những cánh tay khổng lồ, toả ra mọi phía. Gốc cây xù xì, màu nâu săn chắc như trên cơ thể rám nắng lao động.
 Cây phượng thuộc loại cây bóng mát, thân gỗ, vỏ nâu sẫm. Cây có thể cao hàng chục mét, vươn tới cửa sổ nhà hai tầng. Lá phượng thuộc loại lá kép, trên phiến lá có chi chít lá li ti, thế mà chúng có thể làm thành tán lá vĩ đại che rợm cả sân trường.
3/Sư giống và khác giữa văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự với văn bản miêu tả, tự sự.
Miêu tả
Thuyết minh
-Đối tượng của miêu tả thường là các sự vật, con người, hoàn cảnh cụ thể.
-Có hư cấu tưởng tượng, không nhất thiết phải trung thành với sự vật
-Dùng nhiều so sánh, liên tưởng
-Mang nhiều cảm xúc chủ quan của người viết.
-Ít dùng số liệu cụ thể chi tiết.
-Dùng nhiều trong sáng tác văn chương, nghệ thuật.
-Ít tính khuôn mẫu
-Đa nghĩa
-Đối tượng của thuyết minh thường là các loại sự vật, đồ vật
-Trung thành với đặc điểm của đối tượng, sự vật.
-Ít tưởng tượng, so sánh
-Bảo đảm tính khách quan khoa học.
-Dùng nhiều số liệu cụ thể, chi tiết
-Ứng dụng trong nhiều tình huống cuộc sống văn hoá, khoa học
-Thường theo một số yêu cầu
-Đơn nghĩa
4/Củng cố: Nhắc lại phần Tập làm văn lớp 9 có những nội dung lớn nào?
5/Dặn dò: Về học bài, chuẩn bị tiếp cho bài ôn tập Tập làm văn
Họ tên:	KIỂM TRA VĂN 9
Lớp:.	Thời gian: 45 phút
Điểm
Lời phê của thầy, cô giáo.
I/Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm): Đọc kỹ câu hỏi trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái của câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Bài thơ “Đồng chí” được viết theo thể thơ gì?
a. Thơ bảy chữ 	b. Thơ tám chữ	c. Thơ lục bát	d. Thơ tự do 
Câu 2: Huy Cận là nhà thơ nổi tiếng từ thời kỳ nào?
a. Kháng chiến chống Pháp	b. Kháng chiến chống Mĩ
c. Sau Cách mạng tháng Tám	d. Trước Cách mạng tháng Tám
Câu 3: Trong bài thơ “Bếp lửa” hình ảnh người bà gắn liền với hình ảnh nào?
a. Người cháu	b. Bếp lửa	c. Tiếng chim tu hú	d. Cuộc chiến tranh
Câu 4:Khổ thơ cuối trong bài“ Đoàn thuyền đánh cá” nói về khoảng thời gian nào?
a. Bình minh	b. Hoàng hôn	c. Đêm tối	d. Giữa trưa
Câu 5: Bài thơ “Ánh trăng” được viết cùng thể thơ với bài thơ nào sau đây ?
a. Đoàn thuyền đánh cá 	b. Đồng chí 	
c. Qua Đèo Ngang	d. Đêm nay Bác không ngủ
Câu 6: Trong các câu tục ngữ sau, câu nào đúng với lời nhắn nhủ của tác giả gởi gắm qua bài thơ “Ánh trăng”?
a. Ăn cây nào rào cây ấy	b. Gieo gió thì gặp bão
c. Uống nước nhớ nguồn	d. Yêu nên tốt, ghét nên xấu
Câu 7: Từ “mặt” trong câu thơ “Ngửa mặt lên nhìn mặt”dùng để chỉ ai?
a. Nhà thơ	b. Ánh trăng	
c. Nhà thơ và ánh trăng	d. Nhà thơ và ánh điện
Câu 8: Truyện ngắn “Làng” viết về đề tài gì? 
a. Người trí thức	b. Người phụ nữ	c. Người nông dân	 d. Người lính
Câu 9: Câu nói của ông Hai “Nắng này là bỏ mẹ chúng nó”, “chúng nó”là ai?
a.Cua, cá	b.Lũ trẻ	c.Giặc Tây	d.Giặc Mĩ
Câu10: Tâm lí nhân vật ông Hai trong truyện “Làng”được miêu tả chủ yếu bằng cách nào?
a. Bằng cử chỉ hành động	b. Bằng những lời đối thoại 
c. Bằng những lời độc thoại	d. Bằng cách ứng xử với mọi người
Câu 11: Truyện “Lặng lẽ SaPa” chủ yếu được kể qua cái nhìn của ai?
a. Tác giả	b. Anh thanh niên	c. Ông họa sĩ già	d. Cô gái
Câu 12: Theo em thử thách lớn nhất với anh thanh niên trong truyện “Lặng lẽ SaPa”là gì?
a. Công việc vất vả, nặng nhọc	b.Sự cô đơn, vắng vẻ
c. Thời tiết khắc nghiệt	d.Cuộc sống thiếu thốn
II/Phần II: Tự luận ( 7 đỉểm )
Câu 1(2 đểm): So sánh hình ảnh trăng trong hai bài thơ “Đồng chí” và “Ánh trăng”.
Câu 2(5 điểm): Hãy viết lại đoạn truyện kể về cuộc gặp gỡ cuối cùng của hai cha con ông Sáu và bé Thu, theo hồi tưởng của bé Thu

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 16.doc