Giáo án Ngữ văn 10 - Giáo viên: Trần Hữu Quang

doc 203 trang Người đăng haibmt Lượt xem 2580Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 10 - Giáo viên: Trần Hữu Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Ngữ văn 10 - Giáo viên: Trần Hữu Quang
Ngày soạn: 20/8/2015
Tuần: 01
Văn học sử
TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
Tiết: 1
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Thấy được những bộ phận hợp thành, tiến trình phát triển của Văn học Việt Nam và tư tưởng, tình cảm của người Việt Nam trong văn học.
2. Kĩ năng: Nhận diện được nền văn học dân tộc, nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ thể trong các thời kì phát triển của van học dân tộc.
3. Thái độ: Bồi dưỡng niềm tự hào về VHVN.
4. Năng lực cần hình thành:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản,
- Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong các văn bản
- Năng lực đọc hiểu bài văn học sử
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác 
- Năng lực sáng tạo
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Sgk, sgv và các tài liệu tham khảo, giáo án, phiếu học tập
2. Học sinh: Hs soạn bài theo các câu hỏi của sgk.
3. Phương pháp: Thảo luận nhóm, nghiên cứu tình huống, phát vấn... 
C. Tiến trình dạy học
1. Ổn định, kiểm tra sĩ số(1’):
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
10C
/ /2015
10D
/ /2015
10I
/ /2015
2. Bài học
Hoạt động của GV và học sinh
TG
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận hợp thành của nền VHVN.
Gv:
+ Khái niệm?
+ Thể loại?
+ Đặc trưng?
Hs thảo luận, trình bày.
Gv: Nhận xét
+ Lí giải mối quan hệ giữa 2 bộ phận? vì sao có mối quan hệ đó?
Hs trình bày
Gv nhận xét
20
1. Các bộ phận hợp thành của nền VHVN.
a. VH dân gian:
- Khái niệm: Là sáng tác tập thể và truyền miệng của nhân dân lao động. 
- Các thể loại VH dân gian: sgk
- Đặc trưng:
 + Tính tập thể.
 + Tính truyền miệng.
 + Tính thực hành (gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng).
b. VH viết:
- Khái niệm: Là sáng tác của trí thức, được ghi lại bằng chữ viết, mang dấu ấn cá nhân của tác giả.
- Đặc trưng: Là sáng tạo của cá nhân, mang dấu ấn cá nhân.
- Các thành phần chủ yếu: 
 + VH viết bằng chữ Hán.
 + VH viết bằng chữ Nôm.
 + VH viết bằng chữ quốc ngữ.
- Hệ thống thể loại:
 + Từ thế kỉ X-XIX:
 VH chữ Hán:+ Văn xuôi.
 + Thơ.
 + Văn biền ngẫu.
 VH chữ Nôm:+ Thơ.
 + Văn biền ngẫu.
+ Từ đầu thế kỉ XX- nay:+ Tự sự.
 + Trữ tình.
 + Kịch.
* Lưu ý: Hai bộ phận VH dân gian và VH viết luôn có sự tác động qua lại.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình phát triển của nền VHVN
+ VHVN phát triển theo mấy thời kì?
Hs: Trả lời
Gv: chia lớp thành 4 nhóm, tìm hiểu trong 3-5 phút, có kèm theo câu hỏi gợi ý cho mỗi nhóm:
+ Nhóm 1,3: Tìm hiểu văn học chữ Hán
+ Nhóm 2,4: Tìm hiểu văn học chữ Nôm
Hs: Đọc sách và trả lời theo các gợi ý sau:
Nhóm 1,2:
+ Chữ Hán được du nhập vào VN từ khoảng thời gian nào? Tại sao đến thế kỉ X, VH viết VN mới thực sự hình thành? 
+ Kể tên một số tác giả, tác phẩm VH viết bằng chữ Hán tiêu biểu?
