Giáo án Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1 đến 4

docx 11 trang Người đăng dothuong Lượt xem 437Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1 đến 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1 đến 4
TUẦN 1: Từ..đến..
Tiết 1+2: Tôi đi học 
Tiết 3: HDĐT: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ (Thời gian còn lại: Tính thống nhất và chủ đề của văn bản)
Tiết 4: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản (tiếp theo).
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 1+2:
TÔI ĐI HỌC
(Thanh Tịnh)
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:	
1.Kiến thức: 
 - Hiểu được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên.
 - Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. 
2. Kĩ năng:
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
 - Có kĩ năng trình bày suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống.
3. Thái độ:
 - Giáo dục học sinh biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm tuổi học trò và biết trân trọng ghi nhớ những kỉ niệm ấy.
II.PHƯƠNG PHÁP: phát vấn, đàm thoại, phân tích, bình giảng.
III. CHUẨN BỊ: 
1 Giáo viên: Đọc tài liệu, soạn giáo án,
2 Học sinh: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà..
IV. Trọng tâm: Tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “Tôi” trong buổi tựu trường.
V.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:Nề nếp, sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: : Kể tên các thể loại văn học dân gian mà em đã học? Lấy ví dụ cụ thể cho từng thể loại
3. Giới thiệu bài: Trong cuộc đời của mỗi con người những kỉ niệm về tuổi học trò thường được lưu giữu lâu bền trong trí nhớ; đặc biệt là kỉ niệm, ấn tường về ngày đầu tiên đến trường. Với nhà văn Thanh Tịnh cũng vậy, những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường vẫn còn mãi với tác giả, còn mãi với thời gian và cái cảm xúc ấy đã được Thanh Tịnh thể hiện rất êm dịu, ngọt ngào qua văn bản “Tôi đi học”.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ 1: HDHS TÌM HIỂU CHUNG
GV gọi Hs đọc phần chú thích/SGK/ 8.H :Qua phần chú thích bạn vừa đọc em hãy nêu một vài nét về tác giả Thanh Tịnh ?
H : Nêu xuất xứ của tác phẩm ?
H: Chủ đề của truyện ngắn này là gì?
H: Văn bản này sử dụng những phương thức biểu đạt nào?
GV hướng dẫn: Đọc chậm, hơi buồn, sâu lắng, chú ý lời của người mẹ, ông đốc.
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc tiếp.
H: Văn bản này có thể chia làm mấy phần và nội dung chính của mỗi phần là gì?
+ P1: Từ đầu... trên ngọn núi -> Cảm nhận của nhân vật tôi trên đường tới trường.
+ P2: Tiếp xa mẹ tôi chút nào hết -> Cảm nhận của nhân vật tôi khi ở sân trường.
+ P3: Còn lại: Cảm nhận của nhân vật tôi khi vào lớp học.
I.TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả:
- Thanh Tịnh (Trần Văn Ninh): 1911- 1988.
- Quê ở Huế.
- Có sở trường ở thể loại truyện ngắn.
- Tác phẩm của ông toát lên vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo.
2.Tác phẩm :
a. Xuất xứ :
- In trong tập “Quê mẹ” (1941).
b.Chủ đề: 
- Thể hiện trạng thái tình cảm, cảm xúc tinh tế, sâu sắc và rất đỗi thiết tha của tuổi học trò trong ngày khai trường đầu tiên.
c. Phương thức biểu đạt:
- Tự sự + miêu tả + biểu cảm.
3. Đọc, phân chia bố cục:
 a. Đọc:
 b. Bố cục: 3 phần.
HĐ 2: HDHS TÌM HIỂU VĂN BẢN
H:Những yếu tố nào của ngoại cảnh gợi cho nhà văn nhớ đến ngày khai trường đầu tiên của mình?
(GV gợi ý: Cảnh vật thiên nhiên và đất trời lúc này có điểm gì lạ? Hình ảnh con người hiện lên như thế nào? ).
H: Ngay những dòng đầu tiên của văn bản tác giả đã sử dụng BPNT gì? Tác dụng của BPNT đó?
H: Tìm những hình ảnh, chi tiết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật tôi khi trên đường cùng mẹ đến trường?
H: Phân tích ý nghĩa và biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu văn: “Ý nghĩ ấy thoáng qualướt ngang trên ngọn núi”.
GV hướng dẫn học sinh đọc thầm đoạn 2.
H: Trường làng Mỹ Lí hôm nay có gì khác so với thường ngày? Từ đó cậu bé có cảm nhận gì về ngôi trường?
H:Từ sự thay đổi đó thì cậu bé có tâm trạng gì?
H:Tâm trạng ấy được tác giả diễn tả bằng hình ảnh so sánh nào? Ý nghĩa?
H:Khi trống trường vang lên nhân vật tôi cảm thấy như thế nào?
H: Khi thầy hiệu trưởng đọc tên thì nhân vật tôi cảm thấy như thế nào?
H: Khi nghe gọi đến tên mình cậu bé phản ứng ra sao?
H: Lúc này cậu bé có tâm trạng gì?
H: Khi xếp hàng vào lớp cậu bé và các bạn có phản ứng ra sao?
GV gọi HS đọc phần cuối văn bản.
H: Trong ấn tượng của “tôi” thì lớp học hiện lên như thế nào?
H: Hình ảnh chú chim cuối bài có ý nghĩa gì?
H: Chi tiết cuối cùng trong bài tác giả muốn nhấn mạnh điều gì?
Thảo luận nhóm: Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên của mình?
Các nhóm thảo luận, trình bày ý kiến.
Gợi ý: 
- Cảm giác mới lạ trên đường cùng mẹ đến trường
- Tâm trạng bỡ ngỡ, e ngại khi đứng trước sân trường.
- Tâm trạng hồi hộp, e sợ khi chuẩn bị vào lớp học.
- Cảm giác vừa xa lạ vừa gần gũi, vừa ngỡ ngàng vừa tự tin trong lớp học.
H: Trong ngày đầu tiên đến trường của con người mẹ có thái độ và cử chỉ gì?
H: Chỉ ra những cử chỉ của ông Đốc và thầy giáo trẻ với HS?
GV cho HS thảo luận nhanh:
H: Vai trò của gia đình, nhà trường và xã hôi đối với nền giáo dục hiện nay?
II.ĐỌC-TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Khơi nguồn kỉ niệm:
H 
+ Lá ngoài đường rụng nhiều.
+ Trên không có những đám mây bàng bạc.
+ Các em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ 
=>Mùa thu sang (mùa khai trường)
- BPNT so sánh: “Tôi quên thế nào đượcbầu trời quang đãng” => Lấy cái trìu tượng để nói cái cụ thể nhằm diễn tả cảm giác náo nức, vui sướng của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đến trường.
2. Tâm trạng của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên:
 2.1: Tâm trạng, cảm xúc của nhân vật tôi trên đường đến trường:
- Thấy con đường và cảnh vật xung quanh đều thay đổi g vì trong lòng đang có sự thay đổi lớn.
- Thấy mình trang trọng, đứng đắn.
- Cảm thấy mình người lớn hơn.
- BPNT so sánh: H/a so sánh ngang bằng thể hiện sự hồn nhiên ngây thơ và ý nghĩ non nớt của thời học sinh.
 2.2: Cảm nhận của nhân vật tôi khi ở sân trường
- Ngạc nhiên vì sân trường đông vui, tấp nập lạ thường.
 + Trước: nhà trường cao ráo, sạch sẽ ->xa lạ.
 + Bây giờ: xinh xắn, oai nghiêm, cao, rộng như ngôi đình -> gần gũi, thiêng liêng.
=> Hồi hôp, lo sợ vẩn vơ.
- BPNT so sánh: Họ như con chim non mang ý nghĩa tượng trưng giàu sức gợi, diễn tả sinh động hình ảnh và tâm trạng của các em nhỏ lần đầu tiên đến trường.
- Cảm thấy mình chơ vơ, bối rối, lo sợ khi trống trường vang lên.
- Hồi hộp, tim như ngừng đập.
- Giật mình, lúng túng.
=>Lo lắng, hồi hộp, sợ sệt.
- Thấy nặng nề, ôm mặt khóc.
5.4: Tâm trạng khi vào lớp:
- Chưa bao giờ thấy xa nhà, xa mẹ như lúc này.
- Lớp học có mùi hương lạ, tranh lạ, con người lạ.
- Ngạc nhiên khi những thứ xa lạ dần trở nên gần gũi, quen thuộc.
=>Vượt qua sự lo lắng, sợ hãi, bỡ ngỡ ban đầu cậu bé đã tự tin tung cánh bay vào bầu trời tri thức.
- Nhấn mạnh ý nghĩa của buổi học đầu tiên trong cuộc đời mỗi con người
6. Ấn tượng của nhân vật về những người xung quanh.
- Người mẹ: 
 + Chuẩn bị chu đáo sách vở, quần áo, bút thước
 + Âu yếm nắm tay tôi
 + Vỗ về, an ủi
- Ông Đốc: nhẫn nại, từ tốn, bao dung
- Thầy giáo trẻ: vui tươi, hiền từ.
=> Gia đình, nhà trường và xã hội luôn quan tâm, lo lắng, nuôi dưỡng
thế hệ trẻ tương lai.
HĐ 3: HDHS TỔNG KẾT
GV hướng dẫn HS đọc phần ghi nhớ
H: Theo em nét đặc sắc nghệ thuật của truyện là gì? 
H: Nội dung chính của văn bản này
III.TỔNG KẾT: (sgk/101)
III. Ghi nhớ:
1. Nghệ thuật:
- Kết cấu độc đáo
- Hình ảnh so sánh đọc đáo, mượt mà tinh tế.
- Ngôn ngữ tự nhiên, nhẹ nhàng, giàu chất thơ.
- Kết hợp hài hòa giữa kể tả và bộc lộ cảm xúc
2.Nội dung:
Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi không bao giờ quên trong tâm trí mỗi chúng ta.
4.Củng cố: Cảm giác nảy nở trong lòng tôi là những cảm giác nào? Qua đó em thấy điều gì tốt đẹp từ nhân vật tôi?
5.Dặn dò:
 - Nắm được nội dung tác phẩm
- Làm BT1, BT2 vào vở
- Soạn bài: Cấp đọ khái quát của nghĩa từ ngữ.
VI. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM:
TIẾT 3: Tiếng Việt :
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
(Tự học có hướng dẫn)
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh hiểu rõ các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 
2/ Kĩ năng: Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ. 
3/ Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức trau dồi về vốn từ Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, bảng phụ, tìm ví dụ minh hoạ cho bài học.
2. HS: Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.
III.PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn – quy nạp.
IV.TRỌNG TÂM: Các cấp độ khái quát khác nhau về nghĩa của từ ngữ.
V.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:Nề nếp, sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của học sinh.
3. Giới thiệu bài:Ở lớp 7 chúng ta đã học về mối quan hệ về nghĩa của từ: quan hệ đồng nghĩa và quan hệ trái nghĩa. Ở lớp 8 bài học này nói về một mối quan hệ khác về nghĩa của từ ngữ ->quan hệ bao trùm -> phạm vi khái quát của nghĩa từ ngữ .
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
1’
HĐ 1:Nhắc lại khái niệm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa.
GV: Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ là sự khái quát về nghĩa của từ ngữ từ mức độ nhỏ đến mức độ lớn.
* GV treo bảng phụ.
 Yêu cầu HS quan sát sơ đồ ở bảng phụ.
Động vật
	Thú chim cá
 Voi, hươu tu hú, sáo cá rô, cá thu 
H: Trong các từ trên, từ nào có nghĩa rộng hơn từ nào? Từ nào có nghĩa hẹp hơn từnào? Vì sao?
- HS:
 thú : voi, hươu 
Động vật chim : tu hú, sáo
 cá : cá rô, cá thu 
Vì: - Phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm phạm vi nghĩa của các từ: thú, chim, cá.
 - Phạm vi nghĩa của từ thú bao hàm phạm vi nghĩa của các từ: voi, hươu.
 - Phạm vi nghĩa của từ chim bao hàm phạm vi nghĩa của các từ: tu hú, sáo.
 - phạm vi nghĩa của từ cá bao hàm phạm vi nghĩa của các từ: cá rô, cá thu.
H:Từ đó, em có nhận xét gì về nghĩa của một từ ngữ ?
HS: Một từ ngữ có thể có nghĩa rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác.
H: Vậy từ việc tìm hiểu ví dụ trên, em hiểu thế nào là từ ngữ nghĩa rộng?
HS: Trả lời
GV: chốt ghi bảng
H:Em hãy lấy ví dụ về từ ngữ nghĩa rộng?
HS:Lấy ví dụ
H: Thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp?
HS: Trả lời
GV: chốt ghi bảng
Yêu cầu HS lấy ví dụ? 
H: Từ việc tìm hiểu ví dụ em rút ra được điều gì đáng lưu ý về nghĩa của một từ ngữ? 
I.TÌM HIỂU CHUNG:
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
1.Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Nghĩa từ: Động vật > thú, chim, cá
- Nghĩa từ: Thú, chim, cá > voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu.
- Nghĩa từ : 
 Động vật > thú, chim, cá > voi, hưu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu.
3. Kết luận:
Nghĩa của một từ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác.
- Từ ngữ nghĩa rộng là: Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác .
VD: Truyện dân gian
 Truyện Truyện Truyện cười ngụ ngôn cổ tích 
- Từ ngữ nghĩa hẹp là: Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
VD: Từ “cây”: có nghĩa hẹp so với từ: “thực vật”
* Lưu ý: Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác.
* Ghi nhớ: SGK Tr 10
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
BT1 Hs xác định yêu cầu của bài tập.
Lên bảng thực hiện bài tập.
Nhận xét, cho điểm.
BT 2 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
Thực hiện bài tập vào bảng cá nhân.
Nhận xét – cho điểm.
BT 3 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
Thực hiện bài tập vào bảng cá nhân.
BT 5 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
 Thảo luận nhóm và trình bày.
II. Luyện tập.
BT1Lập sơ đồ
a) y phục
 quần áo 
quần đùi, quần dài áo dài, sơ mi
BT2Tìm những từ ngữ có nghĩa rộng:
a. Chất đốt - d. nhìn
b. nghệ thuật - e. đánh
c. thức ăn 
BT3Tìm các từ ngữ nghĩa hep:
Xe cộ: xe đạp, xe máy, xe ô tô 
Kim loại: đồng, sắt, nhôm
Hoa quả: xoài, mít, lê
Họ hàng: chú, dì, cô, bác
Mang: xách, khiêng, gánh
BT5 Từ ngữ nghĩa rộng: khóc
 - Từ ngữ nghĩa hẹp: nức nở, sụt sùi.
4. Củng cố
- HS nhắc lại thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp?
5. Dặn dò:
- Học kĩ nội dung.
- Làm bài tập 4.
- Chuẩn bị bài " Tính thống nhất về chủ đề của văn bản".
VI. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 4 : Tập làm văn:
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Chủ đề văn bản .
- Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản .
2.Kĩ năng :
- Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản .
- Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề .
3. Thái độ:- HS có ý thức xác định chủ đề và khi viết văn cần tập trung vào một chủ đề.
II. CHUẨN BỊ:
1/ GV: Soạn giáo án.
2/ HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK.
III.PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn – quy nạp – thảo luận – tích hợp.
IV.TRỌNG TÂM: Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề
V.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức( 1’):Nề nếp, sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ(2’) : Kiểm tra việc soạn bài của học sinh.
3. Giới thiệu bài (2’): 
Ở lớp 7 chúng ta đã học về tính liên kết và mạch lạc trong văn bản. Một văn bản nếu không có tính mạch lạc và tính liên kết thì không đảm bảo được tính chủ đề của văn bản. Vậy thế nào là chủ đề của văn bản? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được vấn đề này. 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ 1: HDHS TÌM HIỂU CHUNG
- Gv yêu cầu HS nhớ lại văn bản “Tôi đi học”.
- Hướng dẫn học sinh chia thành 5 nhóm thảo luận các câu hỏi:
N1: Văn bản miêu tả những việc đang hay đã xảy ra?
- Tác giả đi sâu vào miêu tả những việc đã xảy ra.
N2: Đó là những sự việc gì?
- Là những hồi tưởng của tác giả về ngày đầu tiên đi học.
N3: Mục đích của tác giả khi viết văn bản này là gì?
- Để phát biểu ý kiến và bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
N4: Những cảm xúc nào được tác giả thể hiện trong văn bản?
- Văn bản tô đậm cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên.
N5: Vậy chi tiết đó có vai trò và vị trí như thế nào trong tác phẩm?
- Đó là những vấn đề chính, vấn đề chủ chốt được bộc lộ trong văn bản.
GV chốt ý: Những vấn đề chính, vấn đề chủ chốt được tác giả thể hiện trong văn bản người ta gọi đó là chủ đề của văn bản. Vậy em hiểu chủ đề của văn bản là gì?
HS: Trình bày
I/ Chủ đề của văn bản.
1. Ví dụ: (sgk)
2. Nhận xét:
3. Khái niệm:
=> Chủ đề của văn bản là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
H: Để tô đậm cảm giác trong sáng của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đến trường tác giả đã sử dụng những chi tiết nào?
- Trên đường:
 + Cảnh vật xung quanh đều thay đổi
 + Tự hào, hãnh diện khi đến trường.
- Trên sân trường:
 + Ngôi trường cao ráolo sợ vẩn vơ
 + Cảm giác ngỡ ngàng, lúng túng.
- Trong lớp học:
 + Cảm giác bâng khuâng, hồi hộp.
GV: Như vậy nhan đề và các phần của văn bản đã cọ sự liên kết chặt chẽ với nhau để tạo thành một chỉnh thể thồng nhất. Cách liên kết như vậy người ta gọi là tính thống nhất của chủ đề văn bản
H: Em hiểu như thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
HS: Trả lời
GDHS: Khi viết văn cần tập trung vào một chủ đề.
H: Vậy muốn đảm bảo tính thống nhất về chủ đề của văn bản ta phải làm gì?
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
BT 1 - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT
HS thảo luận – trao đổi và trả lời.
BT 2 - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT
HS thảo luận – trao đổi và trả lời.
BT3 - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT
 - HS đứng tại chỗ – làm việc cá nhân.
Có thể tham khảo :
a. Cứ mùa thu về, mỗi lần thấy các em nhỏ núp dưới bóng mẹ lần đầu tiên đến trường, lòng lại nao nức, rộn rã, xốn xang.
b. Cảm thấy con đường thường “đi lại lắm lần” tự nhiên cũng thấy lạ, nhiều cảnh vật thay đổi.
c. Muốn thử cố gắng tự mang sách vở như một học trò thực thụ.
d. Cảm thấy ngôi trường vốn qua lại nhiều lần cũng có nhiều thay đổi.
đ. Cảm thấy gần gũi, thân thương đối với lớp học, với những người bạn mới.
II/ Tính thống nhất về chủ đề của văn bản:
1. Văn bản Tôi đi học”.
2. Nhận xét:
3. Khái niệm: 
- Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là thể hiện một sự nhất quán về ý kiến, ý đồ, về cảm xúc của tác giả được thể hiện trong văn bản mà không xa rời hoặc lạc sang chủ đề khác.
- Tính thống nhất về chủ đề văn bản được thể hiện trên hai phương diện: nội dung và hình thức.
- Chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác.
III. Luyện tập
Bài 1
a/ Căn cứ vào:
- Nhan đề của văn bản: Rừng cọ quê tôi.
- Các đoạn: Giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác dụng của cây cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ. Các ý lớn của phần thân bài được sắp xếp hợp lý, các ý rành mạch liên tục nên không thay đổi.
b/ Chủ đề: Vẻ đẹp và ý nghĩa rừng cọ quê tôi.
c/ Chủ đề được thể hiện toàn văn bản: nhan đề, các ý của văn bản từ giới thiệu -> tả -> tác dụng -> tình cảm.
d/ Hai câu cuối.
Bài 2
Ý b và d.
Bài 3
- Có những ý lạc chủ đề : c, g.
- Có ý hợp với chủ đề nhưng do cách diễn đạt chưa tốt nên thiếu sự tập trung vào chủ đề: b, e.
4. Củng cố:
1. Thế nào là chủ đề của văn bản?
2. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
 3. Để viết một văn bản chúng ta cần phải làm gì?.
5. Dặn dò:
- Làm bài tập 3, chú ý diễn đạt câu b, e cho sát ( tập trung ) với chủ đề.
- Viết một đoạn văn về chủ đề: Mùa thu với những ấn tượng sâu sắc nhất.
- Học bài cũ:Văn bản “Tôi đi học”
- Chuẩn bị bài "Trong lòng mẹ "
VI. ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docxBai_1_Toi_di_hoc.docx