Ngày soạn: 16/08/2014 Ngày dạy: 18/08/2014 Tiết 1 - Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (tiết 1) (Lê Anh Trà) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị. - Nắm được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể - bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc. - Từ lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo gương Bác. - Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo; chuẩn bị chân dung Hồ Chí Minh và các bài viết về phong cách Hồ Chí Minh. - HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: A. Ổn định lớp, giới thiệu bài mới. - GV ổn định nề nếp lớp. - Giới thiệu bài mới: Hồ Chí Minh không chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Bởi vậy, phong cách sống và làm việc của Bác Hồ không chỉ là phong cách sống và làm việc của người anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là của một nhà văn hoá lớn - một con người của nền văn hoá tương lai. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Đoạn trích dưới đây phần nào sẽ trả lời cho câu hỏi ấy. B. Tổ chức đọc - hiểu văn bản Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung văn bản - GV: xuất xứ tác phẩm có gì đáng chú ý? (HS dựa vào phần chú thích phát biểu). - GV hỏi: Em còn biết những văn bản, cuốn sách nào viết về Bác? GV hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích và tìm bố cục. - GV nêu cách đọc (giọng khúc chiết mạch lạc, thể hiện niềm tôn kính với Chủ tịch Hồ Chí Minh). GV đọc mẫu. - HS đọc, GV nhận xét và sửa chữa cách đọc của HS: - GV: Yêu cầu học sinh đọc thầm chú thích và kiểm tra việc hiểu chú thích qua một số từ trọng tâm: truân chuyên, Bộ Chính trị, thuần đức, hiền triết - GV: Văn bản đề cập đến vấn đề nào? Viết theo phương thức biểu đạt nào? Thuộc loại văn bản nào? HS: làm việc độc lập phát hiện - GV: Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung chính của từng phần? I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Xuất xứ: Văn bản trích trong "Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị". 2. Đọc, tìm hiểu chú thích a. Đọc: Chú ý đọc đúng, đọc diễn cảm, thể hiện sự kính trọng đối với Bác. b. Tìm hiểu chú thích: Một số từ ngữ, chú thích trong SGK. 3. Tìm bố cục: * Văn bản đề cập đến vấn đề: sự hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp với nghị luận. Thuộc loại văn bản nhật dụng. * Bố cục: 2 phần - Phần 1: Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại. - Phần 2: những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh Hoạt động 2 : Hướng dẫn phân tích phần 1 Tìm hiểu phần 1 - GV: Gọi HS đọc lại phần 1 - GV: Vốn tri thức văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh sâu rộng như thế nào? - HS dựa vào VB trả lời. - GV: Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh nào? - HS thảo luận, trao đổi - GV dùng kiến thức lịch sử giới thiệu cho HS. - GV: Hồ Chí Minh đã làm cách nào để có thể có đợc vốn tri thức văn hoá nhân loại? - HS dựa vào VB phát hiện. - GV: Em hiểu cách tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá nhân loại ở Người như thế nào? HS: Dựa vào băn bản phát hiện. - GV: Theo em kỳ lạ nhất đã tạo nên phong cách Hồ Chí Minh là gì ? Câu văn nào trong văn bản đã nói rõ điều đó? Vai trò của câu này trong toàn văn bản? - GV: Để làm nổi bật vần đề Hồ Chí Minh với sự tiếp thu văn hoá nhân loại tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì? - HS: Thảo luận nhóm phát hiện. - GV: Qua những vấn đề trên, em có nhận xét gì về phong cách Hồ Chí Minh? HS: Thảo: luận (GV bình về mục đích ra nước ngoài của Bác hiểu văn học nước ngoài để tìm cách đấu tranh giải phóng dân tộc...) II. PHÂN TÍCH 1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại. Trong cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian nan, vất vả Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá từ phương