Nhóm 3,4:
+ Em biết gì về chữ Nôm và sự phát triển của VH chữ Nôm?
+ Các tác giả, tác phẩm tiêu biểu?
+ Đánh giá về ý nghĩa của chữ Nôm và VH chữ Nôm?
Gv: nhận xét, khái quát
+ Vì sao nền VHVN thế kỉ XX được gọi là VH hiện đại?
Vì:+ Nó phát triển trong thời kì mà QHSX chủ yếu dựa vào quá trình hiện đại hóa.
 + Những tư tưởng tiến bộ của văn minh phương Tây xâm nhập vào VN " thay đổi tư duy, tình cảm, lối sống của người Việt " thay đổi quan niệm và thị hiếu VH.
 + Ảnh hưởng của VH phương Tây trên cơ sở kế thừa tinh hoa VH dân tộc.
 Gv: VHHĐ được chia ra thành những giai đoạn nhỏ nào? 
 Hs trả lời dựa vào SGK.
 Hs làm việc theo nhóm
Nhóm 1: Nêu đặc điểm chính của giai đoạn VH 1900-1930?
- Kể tên các tác giả tiêu biểu trong giai đoạn này
Nhóm 2: Nêu đặc điểm chính của VHVN giai đoạn từ 1930-1945? Kể tên các tác giả tiêu biểu?
Nhóm 3: 
+ Nêu đặc điểm chính của VHVN giai đoạn từ 1945-1975?
+ VHVN được sự chỉ đạo về tư tưởng, đường lối của tổ chức nào? phục vụ nhiệm vụ gì? 
+ Những nội dung phản ánh chính của nó? Vì sao VH tập trung phản ánh những nội dung đó?
+ Kể tên các tác giả tiêu biểu?
Nhóm 4 
+ Nêu đặc điểm chính của VHVN giai đoạn từ 1975- hết thế kỉ XX? Lí giải vì sao?
+ Kể tên các tác giả tiêu biểu?
(quy định thời gian 3-5 phút)
Hs trình bày theo nhóm
Gv kết nối các nhóm thành nội dung bài học.
19
2. Quá trình phát triển của nền VHVN:
- VHVN từ TK X- hết TKXIX
- VHVN từ đầu TKXX- CM T8/1945.
- VHVN từ sau CMT8/1945 đến hết TKXX.
a. VH trung đại (Thời kì từ thế kỉ X-XIX):
* VH chữ Hán:
- Chữ Hán du nhập vào VN từ đầu công nguyên.
- VH viết VN thực sự hình thành vào thế kỉ X khi dân tộc ta giành được độc lập. 
- Các tác giả, tác phẩm tiêu biểu:
 + Lí Thường Kiệt: Nam quốc sơn hà.
 + Trần Quốc Tuấn: Hịch tướng sĩ.
 + Nguyễn Trãi: Bình Ngô đại cáo, Quân trung từ mệnh tập,...
 + Nguyễn Du: Độc Tiểu Thanh kí, Sở kiến hành,...
* Văn học chữ Nôm:
- Chữ Nôm là loại chữ ghi âm tiếng Việt dựa trên cơ sở chữ Hán do người Việt sáng tạo ra từ thế kỉ XIII.
- VH chữ Nôm:
+ Ra đời vào thế kỉ XIII.
+ Phát triển ở thế kỉ XV (tác giả, tác phẩm tiêu biểu: Nguyễn Trãi- Quốc âm thi tập, Lê Thánh Tông- Hồng Đức quốc âm thi tập,...).
+ Đạt đến đỉnh cao vào thế kỉ XVIII- đầu thế kỉ XIX (tác giả, tác phẩm tiêu biểu: Nguyễn Du- Truyện Kiều, Đoàn Thị Điểm- Chinh phụ ngâm, Thơ Nôm Hồ Xuân Hương,...).
- Ý nghĩa của chữ Nôm và VH chữ Nôm:
 + Chứng tỏ ý chí xây dựng một nền VH và văn hóa độc lập của dân tộc ta.
 + Ảnh hưởng sâu sắc từ VH dân gian nên VH chữ Nôm gần gũi và là tiếng nói tình cảm của nhân dân lao động.
 + Khẳng định những truyền thống lớn của VH dân tộc (CN yêu nước, tính hiện thực và CN nhân đạo).
+ Phản ánh quá trình dân tộc hóa và dân chủ hóa của VH trung đại.
b. VH hiện đại (Từ đầu thế kỉ XX- hết thế kỉ XX):
* VHVN từ 1900- 1930:
- Đặc điểm: Là giai đoạn văn học giao thời.
- Các tác giả tiêu biểu: Tản Đà, Hồ Biểu Chánh, Phạm Duy Tốn, Phan Bội Châu,...
* VHVN từ 1930-1945:
- Đặc điểm:
 + VH phát triển với nhịp độ mau lẹ.
 + Công cuộc hiện đại hóa nền VH đã hoàn thành.
- Các tác giả tiêu biểu:Thế Lữ, Xuân Diệu, Chế Lan Viên, Nguyễn Bính,...Ngô Tất Tố, Nam Cao, Vũ Trọng Phụng, Nguyễn Tuân,...Tố Hữu, Hồ Chí Minh,...Hoài Thanh, Hải Triều,...
* VHVN từ 1945-1975:
- Đặc điểm: Là giai đoạn VH cách mạng.
 + VH được sự chỉ đạo về tư tưởng, đường lối của Đảng.
 + VH phát triển thống nhất phục vụ các nhiệm vụ chính trị.
- Nội dung:
 + Sự nghiệp đấu tranh cách mạng.
 + Công cuộc xây dựng cuộc sống mới của nhân dân.
" VH mang đậm cảm hứng sử thi và chất lãng mạn cách mạng.
- Các tác giả tiêu biểu: Quang Dũng, Nguyễn Đình Thi, Hoàng Cầm, Tô Hoài, Kim Lân, Nguyễn Minh Châu, Phạm Tiến Duật, Xuân Quỳnh,...
* VHVN từ 1975- hết thế kỉ XX:
- Đặc điểm:
 + VHVN bước vào giai đoạn phát triển mới.
 + Hai mảng đề tài lớn là: lịch sử chiến tranh cách mạng và con người Việt Nam đương đại.
- Các tác giả tiêu biểu:
 Lê Lựu, Nguyễn Khắc Trường, Bảo Ninh, Nguyễn Huy Thiệp, Nguyễn Thị Thu Huệ,...
" Đánh giá: Nền VHVN đã đạt được thành tựu to lớn:
 + Kết tinh được những tác giả VH lớn: Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Hồ Chí Minh,...
 + Nhiều tác phẩm có giá trị được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới: Truyện Kiều, Nhật kí trong tù, Thơ tình Xuân Diệu,...
 + Có vị trí xứng đáng trong nền VH nhân loại.
Hoạt động 3: Tổng kết, bài tập 
Làm bài tập: Lập bảng so sánh VHTĐ và VHHĐ.
3
3. Luyện tập
Làm bài tập
D. Củng cố, hướng dẫn(4’)
1. Củng cố: chốt các kiến thức cơ bản, các năng lực cần hình thành. 
2. Hướng dẫn
- Đưa câu hỏi ôn tập yêu cầu hs làm đề cương: Làm bài tập: Lập bảng so sánh VHTĐ và VHHĐ.
- Dặn dò:
+ Làm đề cương 
+ Soạn bài: TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM tiếp
Ngày soạn: 20/8/2015
Tuần: 01
Văn học sử
TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
Tiết: 2
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Thấy được những bộ phận hợp thành, tiến trình phát triển của Văn học Việt Nam và tư tưởng, tình cảm của người Việt Nam trong văn học.
2. Kĩ năng: Nhận diện được nền văn học dân tộc, nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ thể trong các thời kì phát triển của van học dân tộc.
3. Thái độ: Bồi dưỡng niềm tự hào về VHVN.
4. Năng lực cần hình thành:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản,
- Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong các văn bản
- Năng lực đọc hiểu bài văn học sử
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác 
- Năng lực sáng tạo
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Sgk, sgv và các tài liệu tham khảo, giáo án, phiếu học tập
2. Học sinh: Hs soạn bài theo các câu hỏi của sgk.
3. Phương pháp: Thảo luận nhóm, nghiên cứu tình huống, phát vấn... 
C. Tiến trình dạy học
1. Ổn định, kiểm tra sĩ số(1’):
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
10C
/ /2015
10D
/ /2015
10I
/ /2015
2. Bài học
Hoạt động của GV và học sinh
TG
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu con người Việt Nam qua văn học.
+ Mối quan hệ của con người Việt Nam với thế giới tự nhiên được biểu hiện qua những mặt nào? VD minh họa? 
+ Từ mối quan hệ gắn bó sâu sắc của con người Việt Nam và thiên nhiên, em thấy người Việt có tình cảm với thiên nhiên ntn?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét, khái quát
Sau đó Gv chia lớp thành 3 nhóm (giới hạn thời gian 3-5p):
Hs làm việc theo nhóm tìm hiểu tương tự như phần a. 
Sau đó mỗi thành viên của các nhóm sẽ tập hợp lại thành nhóm mới. Mỗi hs có nhiệm vụ trao đổi lại thông tin mà mình đã tìm hiểu.
34
3. Con người Việt Nam qua VH:
a. Con người Việt Nam trong mối quan hệ với thế giới tự nhiên:
- Nhận thức, cải tạo, chinh phục thế giới tự nhiên:
- Thiên nhiên là người bạn tri âm, tri kỉ:
- Thiên nhiên gắn với lí tưởng thẩm mĩ, đạo đức nhà nho:
- Thiên nhiên thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, yêu cuộc sống và đặc biệt là tình yêu lứa đôi:
" Con người Việt Nam có tình yêu thiên nhiên sâu sắc và thấm thía.
b. Con người Việt Nam trong mối quan hệ với quốc gia dân tộc:
- CN yêu nước - một trong những nội dung quan trọng và nổi bật nhất của VHVN.
- Biểu hiện:
+ Tình yêu quê hương 
+ Niềm tự hào về truyền thống văn hóa dân tộc, lịch sử dựng nước và giữ nước hào hùng.
+ Ý chí căm thù quân xâm lược và tinh thần xả thân vì độc lập tự do...
" CN yêu nước là một nội dung tiêu biểu, một giá trị quan trọng của VHVN.
c. Con người Việt Nam trong mối quan hệ với xã hội:
- Mơ ước về một xã hội công bằng tốt đẹp
- Tố cáo, phê phán các thế lực chuyên quyền và bày tỏ lòng cảm thông với nhân dân bị áp bức.
- Nhận thức, phê phán, cải tạo xã hội.
- Cảm hứng xã hội sâu đậm, hình thành CNHT và CNNĐ.
- Phản ánh công cuộc xây dựng cuộc sống mới.
d. Con người Việt Nam và ý thức về bản thân:
- Ý thức cá nhân: là ý thức về chính con người mình với các mặt song song tồn tại (thể xác- tâm hồn, bản năng- văn hóa, tư tưỏng vị kỉ- tư tưởng vị tha, ý thức cá nhân- ý thức cộng đồng,...).
- Biểu hiện:
+ VHVN ghi lại quá trình lựa chọn, đấu tranh để khẳng định đạo lí làm người của con người Việt Nam trong sự kết hợp hài hòa hai phương diện: ý thức cá nhân – ý thức cộng đồng.
+ Vì những lí do khác nhau nên ở những giai đoạn nhất định, VHVN đề cao một trong hai mặt trên.
 Trong chiến tranh hoặc công cuộc cải tạo, chinh phục tự nhiên, cần huy động sức mạnh của cả cộng đồng, VHVN đề cao ý thức cộng đồng (VHVN giai đoạn thế kỉ X-XIV, 1945-1975).
 Khi cuộc sống yên bình, con người có điều kiện quan tâm đến đời sống cá nhân hoặc khi quyền sống của cá nhân bị chà đạp, ý thức cá nhân được đề cao (VHVN giai đoạn thế kỉ XVIII- đầu XIX, 1930-1945).
+ Xu hướng của VH nước ta hiện nay: xây dựng đạo lí làm người với những phẩm chất tốt đẹp (nhân ái, thuỷ chung, tình nghĩa, vị tha, đức hi sinh vì sự nghiệp chính nghĩa,...).VHVN đề cao quyền sống cá nhân nhưng không chấp nhận chủ nghĩa cá nhân cực đoan.
Hoạt động 2: Tổng kết, luyện tập
+ Hs đọc và học phần ghi nhớ (sgk).
+ Sơ đồ hóa các bộ phận và các giai đoạn phát triển của VHVN?
Hs: Làm bài tập
8
4. Luyện tập
Ghi nhớ (sgk)
Yêu cầu: Đảm bảo các bộ phận và các giai đoạn của VHVN
D. Củng cố, hướng dẫn(4’)
1. Củng cố: chốt các kiến thức cơ bản, các năng lực cần hình thành. 
2. Hướng dẫn
- Dặn dò:
 Soạn bài: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
Ngày soạn: 20/8/2015
Tuần: 01
Tiếng Việt
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
Tiết: 03
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Giúp Hs
- Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: mục đích và phương tiện.
- Hai quá trình trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
- Các nhân tố giao tiếp
2. Kĩ năng
- Xác định đúng các nhân tố trong hoạt động giao tiếp
- Những kĩ năng trong các hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: nghe, nói, đọc, viết, hiểu.
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ và hành vi phù hợp trong một hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
4. Năng lực cần hình thành:
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác khi trao đổi thảo luận 
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Sgk, sgv và các tài liệu tham khảo, giáo án
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc và soạn bài
3. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đóng vai, nghiên cứu tình huống,...
C. Tiến trình dạy học
1. Ổn định, kiểm tra sĩ số(1’):
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
10C
/ /2015
10D
/ /2015
10I
/ /2015
2. Bài học:
Hoạt động của GV và học sinh
TG
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu ngữ liệu
Hs đọc ngữ liệu trong sgk, thảo luận, trả lời các câu hỏi:
a. Hoạt động giao tiếp được VB trên ghi lại diễn ra giữa các nhân vật giao tiếp nào? Hai bên có cương vị và quan hệ với nhau ntn?
b. Trong hoạt động giao tiếp trên, các nhân vât giao tiếp lần lượt đổi vai (vai người nói- người nghe) ntn? Người nói tiến hành những hoạt động cụ thể nào? Người nghe thực hiện những hành động tương ứng nào?
c. Hoạt động giao tiếp trên diễn ra trong hoàn cảnh nào? (ở đâu? vào lúc nào? khi đó nước ta có sự kiện gì đặc biệt?)
d. Hoạt động giao tiếp trên hướng vào nội dung gì?
e. Mục đích của cuộc giao tiếp (hội nghị) là gì? Cuộc giao tiếp đó có đạt được mục đích ko?
Hs thảo luận trả lời các câu hỏi trong sgk. Gv nhận xét, chốt ý đúng.
Gv? Các nhân vật giao tiếp qua VB trên?
Gv?
b. Hoạt động giao tiếp đó diễn ra trong hoàn cảnh nào?
c.Nội dung giao tiếp thuộc lĩnh vực nào? Về đề tài gì? Bao gồm những vấn đề cơ bản nào?
d. Mục đích giao tiếp là gì? (mục đích của người viết, người đọc?)
e.Phương tiện ngôn ngữ và cách tổ chức VB có đặc điểm gì nổi bật?
15
1. Tìm hiểu ngữ liệu
a. Ngữ liệu 1: VB Hội nghị Diên Hồng.
- Nhân vật giao tiếp: Vua và các vị bô lão.
- Cương vị:
 + Vua - bề trên.
 + Các vị bô lão- bề dưới.
- Đổi vai: Đổi vai lần lượt.
- Hành động của vua Trần (người nói): hỏi các bô lão liệu tính ntn khi quân Mông Cổ hung hãn tràn sang.
- Hành động của các bô lão (người nói): xin đánh.
- Hành động tương ứng của vua Trần và các bô lão (người nghe): lắng nghe.
- Hoàn cảnh giao tiếp:	
 + Địa điểm: điện Diên Hồng.
 +Thời điểm: quân Nguyên xâm lược nước ta lần 2(1285).
- Nội dung giao tiếp:
 + Bàn về nguy cơ của một cuộc chiến tranh xâm lược đã ở vào tình trạng khẩn cấp. 
 + Đề cập đến vấn đề nên hoà hay nên đánh.
- Mục đích của hoạt động giao tiếp : Thống nhất ý chí và hành động để chiến đấu bảo vệ tổ quốc.
" Mục đích đó đã thành công.
b. Ngữ liệu 2: VB Bài tổng quan VHVN.
- Các nhân vật giao tiếp:
 + Người viết sgk.
 + Giáo viên Ngữ Văn THPT.
 + Học sinh lớp 10 toàn quốc.
- Đặc điểm:
 + Độ tuổi: từ 65 tuổi trở xuống 15 tuổi.
 + Trình độ: từ các giáo sư, tiến sĩ xuống học sinh lớp 10.
- Hoàn cảnh giao tiếp: có tính chất quy phạm, có tổ chức, mục đích, nội dung và được thực hiện theo chương trình mang tính pháp lí trong nhà trường.
- Nội dung giao tiếp:
 + Lĩnh vực: Văn học sử.
 + Đề tài: Tổng quan VHVN.
 + Vấn đề cơ bản: Các bộ phận hợp thành VHVN, tiến trình phát triển, con người VN qua VH.
- Mục đích giao tiếp:
 + Người viết: cung cấp cho người đọc cái nhìn tổng quát về VHVN.
 + Người đọc: lĩnh hội một cách tổng quát nhất về các bộ phận, tiến trình phát triển và con người VN qua VH.
- Phương tiện ngôn ngữ:
 + Ngôn ngữ: thuộc loại VBKH giáo khoa.
 + Bố cục: rõ ràng, hệ thống mạch lạc.
 + Lí lẽ chặt chẽ, thuyết phục, dẫn chứng tiêu biểu.
Hoạt động 2: Hệ thống hóa kiến thức.
Gv yêu cầu hs dựa vào kết quả của việc tìm hiểu ngữ liệu và đọc phần ghi nhớ trong sgk để trả lời các câu hỏi:
- Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ?
- Các quá trình diễn ra trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ? Ai là người thực hiện mỗi quá trình đó?
- Các nhân tố của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ? 
Hs đọc phần ghi nhớ SGK/15
12
2. Hệ thống hoá kiến thức:
a. Khái niệm hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ:
- Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ là hoạt động trao đổi thông tin của con người trong xã hội, được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ (dạng nói hoặc dạng viết) nhằm thực hiện mục đích về nhận thức, tình cảm, hành động,...
b. Các quá trình của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ:
 - Tạo lập (sản sinh) VB: người nói (người viết) thực hiện.
 - Lĩnh hội VB: người nghe (người đọc) thực hiện.
c. Các nhân tố của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ:
- Nhân vật giao tiếp.
- Hoàn cảnh giao tiếp.
- Nội dung giao tiếp.
- Mục đích giao tiếp.
- Phương tiện và cách thức giao tiếp.
Hoạt động 3: Tổng kết, bài tập 
- Hs đọc phần ghi nhớ SGK/15
- GV nêu bài tập: Phân tích các nhân tố giao tiếp trong bài ca dao sau: 
Bây giờ mận mới hỏi đào
Vườn hồng đã có ai vào hay chưa
Mận hỏi thì đào xin thưa
Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào.
Hs thảo luận và trả lời:
- Tìm hiểu ngữ liệu 2
15
3. Luyện tập
Ghi nhớ 
Các nhân tố giao tiếp trong bài ca dao:
- Nhân vật giao tiếp
- Nội dung giao tiếp
- Mục đích giao tiếp
- Phương tiện và cách thức giao tiếp
D. Củng cố, hướng dẫn(4’)
1. Củng cố: chốt các kiến thức cơ bản
2. Hướng dẫn
- Đưa câu hỏi ôn tập yêu cầu hs làm đề cương: 
- Dặn dò:
+ Soạn bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
Chí Linh, ngày.. tháng. năm 2015
Tổ trưởng kí duyệt
Bùi Xuân Hùng
Ngày soạn: 30/8/2015
Tuần: 02
Tiếng Việt
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
Tiết: 04
(Tiếp theo)
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Giúp Hs
- Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: mục đích và phương tiện.
- Hai quá trình trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
- Các nhân tố giao tiếp
2. Kĩ năng
- Xác định đúng các nhân tố trong hoạt động giao tiếp
- Những kĩ năng trong các hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: nghe, nói, đọc, viết, hiểu.
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ và hành vi phù hợp trong một hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
4. Năng lực cần hình thành
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp trình bày suy nghĩ cảm nhận của cá nhân
- Năng lực hợp tác khi trao đổi thảo luận
- Năng lực sáng tạo
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Sgk, sgv và các tài liệu tham khảo, giáo án,
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc và soạn bài
3. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đóng vai, nghiên cứu tình huống...
C. Tiến trình dạy học
1. Ổn định, kiểm tra sĩ số(1’):
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
10C
/ /2015
10D
/ /2015
10I
/ /2015
2. Bài học:
Hoạt động của GV và học sinh
TG
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Ôn lý thuyểt
Gv: yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức trong tâm về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ở tiết trước?
Hs trình bày
Hs khác nhận xét
Gv nhận xét và chốt
5
1. Lý thuyết:
- Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ là hoạt động trao đổi thông tin của con người trong xã hội, được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ (dạng nói hoặc dạng viết) nhằm thực hiện mục đích về nhận thức, tình cảm, hành động,...
- Các nhân tố của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ:
- Nhân vật giao tiếp.
- Hoàn cảnh giao tiếp.
- Nội dung giao tiếp.
- Mục đích giao tiếp.
- Phương tiện và cách thức giao tiếp.
Hoạt động 2: Luyện tập.
GV tổ chức cho Hs làm việc theo nhóm học tập. Chia lớp thành 4 nhóm.
Nhóm 1 làm bài tập 1
Nhóm 2 làm bài tập 2
Nhóm 3 làm bài tập 3
Nhóm 4 làm bìa tập 5
Hs làm việc theo nhóm, sau đó đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Nhóm 1: Bài tập 1
Gv nhận xét, khẳng định đáp án, lưu ý hs các kiến thức và kĩ năng cần thiết.
- Nhóm 2: Bài tập 2
- Nhóm 3: bài tập 3
- Nhóm 4:
Gv yêu cầu hs đọc bức thư của Bác Hồ và trả lời các câu hỏi trong sgk.
Gv lưu ý hs: Khi thực hiện bất cứ hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ nào (dạng nói và viết), chúng ta cần phải chú ý: 
+ Nhân vật, đối tượng giao tiếp (Nói và viết cho ai?). 
+

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an.doc