Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 151 đến 155 - Năm học 2013-2014

doc 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 498Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 151 đến 155 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tiết 151 đến 155 - Năm học 2013-2014
TUẦN 32
Tiết
Tên bài dạy
151
Luyện tập viết biên bản 
152
Hợp đồng 
153,154
Bố của xi-mông 
155
Ôn tập về truyện 
Ngày soạn: 5/4/2014
Ngày dạy : 7/4/2014 – 11/4/2014
LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN
I/Mục tiêu cần đạt
1/Kiến thức
-Ôn lại lý thuyết về đặc điểm và cách làm biên bản.
2/Kỹ năng 
Rèn kĩ năng viết biên bản
II/Tiến trình dạy và học
1/Ổn định lớp
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Giới thiệu bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
-Gv: Viết biên bản nhằm mục đích gì?
-Gv: Người viết biên bản phải có thái độ như thế nào?
-Gv: Nêu bố cục của biên bản?
-Gv: Lời văn và cách trình bày một biên bản có gì đặc biệt?
-Hs: Đọc các tình tiết
-Gv: Nội dung ghi chép đã đầy đủ chưa?
-Gv: Cách sắp xếp các ý như thế nào?
-Hs: Khôi phục lại biên bản
-Gv: Hãy ghi lại biên bản cuộc họp tuần qua.
-Gv: Hãy ghi lại biên bản bàn giao nhiệm vụ trực tuần.
-Gv: Thành phần tham dự gồm những ai?
-Gv: Nội dung bàn giao như thế nào?
-Gv: Kết quả công việc đã làm trong tuần như thế nào?
-Gv: Nội dung công việc tuần mới là gì?
I/Ôn lại lý thuyết
1/Mục đích viết biên bản
2/Bố cục của biên bản
3/Cách trình bày một biên bản
II/Luyện tập
1/Viết biên bản cuộc họp dựa vào tình tiết đã cho
-Quốc hiệu và tiêu ngữ
-Tên biên bản
-Thời gian, địa điểm cuộc hợp
-Thành phần tham dự
-Diễn biến và kết quả cuộc họp
+Khai mạc
+Lớp trưởng báo cáo
+Hai bạn học sinh giỏi báo cáo kinh nghiệm
+Trao đổi
+Tổng kết
-Thời gian kết thúc, ký tên
2/Biên bản cuộc họp lớp tuần qua
-Thời gian
-Địa điểm 
-Nội dung
3/Ghi lại biên bản bàn giao nhiệm vụ trực tuần
-Thành phần tham dự
-Nội dung
-Kết quả công việc trong tuần
-Các phương tiện vật chất và hiện trạng của chúng tại thời điểm bàn giao
4/Củng cố:
5/Dặn dò :Về nhà làm bài tập 4. Chuẩn bị bài Hợp đồng
HỢP ĐỒNG
I/Mục tiêu cần đạt
1/Kiến thức
-Nắm vững đặc điểm và mục đích, tác dụng của hợp đồng.
2/Kỹ năng
-Biết cách viết hợp đồng: Các mục chính cần có
-Có ý thức cẩn thận khi soạn thảo hợp đồng
II/Tiến trình dạy và học
1/Ổn định lớp
2/Kiểm tra bài:
3/Giới thiệu bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
-Hs: Đọc ví dụ
-Gv: Tại sao cần phải có hợp đồng?
-Gv: Hợp đồng có tầm quan trọng như thế nào?
-Gv: Hãy cho biết nội dung chủ yếu của một văn bản hợp đồng? (các bên tham gia ký kết, các điều khoản, nội dung thoả thuận, hiệu lực của hợp đồng)
-Gv: Hợp đồng cần đạt yêu cầu gì?
-Gv: Kể tên một số hợp đồng mà em biết?
-Gv: Biên bản hợp đồng gồm mấy phần?
-Gv: Cho biết nội dung từng phần gồm những mục nào?
-Gv: Khi viết hợp đồng cần lưu ý điều gì?
-Gv: Cách dùng từ ngữ và viết câu trong hợp đồng có gì đặc biệt?
-Gv: Em rút ra kết luận gì về cách làm hợp đồng?
-Hs: Đọc ghi nhớ
-Hs: Đọc bài tập 1
-Gv: Trong các tình huống trên, tình huống nào viết hợp đồng?
-Gv:Nhận xét bổ sung
-Hs:Tập viết hợp đồng
I/Đặc điểm của hợp đồng
1/Ví dụ
2/Nhận xét
-Tầm quan trọng của hợp đồng: Cơ sở pháp lý để thực hiện công việc đạt kết quả.
-Nội dung: Sự thoả thuận, thống nhất về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của hai bên tham gia.
-Yêu cầu: cụ thể, chính xác, rõ ràng, dễ hiểu, đơn nghĩa.
II/Cách làm hợp đồng
*Ghi nhớ:sgk
III/Luỵện tập
1/Các tình huống
-Chọn tình huống: b, c, e để viết hợp đồng
2/Viết hợp đồng
4/Củng cố:
5/Dặn dò :Về làm hoàn chỉnh bài tập 2, soạn bài.
BỐ CỦA XI MÔNG
 Mô-pa-xăng
I/Mục tiêu cần đạt
1/Kiến thức
-Thấy được sự miêu tả diễn biến tâm trạng của 3 nhân vật chính một cách tinh tế sắc nét.
-Giáo dục lòng yêu thương bè bạn và rộng ra là lòng yêu thương con người.
2/Kỹ năng
	-Phân tích diễn biến nhân vật.
II/Tiến trình dạy và học
1/Ổn định lớp
2/Kiểm tra bài:
3/Giới thiêu bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
-Hs: Đọc chú thích
-Gv: Hãy nêu những nét chính giới thiệu về tác giả?
-Gv: Hãy cho biết xuất xứ của văn bản “Bố của Xi-mông”?
-Hs: Đọc văn bản
-Gv: Bố cục văn bản có thể chia làm mấy phần?
-Gv: Phần đầu văn bản kể về tâm trạng của Xi-mông trong hoàn cảnh cụ thể nào?
-Gv: Theo em vì sao Xi-mông có tâm trạng đau đớn tuyệt vọng?
-Gv: Tác giả đã khắc họa nỗi đau đớn của Xi-mông như thế nào qua ý nghĩ và hành động, nói năng, tâm trạng?
-Gv: Sau khi gặp bác Phi-líp tâm trạng của Xi-mông thay đổi như thế nào?
-Gv: Thể hiện qua những chi tiết nào trong truyện?
-Gv: Qua phân tích, em thấy Xi-mông là đứa trẻ như thế nào?
-Gv: Qua câu chuyện của Xi-mông, em rút ra bài học gì?
-Gv: Tác giả giới thiệu nhân vật Blăng- sốt qua nmhững nét cụ thể nào?
-Gv: Ngôi nhà chị như thế nào?
-Gv: Thái độ của chị đối với khách ntn?
-Gv: Nỗi lòng của chị đối với con được miêu tả như thế nào?
-Gv: Có ý kiến cho rằng chị Blăng-sốt là người hư hỏng. Nhưng có ý kiến lại cho rằng chị là người tốt nhưng trót lầm lỡ mà thôi. Ý kiến của em như thế nào?
-Gv: Hãy nêu cảm nhận của em về nhân vật Blăng-sốt?
-Gv: Tâm trạng bác Phi-líp được miêu tả qua mấy giai đoạn. Đó là những giai đoạn nào?
-Gv: Khi gặp Xi-mông bác Phi-líp có những cử chỉ, hành động nào?
-Gv: Trên đường đưa Xi-mông về nhà bác Phi-líp có tâm trạng như thế nào?
-Gv: Khi gặp chị Blăng-sốt thì bác ntn?
-Gv: Em có nhận xét gì về diễn biến tâm trạng bác Phi-líp?
 Từ ý định đùa cợt đến sự nghiêm túc, từ sự an ủi của người lớn đến tình thương đích thực.
-Gv:Qua phân tích, em nhận xét bác Phi-líp là người như thế nào?
I/Tìm hiểu chung
1/Tác giả:
-Mô-pa-xăng (1850 – 1893 ) là nhà văn nổi tiếng ở Pháp với xu hướng truyện ngắn hiện thực.
2/Tác phẩm:
-Trích từ “Tuyển tập truyện ngắn Pháp”
II/Đọc - hiểu văn bản
1/Nhân vật Xi-mông
a) Đau đớn tuyệt vọng vì không có bố.
Ý nghĩ và hành động: bỏ nhà ra bờ sông định tự tử
-Cử chỉ, hành động: khóc
-Nói năng: ấp úng, ngắt quãng không nên lời.
Tâm trạng: Cảm giác uể oải, buồn bã, chẳng nhìn thấy gì và chẳng nghĩ gì?
b)Kiêu hãnh, tự tin khi được bác Phi-líp nhận làm bố.
-Hết cả buồn
-Đưa con mắt thách thức lũ bạn
=>Là đứa trẻ có cá tính nhút nhát, song rất có nghị lực.
2/Nhân vật Blăng-sốt
-Ngôi nhà của chị: nhỏ, quét vôi trắng, hết sức sạch sẽ
-Thái độ với khách: đứng nghiêm nghịnhư muốn cấm đàn ông bước qua ngưỡng cửa
-Nỗi lòng với con:
+Tái tê đến tận xương tuỷ, nước mắt lã chã tuôn rơi.
+Lặng ngắt và quằn quại vì hổ thẹn
=>Người thiếu nữ xinh đẹp, đức hạnh.
3/Nhân vật Phi-líp
-Khi gặp Xi-mông: Đặt tay lên vai em ôn tồn hỏi, nhìn em nhân hậu.
-Trên đường đưa Xi-mông về nhà nghĩ bụng có thể đùa cợt với chị Blăng-sốt(tự nhủ thầm)
-Khi gặp chị Blăng-sốt: hiểu ra là không thể bỡn cợt với chị
-Khi đối đáp với Xi-mông nhận làm bố của Xi-mông
=>Là người nhân hậu giàu tình thương, đã cứu sống Xi-mông, đem lại niềm vui cho em.
4/Củng cố:
5/Dặn dò: Về học bài, chuẩn bị bài Ôn tập truyện
ÔN TẬP TRUYỆN
I/Mục tiêu cần đạt
1/Kiến thức
-Ôn tập, củng cố kiến thức về những tác phẩm truyện hiện đại đã học trong chương trình ngữ văn 9.
-Đặc điểm thể loại qua các yếu tố nhân vật, sự việc, cốt truyện.
-Củng cố những hiểu biết về thể loại truyện trần thuật
2/Kỹ năng
-Rèn luyện kỹ năng tổng hợp
II/Tiến trình dạy và học
1/Ổn định lớp
2/Kiểm tra bài:
3/Giới thiệu bài:
1/Lập bảng thống kê các tác phẩm truyện hiện đại
TT
Tên tác phẩm
Tác giả
Nước
Năm sáng tác
Tóm tắt nội dung
1
Làng
Kim Lân
Việt Nam
1948
Qua tâm trạng đau xót tủi hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin làng của mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng quê sâu sắc thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân.
2
Lặng lẽ Sa pa
Nguyễn Thành Long
Việt Nam
1970
Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông hoạ sĩ, cô kỹ sư với người thanh niên một mình làm việc tại trạm khí tượng trên núi cao. Qua đó ca ngợi những người lao động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến sức mình cho đất nước. 
3
Chiếc lược ngà
Nguyễn Quang Sáng
Việt Nam
1966
Câu chuyện éo le cảm động về hai cha con: ông Sáu và bé Thu trong lần ông Sáu về thăm nhà và ở khu căn cứ. Qua đó truyện ca ngợi tình cha con thắm thiết trong hoàn cảnh chiến tranh.
4
Cố hương
Lỗ Tấn
Trung Quốc
1923
Trong chuyến về thăm quê nhân vật “tôi” đã chứng kiến những đổi thay theo hướng suy tàn của làng quê và cuộc sống của người nông dân. Qua đó truyện miêu tả thực tại của xã hội nông thôn Trung Quốc thời điêu tàn.
5
Những đứa trẻ
Mác Xim Groki
Nga
1913-1914
Câu chuyện về tình bạn nảy nở giữa chú bé nhà nghèo Aliôsa với những đứa trẻ con viên sĩ quan bên hàng xóm. Qua đó khẳng định tình cảm hồn nhiên trong sáng của trẻ em, bất chấp cản trở của quan hệ xã hội.
6
Bến quê
Nguyễn Minh Châu
Việt Nam
1985
Qua những cảm xúc, suy ngẫm của nhân vật Nhĩ vào lúc cuối đời trên giường bệnh, truyện thức tỉnh mọi người sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị gần gũi của cuộc sống quê hương.
7
Những ngôi sao xa xôi
Lê Minh Khuê
Việt Nam
1971
Cuộc sống chiến đấu của ba cô gái thanh niên xung phong trên tuyến đường Trường Sơn trong những năm chống Mĩ. Truyện làm nổi bật tinh thần dũng cảm, cuộc sống gian khổ, hy sinh nhưng rất hồn nhiên lạc quan.
8
Rô-bin
-xơn ngoài đảo hoang
Đi-phô
Anh
1719
Qua bức chân dung tự hoạ và lời kể của Rô-bin-xơn, đoạn truyện miêu tả cuộc sống vô cùng khó khăn và thể hiện tinh thần lạc quan của nhân vật khi ở một mình trên đảo.
9
Bố của xi mông
Mô pa xăng
Pháp
Thế kỷ XĨ
Tâm trạng đau khổ của bé Xi-mông không có bố và sự gặp gỡ của em với bác thợ rèn Phi-líp dẫn đến em có được người bố. Truyện đề cao lòng nhân ái, nhắn nhủ chúng ta sự quan tâm và lòng yêu thương đối với những người thiệt thòi.
-Gv: Hãy nêu nội dung chủ yếu của tác phẩm truyện Việt Nam?
-Gv: Hãy nêu những phẩm chất chung và riêng của các nhân vật trong truyện?
-Gv: Hình ảnh các thế hệ con người Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến được miêu tả qua những nhân vật nào?
-Gv: Trong số các nhân vật đã học ở lớp 9,em ấn tượng với nhân vật nào nhất? Nêu cảm nghĩ của em?
-Gv: Nghệ thuật chính qua các truyện Việt Nam ?
2/Nét chính về nội dung tác phẩm truyện Việt Nam.
-Phản ánh đời sống con người Việt Nam trong giai đoạn lịch sử(chống Pháp, chống Mĩ, xây dựng đất nước).
-Phẩm chất tâm hồn cao đẹp của con người Việt Nam trong chiến đấu và xây dựng đất nước, yêu làng, yêu quê hương đất nước, yêu công việc, có tinh thần trách nhiệm cao, trọng nghĩa tình
3/Hình ảnh các thế hệ con người Việt Nam đựợc miêu tả qua các nhân vật:
-Ông Hai, Ông Sáu, bé Thu, Phương Định, chị Thao, Nho.
4/Nhân vật gây ấn tượng:
III/Nét chính về nghệ thuật truyện Việt Nam 
-Xây dựng nhân vật
-Trần thuật, sáng tạo tình huống
4/Củng cố:
5/Dặn dò :Về ôn lại bài, chuẩn bị cho bài kiểm tra.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 32.doc