Đông tới phương Tây. Người có hiểu biết sâu rộng nền văn hoá các nước châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ. - Hoàn cảnh: bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu nước hồi đầu thế kỷ XX. + Năm 1911 rời bến Nhà Rồng + Qua nhiều cảng trên thế giới. + Thăm và ở nhiều nước. - Cách tiếp thu: + Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ (nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài). + Qua công việc, qua lao động mà học hỏi (làm nhiều nghề khác nhau). + Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc (đến mức khá uyên thâm). + Tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài - Điều quan trọng là Người đã tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài: + Không chịu ảnh hưởng một cách thụ động; + Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng thời với việc phê phán những hạn chế, tiêu cực; + Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế (tất cả những ảnh hưởng quốc tế được nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được). - Nghệ thuật: + Cách lập luận của đoạn văn đầu gây ấn tượng và thuyết phục + Câu văn cuối phần I, vừa khép lại vừa mở ra vấn đề lập luận chặt chẽ, nhấn mạnh... * Tiểu kết: - Hồ Chí Minh là người thông minh, cần cù, yêu lao động. - Hồ Chí Minh có vốn kiến thức: + Rộng: Từ văn hoá phương Đông đến phương Tây + Sâu: Uyên thâm. - Hồ Chí Minh tiếp thu văn hoá nhân loại dựa trên nền tảng văn hoá dân tộc. Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập Yêu cầu: Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ. Đức tính giản dị của Bác Hồ - Phạm Văn Đồng ... * Luyện tập Kể một số văn bản viết về Bác mà em đã học? C. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; -Tiếp tục sưu tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo của bài. Ngày soạn: 16/08/2014 Ngày dạy: 18/08/2014 Tiết 2 - Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (tiết 2) (Lê Anh Trà) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị. - Nắm được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể - bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc. - Từ lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dưỡng học tập rèn luyện theo gương Bác. - Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo; chuẩn bị chân dung Hồ Chí Minh và các bài viết về phong cách Hồ Chí Minh. - HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: A. Ổn định lớp - kiểm tra bài cũ. Bài cũ: ? Hồ Chí Minh đã tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại như thế nào? Cần đạt: Hồ Chí Minh đã tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại: + Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ(nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài). + Qua công việc, qua lao động mà học hỏi(làm nhiều nghề khác nhau). + Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc (đến mức khá uyên thâm). + Tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài B. Tổ chức đọc - hiểu văn bản GV dẫn dắt HS vào bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn phân tích phần 2 - GV: Bằng sự hiểu biết về Bác, em cho biết phần văn bản trên nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp hoạt động cách mạng của lãnh tụ Hồ Chí Minh ? - GV: Phần văn bản sau nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp cách mạng của Bác? - GV: Khi trình bày những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh, tác giả đã tập trung vào những khía cạnh nào, phương diện cơ sở nào? - HS: Chỉ ra được 3 phương diện: nơi ở, trang phục, ăn uống. GV cho HS bổ sung thêm qua VB Đức tính giản dị của Bác Hồ - Phạm Văn Đồng - GV: Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao? - GV: Em hình dung thế nào về cuộc sống của các vị nguyên thủ quốc gia ở các nước khác trong cuộc sống cùng thời với Bác và cuộc sống đương đại? Bác có xứng đáng được đãi ngộ như họ không? - HS: Thảo luận nhóm - GV: Qua trên em cảm nhận được gì về lối sống của Hồ Chí Minh? - HS: Thảo luận. - HS: Đọc lại "và người sống ở đó ...hết" - GV: Tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh Khiêm. Theo em điểm giống và khác giữa lối sống của Bác với các vị hiền triết như thế nào? - HS: Thảo luận tìm ra nét giống và khác. - GV: Bình và đưa những dẫn chứng về việc Bác đến trận địa, tát nước, trò chuyện với nhân dân, qua ảnh... Phần văn bản trên nói về thời kỳ Bác hoạt động ở nước ngoài Phần văn bản sau nói về thời kỳ Bác làm Chủ tịch nước. 2. Nét đẹp trong lối sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh - Lối sống của Bác vô cùng giản dị và thanh cao: + Nơi ở và làm việc: Chỉ vài phòng nhỏ, là nơi tiếp khách, họp Bộ Chính trị (nhỏ bé, đồ đạc đơn sơ mộc mạc). + Trang phục giản dị: Quần áo bà ba nâu, áo trấn thủ, dép lốp thô sơ. + Ăn uống: đạm bạc với những món ăn dân dã, bình dị. - Cách sống giản dị, đạm bạc của Chủ Tịch Hồ Chí Minh lại vô cùng thanh cao, sang trọng: + Đây không phải là lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo khó. + Đây cũng không phải là cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời. + Đây là một cách sống có văn hoá đã trở thành một quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên. Hồ Chí Minh đã tự nguyện chọn lối sống vô cùng giản dị. - Lối sống của Bác là sự kế thừa và phát huy những nét cao đẹp của những nhà văn hoá dân tộc họ mang nét đẹp thời đại gắn bó với nhân dân. Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam trong phong cách Hồ Chí Minh: cách sống của Bác gợi ta nhớ đến cách sống của các vị hiền triết trong lịch sử như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm. Ở họ đều mang vẻ đẹp của lối sống giản dị thanh cao; với Hồ Chủ Tịch lối sống của Người còn là sự gắn bó sẻ chia khó khăn gian khổ cùng nhân dân. Hoạt động 2: Ứng dụng liên hệ bài học - GV: Giảng và nêu câu hỏi: Trong cuộc sống hiện đại, xét về phương diện văn hoá trong thời kỳ hội nhập hãy chỉ ra những thuận lợi và nguy cơ gì? - HS: Thảo luận lấy dẫn chứng cụ thể - GV: Vậy từ phong cách của Bác em có suy nghĩ gì về vấn đề giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc? Em hãy nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có văn hoá và phi văn hoá? - HS: Thảo luận (cả lớp) tự do phát biểu ý kiến. GV: Chốt lại. 3. Ý nghĩa của việc học tập rèn luyện theo phong cách Hồ Chí Minh - Trong việc tiếp thu văn hoá nhân loại ngày nay có nhiều thuận lợi: giao lưu mở rộng tiếp xúc với nhiều luồng văn hoá hiện đại. Nguy cơ: Có nhiều luồng văn hoá tiêu cực, độc hại. - Liên hệ: + Sống, làm việc theo gương Bác Hồ vĩ đại. + Tự tu dưỡng rèn luyện phẩm chất, đạo đức, lối sống có văn hoá. Hoạt động 3 : Tổng kết - GV: Hãy nêu khái quát nội dung của văn bản Phong cách Hồ Chí Minh? - GV: Để nêu bật lối sống giản dị của Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Lấy các dẫn chứng trong văn bản để làm rõ. - HS: Tìm và phát hiện. Giáo viên cho học sinh đọc ghi nhớ trong SGK và nhấn mạnh những nội dung chính của văn bản. III. TỔNG KẾT 1. Nội dung: * Ghi nhớ ( Sách giáo khoa) 2. Nghệ thuật của văn bản - Kết hợp giữa kể và bình luận. Đan xen giữa những lời kể là lời bình luận một cách tự nhiên. - Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu - Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm, cách dùng từ Hán Việt gợi cho người đọc thấy sự gần gũi giữa Hồ Chí Minh với các bậc hiền triết của dân tộc. - Sử dụng nghệ thuật đối lập: vĩ nhân mà hết sức giản dị, gần gũi; am hiểu mọi nền văn hoá nhân loại mà hết sức dân tộc, hết sức Việt Nam Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập toàn bài. - Học sinh kể, giáo viên bổ sung. - HS hát minh hoạ. IV. LUYỆN TẬP 1. Kể một số câu chuyện về lối sống giản dị của Bác. 2. Hát minh hoạ "Hồ Chí Minh đẹp nhất tên Người". C. Hớng dẫn học ở nhà. - Yêu cầu học sinh nắm kiến thức toàn bài và học thuộc ghi nhớ trong SGK. - Sưu tầm một số chuyện viết về Bác Hồ. - Soạn bài: Các phương châm hội thoại Ngày soạn: 16/08/2014 Ngày dạy: /08/2014 Tiết 3 - Tiếng Việt: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất. - Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo; - HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: A. Ổn định lớp, giới thiệu bài mới. B. Tổ chức các hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Tìm hiểu phương châm về lượng. - GV: Giải thích: Phương châm. + Gọi HS đọc đoạn đối thoại ở mục (1) + Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi SGK: Khi An hỏi "học bơi ở đâu" mà Ba trả lời "ở dưới nước" thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An cần biết không? (GV gợi ý HS: Bơi nghĩa là gì?) - HS suy nghĩ, trả lời. - GV: Từ đó em rút ra bài học gì trong giao tiếp? - HS: Thảo luận rút ra nhận xét. - GV: Gọi HS đọc ví dụ 2. - GV: Vì sao truyện lại gây cười? - HS : tìm ra 2 yếu tố gây cười. - GV: Lẽ ra anh có "lợn cưới" và anh có "áo mới" phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe đủ biết điều cần hỏi và cần trả lời? - HS dựa vào VB để trả lời. - GV: Nh vậy, cần phải tuân thủ yêu cầu gì khin giao tiếp? - HS dựa vào kiến thức vừa tìm hiểu rút ra kết luận GV cho HS đọc ghi nhớ SGK I. PHƯƠNG CHÂM VỀ LƯỢNG 1. Ví dụ SGK a. Ví dụ a: - Bơi: di chuyển trong nước hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể. - Câu trả lời của Ba không mang nội dung mà An cần biết . Điều mà An muốn biết là một địa điểm cụ thể như ở bể bơi, sông, hồ.... Khi nói, câu phải có nội dung đúng với yêu cầu giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi. b. Ví dụ b: - Truyện cười vì 2 nhân vật đều nói thừa nội dung (Khoe lợn cưới khi đi tìm lợn, khoe áo mới khi trả lời người đi tìm lợn). + Anh hỏi: bỏ chữ "cưới" + Anh trả lời: bỏ ý khoe áo Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói. 2. Kết luận: SGK Khi giao tiếp cần chú ý : Nội dung vấn đề đưa vào giao tiếp (Phương châm về lượng) Hoạt động 2 : Tìm hiểu phương châm về chất. - GV: Gọi HS đọc ví dụ SGK và tổ chức cho HS trả lời câu hỏi SGK. Truyện cười phê phán điều gì? - HS: Suy nghĩ trả lời. - GV đưa ra tình huống: Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời với thầy cô là bạn ấy nghỉ học vì ốm không? - HS: trả lời. - GV: Như vậy, trong giao tiếp cần tránh điều gì? - HS: Thảo luận rút ra kết luận. - GV: gọi HS đọc ghi nhớ. - GV: Khái quát nội dung toàn bài. II. PHƠNG CHÂM VỀ CHẤT. 1. Ví dụ: a. Ví dụ a: SGK - Truyện phê phán những người nói khoác, nói sai sự thật. b. Ví dụ b: Giáo viên đưa tình huống 2. Kết luận: (Ghi nhớ SGK) Phương châm về chất: nói những thông tin có bằng chứng xác thực. Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - HS: Đọc bài tập. - GV: Tổ chức cho HS vận dụng phương châm về lượng vừa học để nhận ra lỗi. Hai nhóm, mỗi nhóm làm một câu. - HS: Làm theo yêu cầu Bài 2: - GV cho HS xác định yêu cầu: + Điền từ cho sẵn vào chỗ trống. + Xác định các từ ngữ liên quan đến phương châm hội thoại nào? - GV cho HS lên bảng làm(2 em) Bài 3: - GV: cho HS xác định yêu cầu bài tập. + Yếu tố gây cười? + Xác định phương châm nào vi phạm? Bài 4: - GV: cho HS xác định yêu cầu bài tập. - HS thảo luận theo bàn và trả lời. Bài 5: (Gợi ý cho HS làm ở nhà) - GV: cho HS xác định yêu cầu bài tập. + Giải thích nghĩa của các thành ngữ. + Xác định các thành ngữ liên quan đến phương châm hội thoại nào? Bài 1: - Câu a: Sai phương châm về lượng Thừa cụm từ: nuôi ở nhà. Vì "gia súc" vật nuôi trong nhà. - Câu b: Tơng tự câu a Loài chim: bản chất có 2 cánh nên cụm từ có hai cánh thừa. Bài 2: a. Nói có sách mách có chứng. b. Nói dối c. Nói mò d. Nói nhăng nói cuội. e. Nói trạng. Vi phạm phương châm về chất. Bài 3: Vi phạm phương châm về lượng. (Thừa câu hỏi cuối). Bài 4: Đôi khi trong giao tiếp người nói phải dùng những cách diễn đạt như mẫu cho sẵn, vì: a. Các cụm từ thể hiện người nói cho biết thông tin họ nói chưa chắc chắn. b. Các cụm từ không nhằm lặp nội dung cũ. Bài 5: - Các thành ngữ liên quan đến phương châm về chất. - Ăn đơm nói chặt: vu khống đặt điều - Ăn ốc nói mò: Vu khống, bịa đặt. - Cãi chày cãi cối: Cố tranh cãi nhưng không có lí lẽ. - Khua môi múa mép C. Hướng dẫn học ở nhà - GV chốt lại nội dung bài học: phương châm hội thoại về chất và về lượng. - Hướng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị bài: Sử dụng một số nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. Ngày soạn: 16/08/2014 Ngày dạy: /08/2014 Tiết 4 - Tập làm văn: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết thêm phương pháp thuyết minh những vấn đề trừu tượng ngoài trình bày giới thiệu còn cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật. - Tập sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo; - HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: A. Ổn định lớp, giới thiệu bài mới. B. Tổ chức các hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt I. SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức văn bản thuyết minh - GV hướng dẫn HS củng cố kiến thức văn thuyết minh: + Thế nào là văn bản thuyết minh? + Nó được viết ra nhằm mục đích gì? + Văn bản thuyết minh có những tính chất gì? + Kể ra các phương pháp thuyết minh thường dùng? Hoạt động 2: Tìm hiểu sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh Xét văn bản mẫu - GV: Cho HS đọc văn bản - GV: Bài văn thuyết minh đặc điểm gì của đối tượng? - GV: Vấn đề Sự kì lạ của Hạ Long là vô tận được tác giả thuyết minh bằng cách nào? (Gợi ý: Nếu chỉ dùng phương pháp liệt kê: Hạ Long có nhiều nước, nhiều đảo, nhiều hang động lạ lùng đã nêu được "sự kì lạ" của Hạ Long chưa?) - HS: Thảo luận và chỉ ra được: chưa đạt được yêu cầu - GV: Tác giả hiểu sự kì lạ này là gì? Hãy gạch dưới những câu văn nêu khái quát sự kì lạ của Hạ Long? - HS: Đưa các ý giải thích và xác định được câu văn: "Chính nước ... có tâm hồn" - GV: Tác giả đã sử dụng các biện pháp tưởng tượng, liên tưởng như thế nào để giới thiệu được sự kì lạ của Hạ Long? - HS suy nghĩ trả lời. - GV: Tác giả đã trình bày được sự kì lạ của Hạ Long chưa? Trình bày được như thế là nhờ biện pháp gì? - HS rút ra kết luận. - GV cho HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập Bài 1: -GV: cho HS đọc văn bản và xác định yêu cầu của bài tập. - HS trả lời yêu cầu bài tập Bài 2: ( Gợi ý cho HS về nhà) GV: cho HS đọc văn bản và xác định yêu cầu của bài tập. 1. Ôn tập văn bản thuyết minh a. Khái niệm văn bản thuyết minh Văn thuyết minh là kiểu VB thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,...của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích. b. Mục đích của VB thuyết minh: Văn thuyết minh đáp ứng được nhu cầu hiểu biết, cung cấp cho con người những tri thức tự nhiên và xã hội, để có thể vận dụng vào phục vụ lợi ích của mình. c. Tính chất của VB thuyết minh - Giới thiệu sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội. - Tính chất của VB thuyết minh là xác thực, khoa học và rõ ràng đồng thời cũng cần hấp dẫn. Vì vậy VB thuyết minh sử dụng ngôn ngữ chính xác, cô đọng, chặt chẽ và sinh động. d. Những phơng pháp thuyết minh + Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích. + Phương pháp liệt kê, nêu ví dụ + Phương pháp dùng số liệu + Phương pháp so sánh, đối chiếu + Phương pháp phân tích,phân loại... .... 2. Viết văn bản thuyết minh sử dụng một số biện pháp nghệ thuật a. Ví dụ: Xét VB : HẠ LONG - ĐÁ VÀ NƯỚC. - Vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ của Hạ Long (vấn đề trừu tượng bản chất của sinh vật.) - Phương pháp thuyết minh: Kết hợp giải thích n
Tài liệu đính kèm: