Lớp: 6a Tiết........ Ngày giảng ......................... Sĩ số............ Vắng: Lớp: 6b Tiết........ Ngày giảng ......................... Sĩ số............. Vắng: Tuần 20 Tiết(PPCT) 15: Chương II : GÓC Bài 1 : NỬA MẶT PHẲNG I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: - HS biết khái niệm nửa mặt phẳng, hai nửa mặt phẳng đối nhau. Biết bất kì đường thẳng nào cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. 2. Kỹ năng: - Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng . - Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ . Làm quen với việc phủ định một khái niệm : a/ Nử a mặt phẳng bờ chứa điểm M , không chứa điểm M . b/ Cách nhận biết tia nằm giữa, tia không nằm giữa . 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sgk , thước thẳng, Bảng phụ. 2. Học sinh: Sgk , thước thẳng . III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới Giới thiệu bài mới 2. Nội dung bài mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung HĐ1 : Hình thành khái niệm nửa mặt phẳng : Gv : Giới thiệu hình ảnh của mặt phẳng trên thực tế Gv : Yêu cầu hs tìm thêm ví dụ ? Gv: Điểm giống nhau của đường thẳng và mặt phẳng là gì ? Gv : Giới thệu khái niệm “bờ” . - Yêu cầu hs xác định bờ trong một số mặt phẳng xung quanh ? Gv : Thế nào là nửa mp bờ a ? Gv : Giới thiệu hai nửa mp đối nhau . Gv : Xác định các nửa mp đối nhau ở xung quanh ? Gv: Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mp cũng là bờ chung của hai nửa mp đối nhau . Gv: Giới thịêu các cách gọi tên khác nhau của một nửa mp như sgk . Gv : Củng cố cách đọc tên nửa mp . _ Chú ý điểm nằm cùng phía , khác phía đối với đường thẳng “bờ” . Gv : Xác định các bờ khác nhau trên cùng mp H.2 (sgk : tr 72). Hs : Nghe giảng - Tìm thêm ví dụ minh họa mặt phẳng . -Trả lời - Chú ý - Thực hiện Hs : Đọc phần định nghĩa (sgk : tr 72). - Chú ý - Thực hiện Hs: Quan sát H.2 (sgk: tr 72) và đọc phần giới thiệu của sgk . Hs: Làm ?1 tương tự các cách gọi khác nhau ở H.2 . - Chú ý Hs : Đường thẳng MN, MP, NP. Hs : Làm các bài tập 2, 4 (sgk : tr 73) . Hs : Đọc phần II sgk . I. Nửa mặt phẳng bờ a : a M N (I) (II) P - Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a . - Hai nửa mp có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau . HĐ2 : Hình thành khái niệm tia nằm giữa hai tia : Gv : Giới thiệu sơ lược H.3 (sgk : tr 72) . Gv : H.3a : Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy, vì sao ? Gv : Hướng dẫn hs làm ?2 Hs : Quan sát H.3 và nghe giảng . - Trả lời - Thực hiện II. Tia nằm giữa hai tia : - Vẽ H. 3a, b, c . - Ở H. 3a , tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại một điểm nằm giữa M và N , ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy . 3. Củng cố: - Nêu lại kiến thức trọng tâm đã học 4. Hướng dẫn học ở nhà : Học bài theo phần ghi tập , làm bài tập 1 (sgk : tr 73) . Lớp: 6a Tiết........ Ngày giảng ......................... Sĩ số............ Vắng: Lớp: 6b Tiết........ Ngày giảng ......................... Sĩ số............. Vắng: Tuần 21 Tiết(PPCT) 16: Bài 2 : GÓC I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: - Hs biết khái niệm góc. Hiểu khái niệm góc bẹt. 2. Kỹ năng: - Biết vẽ góc , đọc tên góc , ký hiệu góc . - Nhận biết điểm nằm trong góc . II. Chuẩn bị: GV: Sgk , thước thẳng . HS:Sgk , thước thẳng . III. Tiến trình lên lớp: Kiểm tra bài cũ: _ Thế nào là nửa mp bờ a ? _ Thế nào là hai nửa mp đối nhau ? Vẽ đường thẳng aa’ , lấy điểm O thuộc aa’ , chỉ rõ hai nửa mp có chung bờ là aa’ ? _ Vẽ hai tia Ox, Oy , trên các hình vừa vẽ có những tia nào ? các tia đó có đặc điểm gì ? Giới thiệu bài mới 2.Nội dung bài mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung HĐ1 : Địng nghĩa góc Gv : Hướng dẫn hs quan sát và trả lời các câu hỏi . Gv : Góc là gì ? _ Phân biệt “góc” và “gốc” ? _ Đỉnh và cạnh của góc ? Gv : Giới thiệu cách gọi mẫu ký hiệu tên góc ở H.4 Gv : Yêu cầu hs đọc tên các góc còn lại và viết dạng ký hiệu . Gv : Yêu cầu hs vẽ một vài góc theo định nghĩa vừa học , suy ra khái niệm góc bẹt . Gv : Giới thiệu bài tập 6 (sgk : tr 75), củng cố định nghĩia góc và các dạng ký hiệu . Gv : Hãy tìm ví dụ hình ảnh thực tế của góc bẹt ? HĐ2 : Vẽ góc : Gv : Hướng dẫn hs vẽ góc như sgk : tr 74 . Gv : Để vẽ góc ta cần xác định các yếu tố nào ? _ Chú ý ký hiệu góc trên hình vẽ , cách gọi tên khác nhau của cùng một góc . Gv : Quan sát H.5 (sgk : tr 74) , viết các ký hiệu khác ứng với , ? _ Làm bài tập 8 (sgk : tr 75) . HĐ3 : Nhận biết điểm nằm trong góc : Gv : Khi nào thì điểm M nằm trong góc xOy ? Gv : Củng cố khái niệm tia nằm giữa hai tia . Gv : Củng cố qua bài tập 9 (sgk : tr 75) Hs : Quan sát H.4 (sgk : tr 74), dựa vào đặc điểm các tia có trong hình trả lời các câu hỏi của gv . Hs : Quan sát H.4 và gọi tên các góc còn lại theo nhiều cách có thể .(tương tự sgk). Hs : Thực hiện vẽ hình theo yêu cầu và xác định góc tạo thành bởi hai tia đối nhau .(góc bẹt). Hs : Đọc đề bài Hs : Tìm ví dụ như : kim đồng hồ ở vị trí thích hợp, hai cánh quạt xếp mở ra . Hs : Đọc phần hướng dẫn sgk và vẽ hình tương tự . Hs : Quan sát hình vẽ và gọi tên dạng ký khác như , , Hs : Làm bài tập 8 tương tự phần ký hiệu góc . Hs : Quan sát H.6 . - Trả lời. - Chú ý - Thực hiện I. Góc : _ Góc là hình gồm hai tia chung gốc . _ Gốc chung của hai tia là đỉnh của góc . _ Hai tia là hai cạnh của góc . O x y a) O x y M N b) x y O c) _ Góc xOy ở H4a được kí hiệu là :, , . II. Góc bẹt : _ Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau . t y x O 2 1 H.5 III. Vẽ góc : x y O IV. Điểm nằm bên ngoài góc : _ Khi 2 tia Ox, Oy không đối nhau , điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa Ox , Oy . y x O M H.6 3. Củng cố: - Nêu lại kiến thức trọng tâm đã học 4. Hướng dẫn học ở nhà : _ Học lý thuyết như phần ghi tập . _ Làm bài tập 7, 10 (sgk : tr 75) , dựa theo phần ký hiệu góc và khái niệm nữa mặt phẳng bờ . Lớp: 6a Tiết........ Ngày giảng ......................... Sĩ số............ Vắng: Lớp: 6b Tiết........ Ngày giảng ......................... Sĩ số............. Vắng: Tuần 22 Tiết(PPCT) 17: Bài 3. SỐ ĐO GÓC I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : - Biết khái niệm số đo góc. - Công nhận mỗi góc có một số đo xác định . Số đo của góc bẹt là 1800 . - Biết định nghĩa góc vuông , góc nhọc, góc tù . 2.Kỹ năng: Biết đo góc bằng thước đo góc, Biết so sánh hai góc. 3.Thái độ: Đo góc cẩn thận , chính xác . II. Chuẩn bị: -GV: Sgk , thước đo góc , êke , đồng hồ có kim . - HS: Sgk , thước đo góc , êke , đồng hồ có kim . III. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: _ Định nghĩa góc ? Vẽ góc xOy , viết ký hiệu góc . _ Xác định đỉnh , cạnh của góc xOy ? _ Thế nào là góc bẹt , vẽ góc bẹt ? _ Xác định điểm bên trong góc vừa vẽ ? Giới thiệu bài mới 2. Nội dung bài mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung Hoạt động 1: Đo góc Gv : Giới thiệu đặc điểm , công dụng của thước đo góc . Gv : Hướng dẫn cách sử dụng thước để đo một góc tùy ý tương tự sgk . Gv : Yêu cầu hs trình bày lại cách đo góc và áp dụng với bài tập ?1 . Gv : Củng cố cách đọc số đo góc khi sử dụng dụng cụ đo . Gv : Chốt lại vấn đề tương tự phần nhận xét (sgk : tr 77) . Gv : Hãy mô tả thước đo góc ? Gv : Vì sao các số từ 00 đến 1800 được ghi trên thước đo theo hai chiều hai chiều ngược nhau ? Gv : Chú ý các đơn vị đo :10 = 60’ và 1’ = 60’’ Gv : Củng cố cách đo góc qua bài tập ?2 HĐ2: So sánh hai góc Gv : Để kết luận hai góc bằng nhau ta phải thực hiện như thế nào ? Áp dụng với H.14 ? Gv : Vì sao > ? Gv : Lưu ý hs dạng ký hiệu khi so sánh hai góc _ Giải thích ký hiệu : > HĐ3: Hình thành khái niệm : góc vuông, nhọn, tù Gv : Yêu cầu hs vẽ góc vuông . Gv : Số đo của góc vuông là bao nhiêu độ ? Gv : Hình thành tương tự với việc đo và so sánh số đo góc vuông các góc ở Gv : Củng cố qua bài tập 14 (sgk : tr 79) . Hs : Quan sát thước đo góc đã chuẩn bị . Hs : Đọc phần hướng dẫn (sgk : tr 76, 77) . Hs : Áp dụng các bước thực hiện vừa nêu đo các góc ở bài tập ?1 . _ Làm bài tập 11 (sgk : tr 79), xác định số đo góc tương ứng trong hình vẽ minh họa . - Chú ý Hs : Mô tả theo trực quang hình ảnh . Hs : Cho việc đo góc được thuận tiện . Hs : Đo các góc BAI và IAC theo hai chiều khác nhau của thước đo . Hs : Quan sát H.14 (sgk : tr78). - Chú ý - Trả lời - Lưu ý Hs : Vẽ góc vuông và xác định số đo bằng 900. Hs : Đo góc và trả lời các câu hỏi gv dựa theo H.17. Hs : Ước lượng , kết luận đó là góc vuông, nhọn , tù . _ Đo số đo mỗi góc cụ thể . I. Đo góc : _ Mỗi góc có một số đo . _ Số đo của góc bẹt là 1800 . _ Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800 . Cách đo : (sgk : tr 76). II. So sánh hai góc : _ Ta so sánh hai góc bằng cách so sánh các số đo của chúng . Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau . _ Góc này bhỏ hay lớn hơn góc kia nếu số đo góc này lớn hơn hay nhỏ hơn số đo góc kia . Vd : So sánh các góc ở H. 14 , 15 ta có các ký hiệu như sau : = > . Hay < . III. Góc vuông , góc nhọn, góc tù : _ Ghi nhớ :(sgk: tr 79), vẽ H. 17 . 3. Củng cố: - Nêu lại kiến thức trọng tâm đã học 4. Hướng dẫn về nhà; Học lý thuyết như phần ghi tập . Vận dụng giải tương tự với các bài tập 12, 13, 15, 16, (sgk : tr 79, 80). Lớp: 6a Tiết........ Ngày giảng ......................... Sĩ số............ Vắng: Lớp: 6b Tiết........ Ngày giảng ......................... Sĩ số............. Vắng: Tuần 23 Tiết (PPCT) 18: §4. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO I. Mục tiêu 1) Kiến thức HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được 1 và chỉ 1tia Oy sao cho = m0 (00 < m < 1800). 2) Kĩ năng HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. 3) Thái độ Đo, vẽ cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, phiếu học tập. 2) Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. III. Tiến trình lên lớp: 1) Kiểm tra bài cũ: không Đặt vấn đề : Khi có một góc, ta có thể xác định được số đo của nó bằng thước đo góc, ngược lại nếu cho biết số đo của một góc, làm thế nào để vẽ được góc đó. Ta xét bài hôm nay: 2) Nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1:Vẽ góc trên nửa mặt phẳng Khi có một góc chúng ta có thể xác định được số đo của nó bằng thước đo góc. Ngược lại nếu biết số đo của một góc , làm thế nào đề vẽ được góc đó. Ta sẽ xét qua các ví dụ sau: Yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK rồi vẽ hình vào vở. Nêu cách vẽ = 400 ? (Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình, vừa trình bày cách vẽ) Gọi 1 HS khác lên kiểm tra hình vẽ của bạn. Thao tác lại cách vẽ góc 400. Khi vẽ, vẽ được mấy tia Oy để = 400? Giới thiệu nhận xét. Để vẽ em sẽ tiến hành như thế nào? Gọi 1 HS lên bảng vẽ, HS khác vẽ vào vở. Đọc đề ví dụ. Tự nghiên cứu VD trong SGK và vẽ hình vào vở. Một HS lên bảng, dưới lớp vẽ vào vở. Lên bảng đo vừa vẽ. Vẽ được duy nhất 1 tia Oy. Đọc nhận xét. - Vẽ tia BA. - Vẽ tia BC tạo với tia BA 1 góc 1350. Thực hiện theo yêu cầu của GV 1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng a) VD1: Cho tia Ox, vẽ = 400? * Cách vẽ: Đặt thước đo góc trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, sao cho tâm thước trùng với đểm O, tia Ox đi qua vạch 0 của thước. - Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 400 của thước. * Nhận xét: (SGK - 83) b) VD2: Hãy vẽ ABC, biết Hoạt động 2:Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng Nêu đề VD3: Nêu yêu cầu của bài toán ? Nêu cách vẽ? Gọi HS lên bảng vẽ hình. Có NX gì về vị trí của 3 tia Ox, Oy, Oz? Trên cùng 1 nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Oa. Vẽ . Cho NX về vị trí của 3 tia Oa, Ob, Oc? Trên 1 nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ xOy = m0, xOz = n0, m < n. Hỏi tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? (GV chỉ lên hình vẽ trong VD3) Giới thiệu nhận xét. Đây là 1 dấu hiệu nhận biết 1 tia nằm giữa 2 tia khác. - Vẽ = 300 - Vẽ = 750 trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. Cách vẽ: - Vẽ tia Ox. - Trên cùng 1 nửa mp bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy và tia Oz tạo với tia Ox một góc = 300, = 750. Một HS lên bảng vẽ hình, dưới lớp vẽ vào vở. Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz. Tia Ob nằm giữa 2 tia Oa và Oc. (vì 1200 < 1450) Trả lời. Đọc NX. 2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng VD3 (SGK - 84) Giải - Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz (vì 300 < 750) * Nhận xét: (SGK - 84) HĐ3: luyện tập Gọi 1 HS khác lên kiểm tra số đo của góc vừa vẽ. BT: Vẽ góc theo hai cách: Cách 1: Dùng thước đo góc. Cách 2: Dùng eke vuông. Yêu cầu HS làm bài trong 3 phút, sau đó gọi hai HS lên bảng làm. Phát phiếu học tập yêu cầu HS làm bài trong 3 phút, sau đó GV thu một số bài, đưa ra đáp án đúng cho HS so sánh với bài làm của mình. Điền vào chỗ trống để được câu đúng: a) Trên nửa mặt phẳng . Bao giờ cũng tia Oy sao cho b) Trên nửa mặt phẳng cho trước vẽ nếu m > n thì . Một HS lên bảng vẽ hình. Dưới lớp vẽ vào vở. HS dưới lớp đổi vở để kiểm tra. Hai HS lên bảng vẽ hình. Dưới lớp vẽ vào vở. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Bài 24 (SGK - 84) Bài tập Bài tập a) Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox bao giờ cũng vẽ được một tia Oy sao cho b) Trên nửa mặt phẳng cho trước vẽ nếu m > n thì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. 3. Củng cố: - Nêu lại kiến thức trọng tâm đã học 4. Hướng dẫn về nhà: Tập vẽ góc với số đo cho trước. Học thuộc 2 nhận xét. BTVN: 26; 28; 29 (84; 85 - SGK) Lớp: 6a Tiết........ Ngày giảng ......................... Sĩ số............ Vắng: Lớp: 6b Tiết........ Ngày giảng ......................... Sĩ số............. Vắng: Tuần 24 Tiết (PPCT) 19. §5. CỘNG SỐ ĐO HAI GÓC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được nếu tia oy nằm giữa hai tia ox, oz thì + = . 2. Kĩ năng: - Biết dùng thước đo góc để đo góc và vẽ một góc có số đo cho trước. - Biết vận dụng hệ thức + = khi tia oy nằm giữa hai tia ox, oz để giải bài tập đơn giản. 3. Thái độ; - Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. II. Chuẩn bị: Chuẩn bị của giáo viên: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, PHT. Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước thẳng, thước đo góc. III. Tiến trình lên lớp: 1/ Kiểm tra bài cũ: Vẽ một góc xOy bất kỳ. Dùng thước đo góc đo góc vừa vẽ và nêu các thao tác đo. 2/ Bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Hoạt động 1: Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz Gọi 1 Hs đọc y/c bài ?1 Y/c học sinh dùng thước đo các góc ở hình 23 và trả lời y/c bài ?1 Gọi học sinh đọc kết qủa đo ? Có nhận xét gì về tổng + với ? ? Qua bài tập ?1 em hãy cho biết khi nào thì: + = ? ? Nếu + = thì tia Oy có vị trí ntn so với 2 tia Ox và Oz ? Gọi 1 học sinh đọc nhận xét SGK. 1 học sinh đọc to đề bài Hs thực hành đo Hs đọc kết quả đo Hs: + = Hs Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì ta có + = Hs Tia Oy nằm giữa hai tia Ox va Oz 1 học sinh đọc to nhận xét 1. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz ? * Bài tập ?1 a) Hình 23.a b) Hình 23.b = 20o = 70o = 90o + = 20o + 70o = 90o = * Nhận xét – SGK. Hoạt động 2 : CHỮA BÀI TẬP TÍNH SỐ ĐO CÁC GÓC GV đưa nội dung đề bài tập 18,19 /82 và hình vẽ lên bảng. -Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập * Đối với bài 19 GV lưu ý Hs vận dụng kiến thức về cộng số đo hai góc để tính toán. H/s dưới lớp làm ra nháp để kiểm tra và nhận xét. - Gọi Hs nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét , sửa sai ( nếu có ). * Phát phiếu học tập có nội dung là bài tập 20.. Và yêu cầu Hs chia nhóm thực hiện trong thời gian 5 phút. - Gợi ý, HD các nhóm làm việc. - Đưa ra đáp án và yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu rồi đối chiếu đáp án kiểm tra. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét và sửa sai cho Hs. Đọc và nghiên cứu đề bài - 2 Hs lên bảng Chú ý nghe Thực hiện Y/c - 2 HS nhận xét - Theo dõi. Chia nhóm làm việc Chú ý nghe Các nhóm báo cáo Theo dõi. Bài 18: SGK – 82 *) Tính ? Vì OA nằm giữa hai tia OB, OC Nên: * ) Kiểm tra bằng thước đo góc. Bài 19: SGK Tính ? Vì và là hai góc kề bù nên ta có: Bài 20: SGK *) Tính ? Vì *) Tính ? Vì OI nằm giữa hai tia OA, OB Nên: Vậy: 3/Củng cố: ? Khi nào thì : + = ? 4. Hướng dẫn về nhà: - Học kĩ lý thuyết. Lớp: 6a Tiết........ Ngày giảng ......................... Sĩ số............ Vắng: Lớp: 6b Tiết........ Ngày giảng ......................... Sĩ số............. Vắng: Tuần 25 Tiết (PPCT) 20: §5. CỘNG SỐ ĐO HAI GÓC I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu các khái niệm hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau; hai góc bù nhau, hai góc kề bù. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. - Vận dụng được các kiến thức trong tư duy và tính toán 3. Thái độ; Vẽ, đo cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: 1.GV : Thước kẻ, thước đo góc, bảng phụ (hoặc máy chiếu), phiếu học tập. 2.HS : Ôn tập kiến thức cũ, bảng phụ nhóm, thước thẳng, thước đo góc. III. Tiến trình lên lớp: 1/ Kiểm tra bài cũ: *) Cho góc , tia Oz nằm trong góc xOy, tia Ot là tia đối của tia Oz (Hình 24.1) Điền tên góc tích hợp vào chỗ trống “ “ Gọi các H/s khác nhận xét. Đáp án: y z t o x 2/ Bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Hoạt động 1:Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. Gv: Y/c học sinh đọc mục 2 trong SGK. Gọi 1 Hs đọc to cho cả lớp nghe Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm trả lời 1 ý làm ra PHT. Nhóm 1: Thế nào là hai góc kề nhau, vẽ hình minh hoạ chỉ rõ vị trí trên hình. Nhóm 2: Thế nào là hai góc phụ nhau vẽ hình. Nhóm 3: Thế nào là hai góc bù nhau, vẽ hình. Nhóm 4: Thế nào là hai góc kề bù, vẽ hình. Gv đưa ra đáp án cho các nhóm đổi phiếu và nhận xét. 1 Hs đọc thông tin trong SGK. học sinh hoạt động nhóm theo y/c của giáo viên. Các nhóm đổi phiếu và nhận xét. 2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. Góc xOy và yOz là hai góc kề nhau. Hai góc tOu và uOv là hai góc phụ nhau. Hai góc và là hai góc bù nhau. Hai góc và là hai góc kề bù. HĐ2: CHỮA BÀI TẬP VỀ ĐO VÀ NHẬN BIẾT CÁC GÓC - Lần lượt đưa đề bài lên bảng yc Hs đọc và suy nghĩ cách làm. - Lần lượt gọi Hs lên bảng làm. - Gọi Hs nhận xét bài làm. - Nhận xét chữa bài tập Đọc đề và suy nghĩ Lên bảng làm Nhận xét Theo dõi Bài 21: SGK - 82 (hình 28b - SGK) b) Các cặp góc phụ nhau ở h 28b SGK là: ; Bài 22: SGK - 82 *) Hình 30 - SGK: 3/Củng cố: - Yc Hs nhắc lại những nội dung kiễn thức đã vận dụng làm bài tập. 4/ Hướng dẫn về nhà - Hoàn thiện bài tập đã chữa vào vở bài tập. - Nắm chắc nội dung lí thuyết . - Đọc trước nội dung bìa tiếp theo. Lớp: 6a Tiết........ Ngày giảng ......................... Sĩ số............ Vắng: Lớp: 6b Tiết........ Ngày giảng ......................... Sĩ số............. Vắng: Tuần 26 Tiết (PPCT) 21: §6. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu và phát biểu được khái niệm tia phân giác của một góc. Diễn tả được tia phân giác của một góc bằng một số cách khác nhau. Biết đường phân giác của một góc và biết mỗi góc chỉ có một đường phân giác. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ tia phân giác của góc. - Biết dùng thước đo góc để vẽ tia phân giác của một góc cho trước, để kiểm tra một tia có phải là tia phân giác của một góc hay không. - Chỉ ra được một tia là tia phân giác của một góc trong trường hợp đơn giản. - Tính được số đo góc dựa vào định nghĩa tia phân giác của một góc. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác trong việc đo, vẽ hình. II. Chuẩn bị: 1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK, bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, bút dạ 2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, đồ dùng học tập. III. Tiến trình lên lớp: 1/Kiểm tra bài cũ: Cho học sinh làm bài tập sau: Cho tia Ox. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ tia Oy, tia Oz sao cho xOy = 100o ; xOz = 50o, tia Oz có vị trí ntn ? tính yOz so sánh yOz với xOz. Tia Oz nằm giữa hai tia Oy và Ox xOz + zOy = xOy 50o + zOy = 100o zOy = 100o – 50o = 50o => xOz = yOz 2. Nội dung bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung Hoạt động 1. Tia phân giác của một góc là gì. Gv: Chỉ vào hình vẽ của học sinh và giới thiệu: Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy và tạo với hai tia này hai góc bằng nhau. Ta nói tia Oz là tia phân giác của góc xOy. Vậy tia phân giác của một góc là gì ? Hs chú ý nghe giảng Học sinh phát biểu => định nghĩa 1. Tia phân giác của một
Tài liệu đính kèm: