GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 - HKI Tuần 1 Ngày soạn:15/8/2014 Tiết 1, 2 Ngày dạy: 18/8/2014 Văn Bản: TÔI ĐI HỌC ( Thanh Tịnh ) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học. - Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong 1 đoạn trích có sử dụng k/hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. - RÌn cho HS kÜ n¨ng ®äc diÔn c¶m, s¸ng t¹o, kÜ n¨ng ph©n tÝch, c¶m thô t¸c phÈm v¨n xu«i giµu chÊt tr÷ t×nh. * Kĩ năng sống: - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, trao đổi, ý tưởng của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản - Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích bình luận những cảm xúc của nhân vật chính trong ngày đầu đi học - Tự nhận thức :Trân trọng kỉ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân 3. Th¸i ®é: Gi¸o dôc HS biÕt rung ®éng, c¶m xóc víi nh÷ng kØ niÖm thêi häc trß vµ biÕt tr©n träng, ghi nhí nh÷ng kØ niÖm Êy. II. Các phương pháp kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, bình giảng, gợi mở, động não, thảo luận nhóm, viết sáng tạo III. Chuẩn bị - GV: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. - HS: Đọc kĩ văn bản, soạn bài theo SGK. IV.Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm của tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là những kỉ niệm về buổi đến trường đầu tiên. Tiết học đầu tiên của năm học mới này, cô và các em sẽ tìm hiểu một truyện ngắn rất hay của nhà văn Thanh Tịnh. Truyện ngắn "Tôi đi học" đã diễn tả những kỉ niệm mơn man, bâng khuâng của một thời thơ ấu ấy. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Hdẫn học sinh tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm - HD đọc: giọng chậm, dịu, hơi buồn và lắng sâu; cố gắng diễn tả được sự thay đổi tâm trạng của nhân vật "tôi ". ở những lời thoại cần đọc giọng phù hợp. - HS đọc kĩ chú thích và trình bày ngắn gọn về tác giả Thanh Tịnh. HS trả lời. GV lưu ý thêm HS đọc kĩ những chú thích. ?Hãy x.định thể loại và xuất xứ của vb? ? Truyện ngắn này có thể xếp vào kiểu văn bản nào? Vì sao? -> Văn bản biểu cảm - thể hiện cảm xúc, tâm trạng. - Mạch truyện được kể theo dòng hồi tưởng của nhân vật "Tôi", theo trình tự thời gian của buổi tựu trường đầu tiên. ?Nêu bố cục của văn bản? Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu chi tiết ? Nhân vật chính của văn bản này là ai? -> Nhân vật " Tôi " ? Vì sao em biết đó là nhân vật chính? ? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? ?Nỗi nhớ buổi tựu trường được khơi nguồn từ thời điểm nào? ? Em có nhận xét gì về thời điểm ấy? ? Cảnh thiên nhiên, cảnh sinh hoạt hiện lên như thế nào? ?Tâm trạng của n/vật tôi khi nhớ lại những kỉ niệm cũ như thế nào? ? Những từ ngữ miêu tả tâm trạng thuộc từ loại gì? tác dụng? - Từ láy diễn tả cảm xúc, góp phần rút ngắn khoảng cách thời gian giữa hiện tại và quá khứ Nội dung ghi bảng I. Đọc -Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Thanh Tịnh (1911 – 1988) - Quê ở ngoại ô thành phố Huế. 2. Tác phẩm: - Thể loại: Truyện ngắn - Trích trong tập “ Quê mẹ”-1941 - PTBĐ: Tự sự, miêu tả, biể cảm * Bố cục: 3 đoạn - Đoạn1: Từ đầu...ngọn núi: Tâm trạng...trên con đường cùng mẹ đến trường. - Đoạn2: Tiếp...ngày nữa: Tâm trạng .....khi đến trưưòng. - Đoạn3: Còn lại: N/v tôi đón nhận giờ học đầu tiên. II. Tìm hiểu văn bản 1. Tâm trạng của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên a) Khơi nguồn kỉ niệm: - Thời điểm gợi nhớ: cuối thu - Cảnh thiên nhiên: Lá rụng nhiều, mây bàng bạc. - Cảnh sinh hoạt: H/a mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ... -> Liên tưởng tương đồng, tự nhiên giữa hiện tại - quá khứ. => Cảm giác trong sáng, tâm trạng nao nức, mơn man, tưng bừng rộn rã. Nhớ về buổi tựu trường đầu tiên của mình. . Câu hỏi củng cố: ? Những kỉ niệm nào đã gợi lên trong lòng n/v “Tôi” về buổi tựu trường đầu tiên? Tiết 2: ? Nhân vật chính được khắc họa chủ yếu ở phương diện nào? –> Tâm trạng Tâm trạng của nhân vật “tôi” cũng thay đổi qua từng thời điểm.Vậy trên con đường cùng mẹ đến trường, n/vật tôi có tâm trạng như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp ở đoạn 2. HS đọc diễn cảm đoạn 1. ? Thanh Tịnh viết: " Con đường này ...tôi đi học ". Nhân vật có cảm nhận như thế nào về con đường, về cảnh vật? Theo em những từ " thèm, bặm, ghì, xệch, chúi, muốn..." là những từ loại gì? -> Động từ được sử dụng đúng chỗ -> Hình dung dễ dàng tư thế và cử chỉ ngộ nghĩnh, ngây thơ và đáng yêu. - HS đọc diễn cảm đoạn 2. ? N/vật tôi có tâm trạng và cảm giác như thế nào khi nhìn ngôi trường ngày khai giảng, khi nhìn mọi người và các bạn? ? Em có nhận xét gì về cách kể và tả đó? ? Ngày đầu đến trường em có những cảm giác và tâm trạng như n/v"Tôi" không? Em có thể kể lại cho các bạn nghe về kỉ niệm ngày đầu đến trường của em? * Thảo luận: Cái nhìn của n/v tôi về ngôi trường lúc trước và sau khi đi học có gì khác nhau? Vì sao? ? Tâm trạng của nhân vật " Tôi ". Khi nghe ông Đốc đọc bản danh sách học sinh mới như thế nào? Theo em tại sao "tôi" lúng túng? ? Vì sao tôi bất giác giúi đầu vào lòng mẹ nức khóc khi chuẩn bị vào lớp. (Cảm giác lạ lùng, thấy xa mẹ, xa nhà, khác hẳn những lúc chơi với chúng bạn). - HS đọc đoạn cuối: ?Tâm trạng của nhân vật "tôi" khi ngồi trong lớp học như thế nào? ? Dòng chữ " tôi đi học " kết thúc truyện có ý nghĩa gì? -> Dòng chữ trắng tinh, thơm tho, tinh khiết như niềm tự hào hồn nhiên trong sáng của "tôi " ? Thái độ, cử chỉ của những người lớn (Ông Đốc, thầy giáo trẻ, người mẹ....) đối với các em nhỏ như thế nào? Điều đó nói lên điều gì? ? Qua cử chỉ, thái độ của người lớn giúp chúng ta cảm nhận được điều gì? ? Em đã học những vbản nào có tình cảm ấm áp, yêu thương của người mẹ đối với con? ( Cổng trường mở ra, mẹ tôi.) - GV gdHS: Phải ra sức học tập và rèn luyện để ko phụ lòng cha mẹ,... *Thảo luận: Tìm và ptich h/a so sánh đc sdung trong truyện? Gv: Trong truyện có 3 h/a so sánh: xuất hiện ở những thời điểm khác nhau để diễn tả tâm trạng, cảm xúc của n/v tôi. Những h/a gắn với cảnh săc t,nhiên tươi sáng trữ tình. Giúp người đọc cảm nhận cụ thể, rõ ràng hơn cảm giác, ý nghĩ của n/v. ? Nhận xét về đặc sắc NT của truyện? ? Do đâu tp có sức cuốn hút với bạn đọc? -> Tình huống truyện(buổi tựu trường), t/c của người lớn với các em nhỏ, h/a thiên nhiên giàu sức gợi cảm, ngôi trường. ? Qua vbản em hiểu được tâm trạng của tác giả trong buổi tựu trường đầu tiên ntn? ? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? -> giọng điệu trong sáng. - HS đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện tập. -Viết một đoạn văn ngắn phát biểu cảm nghĩ của bản thân ngày đầu đến trường. - HS viết, nói trước lớp. b)Trên con đường cùng mẹ tới trường: - Con đường, cảnh vật vốn quen thuộc trở nên lạ lẫm, trong lòng có sự thay đổi lớn. - Cảm thấy mình trang trọng, đứng đắn với bộ quần áo, quyển vở mới. - Cẩn thận, nâng niu mấy quyển vở, muốn thử sức, muốn khẳng định mình khi xin mẹ cầm bút, thước. c) Khi đến trường: - Sân trường dày đặc người, áo quần sạch sẽ, gương mặt tươi vui, sáng sủa. - Ngôi trường xinh xắn oai nghiêm -> Lo sợ vẩn vơ, bỡ ngỡ, ngập ngừng - Hồi hộp chờ nghe tên mình: “Nghe gọi ...lúng túng” - Thấy sợ, bơ vơ khi sắp rời tay mẹ, khóc nức nở, cảm thấy mình như bước vào 1 TG khác. d) Khi đón nhận tiết học đầu tiên: - Cảm thấy vừa xa lạ, vừa gần gũi với mọi vật, với bạn ngồi cạnh. “Tôi nhìn bàn...chút nào”. - Chợt nhớ về những kỉ niệm cũ khi thấy cánh chim. - Vừa ngỡ ngàng, vừa tự tin, nghiêm trang đón nhận giờ học đầu tiên. 2. Thái độ, tình cảm của người lớn. - Phụ huynh: chuẩn bị chu đáo cho con trong buổi tựu trường, trân trọng tham dự buổi lễ. - Ông đốc: từ tốn, bao dung - Thầy giáo trẻ: vui tính, giàu tình thương yêu - Chăm lo ân cần, nhẫn nại, động viên. =>Trách nhiệm, tấm lòng của gđ, nhà trường đối với thế hệ tương lai. 3. Nghệ thuật: - Bố cục theo dòng hồi tưởng, trình tự thời gian. - K.hợp giữa kể,tả, biểu cảm, h/a so sánh đặc sắc. * Ghi nhớ( Sgk) IV. Luyện tập 4. Hướng dẫn tự học *Bài cũ: - Nắm kĩ nội dung bài học. - Đọc lại các văn bản viết về chủ đề gia đình và nhà trường đã học lớp 7. - Ghi lại những ấn tượng, cảm xúc của mình về ngày tựu trường mà em nhớ nhất. *Bài mới: Soạn bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Hiểu rõ các cấp độ khái quát của nghĩa từ . ********************************* Tiết 3: NS: 15/8/2014 ND: 19/8/2014 CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ ( Tự học có hướng dẫn ) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ và mqh về cấp độ kq của nghĩa từ ngữ. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc – hiểu và tạo lập văn bản. - Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. * Kĩ năng sống: Ra quyết định : Nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể. 3. Th¸i ®é: Gi¸o dôc HS ý thøc tù häc II. Các phương pháp kĩ thuật dạy học - Phân tích các tình huống, động não, thực hành có hướng dẫn, vấn đáp, gợi mở. III. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, soạn giáo án. HS:Xem trước bài mới, soạn bài.. IV. Tiến trình tổ chức hoạt động dạv và học 1. Ổn định. 2. Bài cũ. GV kiểm tra vở soạn của HS 3.Bài mới Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp GV cho HS quan sát sơ đồ trong SGK ? Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ thú, chim, cá? Tại sao? ? Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ voi, hươu? ? Nghĩa của từ chim rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ tu hú, sáo? ? Nghĩa của cá rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ cá rô, cá thu...? -GV cho vd: Thực vật: cây( táo, cam, lê); cỏ (chanh, mực, ấu); hoa (hồng, lan, huệ) ?Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng và một từ ngữ có nghĩa hẹp? ? Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng và nghĩa hẹp được không? Tại sao? ?Em hãy lấy một từ ngữ vừa có nghĩa rộng và nghĩa hẹp? HS lên bảng vẽ sơ đồ và nhận xét HS đọc ghi nhớ SGK I.Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp. 1. Quan sát sơ đồ: 2. Nhận xét: - Nghĩa của từ động vật rộng hơn vì phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa của 3 từ thú, chim, cá -Từ thú có nghĩa rộng hơn các từ voi, hươu.... -Từ chim có nghĩa rộng hơn từ tu hú, sáo -Từ cá có nghĩa rộng hơn từ cá rô, cá thu... -Nghĩa của các từ thú, chim,cá rộng hơn nghĩa của các từ voi, sáo, cá thu...,đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ động vật Vì tính chất rộng hẹp của nghĩa từ ngữ chỉ là tương đối. Vd: Trang phục, phương tiện vận tải... * Ghi nhớ: SGK Hoạt động 2: HDHS luyện tập Cho HS lập sơ đồ, có thể theo mẫu bài học hoặc HS tự sáng tạo - Chia lớp thành 4 nhóm - Mỗi nhóm thảo luận một bài - Đại diện 4 nhóm lên bảng làm. - HS nhận xét. - HS nhắc lại thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp? II. Luyện tập Bài tập1: Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong một nhóm từ, ngữ cho trước Bài tập2: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng a. Chất đốt. d. Nhìn. b. Nghệ thuật. e. Đánh. c. Thức ăn. Bài tập 3: Tìm từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ cho trước: a.Xe cộ: Xe đạp, xe máy, xe hơi. b.Kim loại: Sắt, đồng, nhôm. c.Hoa quả: Chanh, cam,xoài. d.Người( họ hàng): cô, dì, chú, bác. e. Mang: Xách, khiêng, gánh. Bài tập4: Những từ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm là: a. thuốc lào b. thủ quỹ c. bút điện d. hoa tai Bài tập5: Tìm nghĩa rộng, nghĩa hẹp của các từ cho sẵn. - Từ nghĩa rộng: Khóc. - Từ nghĩa hẹp: Nức nở, sụt sùi. 4. Hướng dẫn tự học Bài cũ: - Học kĩ nội dung bài học. Tìm các từ ngữ thuộc cùng một phạm vi nghĩa trong bài - Làm bài tập hoàn chỉnh vào vở. - Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát về nghĩa các từ đó. Bài mới: - Chuẩn bị bài " Tính thống nhất về chủ đề của văn bản " - Đọc hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản. -Trình bày một văn bản(nói,viết) thống nhất về chủ đề. *************************************** Tiết 4 NS: 15/8/2014 ND: 22/8/2014 TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ TRONG VĂN BẢN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nắm được chủ đề văn bản và tính thống nhất về chủ đề của văn bản . - Những thể hiện của chủ đề trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề. - Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản. - Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề. * Kĩ năng sống: - Giao tiếp : Phản hồi ,lắng nghe tích cực ,trình bày suy nghĩ ,ý tưởng về chủ đề của văn bản - Suy nghĩ sáng tạo : nêu vấn đề ,phân tích đối chiếu văn bản để xác định chủ đề và tính thống nhất về chủ đề. 3. Th¸i ®é: HS cã ý thøc x¸c ®Þnh chñ ®Ò vµ cã tÝnh nhÊt qu¸n khi x¸c ®Þnh chñ ®Ò cña v¨n b¶n.. II.Các phương pháp kĩ thuật dạy học - Thực hành có hướng dẫn, động não. III. Chuẩn bị GV: Soạn giáo án. HS: Học bài cũ và xem trước bài mới. IV.Tiến trình tổ chức hoạt động dạy-học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: GV kiểm tra vở soạn của hs. 3. Bài mới : Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu Chủ đề của văn bản - Đọc thầm lại vbản "Tôi đi học" của Thanh Tịnh. ? Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thơi thơ ấu của mình? ? Nêu chủ đề của văn bản "Tôi đi học"? ? Chủ đề của văn bản là gì? I. Chủ đề của văn bản * Tìm hiểu văn bản “ Tôi đi học” - Chủ đề: Những kỉ niệm và tâm trạng,cảm giác của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên. =>Chủ đề: Đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt. Hoạt động 2: Tìm hiểu Tính thống nhất về chủ đề của văn bản ? Để tái hiện được những kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học, tác giả đã đặt nhan đề của văn bản và sử dụng những câu, những từ ngữ như thế nào? ?Để tô đậm cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng nhân vật "Tôi" trong ngày đầu đi học, tác giả đã sử dụng các từ ngữ, chi tiết như thế nào? + Trong lớp học: Bâng khuâng, thấy xa mẹ, nhớ nhà. ?Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? ?Tính thống nhất này thể hiện ở những phương diện nào? GV cho HS đọc to phần ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản: * Tính thống nhất về chủ đề của văn bản “Tôi đi học” được thể hiện trên các phương diện: - Nhan đề: Nói về chuyện tôi đi học - Đại từ tôi, các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học và nhắc đến những kỉ niệm trong buổi tựu trường đầu tiên được lặp nhiều lần. - Các từ ngữ, chi tiết đều tập trung thể hiện sự thay đổi tâm trạng của nhân vật tôi - Các câu văn nhắc đến kỉ niệm của buổi tựu trường. * Chi tiết nêu bật cảm giác mới lạ. + Trên đường đi học: - Con đường quen.....bỗng đổi khác, mới mẻ. - Hoạt động lội qua sông....đổi thành việc đi học thật thiêng liêng, tự hào. + Trên sân trường: - Ngôi trường cao ráo, xinh xắn -> lo sợ. - Đứng nép bên những người thân. -> Là sự nhất quán về ý đồ, ý kiến cảm xúc của tác giả thể hiện trong văn bản. - Thể hiện: + Nhan đề. +Quan hệ giữa các phần, từ ngữ chi tiết. + Đối tượng. * Ghi nhớ SGK III. Luyện tập - HS đọc kĩ văn bản " Rừng cọ quê tôi " và trả lời các câu hỏi SGK. b, Chủ đề: Sự gắn bó và t/c tha thiết, tự hào của tác giả đvới rừng cọ quê hương. c, Chứng minh chủ đề của vb. - M.tả cây cọ: thân vút thẳng,... - C/s của người dân gắn với cây cọ. HS đọc kĩ bài tập 2, thảo luận nhóm sau đó 1/ Xác định chủ đề, những chi tiết thể hiện sự thống nhất. a, Đối tượng: Rừng cọ. - Vấn đề: T/c của tác giả với rừng cọ qhương mình. - Các đoạn đã trình bày đối tượng theo thứ tự không gian: Giới thiệu rừng cọ, mtả cây cọ, tác dụng của nó, tình cảm gắn bó của con người với cây cọ. -> Trật tự sắp xếp hợp lý không nên đổi. 2/ Xác định tính thống nhất trong chủ đề - Nên bỏ câu b, d 3/ Xác định tính thống nhất của chủ đề, những câu lạc đề, những câu diễn đạt ý chưa tốt. - ý lạc chủ đề: c, g, h - Diễn đạt chưa tốt: Câu b, e-> thiếu tập trung vào chủ đề. 4. Hướng dẫn tự học Bài cũ: - Làm bài tập 3, chú ý diễn đạt câu b, e cho sát ( tập trung ) với chủ đề. - Viết một đoạn văn về chủ đề: Mùa mưa với những ấn tượng sâu sắc nhất. Bài mới: Chuẩn bị bài " Trong lòng mẹ " Đọc kĩ vb để hiểu cốt truyện, n/v, sự kiện trong đoạn trích. *************************************** Kiểm tra ngày tháng năm Phạm Thị Bích Hường Tuần 2 NS: 20/08/2014 Tiết 5,6: ND:25/08/2014 TRONG LÒNG MẸ (Trích “Những ngày thơ ấu”) ( Nguyên Hồng) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Khái niệm thể loại hồi kí. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ. - Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật. - Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng. 2. Kỹ năng: - Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện. * kĩ năng sống: - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ ,trao đổi ,ý tưởng của bản thânvề giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. - Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích bình luận những cảm xúc của bé Hồng và tình yêu thương mãnh liệt đối với người mẹ. - Tự nhận thức : Xác định lối sống có nhân cách, tôn trọng người thân, biết cảm thông với nỗi bất hạnh của người khác. 3. Th¸i ®é: Gi¸o dôc HS ®ång c¶m víi nçi ®au tinh thÇn, t×nh yªu th¬ng mÑ m·nh liÖt cña bÐ Hång. III.Các phương pháp kĩ thuật dạy học - Phân tích, vấn đáp, giảng bình, động não, thảo luận nhóm, viết sáng tạo IV. Chuẩn bị GV: Soạn giáo án. HS: Học bài cũ, đọc bài, trả lời câu hỏi bài mới SGK. IV. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ? Nội dung chính của văn bản đó là gì? Tâm trạng, cảm giác của n/v tôi được diễn tả ntnao? ? Nêu thành công về mặt nghệ thuật thể hiện trong tác phẩm? 3. Bài mới: Nguyên Hồng là 1 trong những nhà văn có một thời thơ ấu thật cay đắng, khốn khổ, những kỉ niệm ấy đã được nhà văn viết lại trong tập hồi kí " Những ngày thơ ấu" kỉ niệm về người mẹ đáng thương qua cuộc trò chuyện với bà cô và qua cuộc gặp gỡ bất ngờ là một trong những chương truyện cảm động nhất. Hoạt động 1: HDHS đọc và tìm hiểu chung GV Hdẫn HS đọc: giọng chậm rãi, tình cảm, chú ý ngôn ngữ của Hồng khi đối thoại với bà cô và giọng cay nghiệt, châm biếm của bà cô. - HS đọc kĩ chú thích * ? Hãy trình bày ngắn gọn về Nguyên Hồng và tphẩm " Những ngày thơ ấu"? GV: Yêu cầu HS quan sát tranh tác giả ?Tác phẩm được viết theo thể loại gì? Vị trí đoạn trích trong tác phẩm? - HS đọc nhẩm các chú thích trong sgk GV hỏi lại 1 số từ yêu cầu hs giải thích? ? Mạch kể của đtrích "Trong lòng mẹ" có gì giống và khác với vbản "Tôi đi học"? - Giống:+Kể, tả theo trình tự thời gian trong hồi tưởng, nhớ lại kí ức tuổi thơ + Phương thức biểu đạt: Kể, tả, biểu cảm. - Khác: "Tôi đi học" liền mạch trong khoảng thời gian ngắn, không ngắt quãng. "Trong lòng mẹ" không liền mạch có khoảng cách nhỏ về thời gian vài ngày khi chưa gặp và không gặp ? Vậy đoạn trích có thể chia bố cục như thế nào? Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu văn bản - HS đọc lại đoạn kể về cuộc đối thoại giữa bà cô và bé Hồng. ? Tìm những chi tiết thể hiện cảnh ngộ thương tâm của bé Hồng? ?Tính cách và lòng dạ bà cô thể hiện qua những phương tiện nào? ( Lời nói, nụ cười, cử chỉ, thái độ) ?Nội dung câu hỏi của bà cô có phản ánh đúng tâm trạng và tình cảm của bà đối với mẹ con bé Hồng hay ko? Vì sao em nhận ra điều đó? Từ ngữ nào biểu hiện thực chất thái độ của bà? -> cử chỉ: Cười, hỏi- nụ cười và câu hỏi có vẻ quan tâm, thương cháu, tốt bụng nhưng bằng sự thông minh nhạy cảm bé Hồng đã nhận ra ý nghĩa cay độc trong giọng nói và nét mặt của bà cô. ?Sau lời từ chối của Hồng, bà cô lại hỏi gì? Nét mặt và thái độ của bà thay đổi ra sao? - Cố ý xoáy sâu nỗi đau của bé - Tươi cười kể chuyện xấu mẹ trước bé Hồng-> Người cô lạnh lùng độc ác, thâm hiểm ? Qua đây em có nhận xét gì về n/v bà cô? I. Đọc - Tìm hiểu chung 1. Tác giả: - Nguyên Hồng (1918-1982) quê ở Nam Định. - Nhà văn lớn của nền văn học VN hiện đại, tập trung viết
Tài liệu đính kèm: