Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 14+15 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Cương

doc 26 trang Người đăng dothuong Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 14+15 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Cương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 14+15 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Cương
 Tiết 3: Toán 
 Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, 
 thương tìm được là một số thập phân 
I. Mục tiêu:Giúp HS :
- Hiểu được qui tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
 Phấn màu.
III. Hoạt động dạy và học :
Các hoạt động của thầy
 Các hoạt động của trò	
A.Kiểm tra bài cũ:
Bài toán :Điền dấu > ; < ; = thích hợp vào chỗ chấm .
a)12,35 :10 ... 12,35 x 0,1
b) 89,7 : 10 ... 89,7 x 0,01
1.Giới thiệu bài .
2.Nội dung hoạt động .
a. Hình thành quy tắc chia: - Gv nêu bài toán
- Muốn tìm cạnh của cái sân dài bao nhiêu mét ta làm ntn?
 27 : 4 = ? (m)
 Dựa vào kiến thức đã học Hs có thể tìm kết quả như sau:
- Dựa vào kết quả cách thứ 3. GV giới thiệu cách chia 1 STN cho 1 STN
- GV viết tóm tắt lên bảng.
27,00 4 27 4
 3 0 6,75 30 6,75
 20 20
 0 0
b. Vận dụng quy tắc.
42,0 5 43,0 52
 2 0 8,4 1 40 0,82
 0 3 6
Vậy 42 : 5 = 8,4 ; 43 : 52 = 0,82 dư 0,36
TL: 8,4 x 5 = 42 ; 0,82 x52 + 0,36 = 43
b) Kết luận:
2: Thực hành.
Bài 1( trang 68): Đặt tính rồi tính.
a) 
 12 5 23 4 882 36
 20 2,4 30 5,75 162 24,5 
 0 20 180 
 00
Bài 2 ( trang 68): 
Tóm tắt
25 bộ : 70 m
 6 bộ : ... .m ?
 Bài giải
May một bộ quần áo hết số vải là :
 70 : 25 = 2,8 ( m)
May 6 bộ quần áo hết số vải là :
 2,8 x 6 = 16,8 ( m)
 Đáp số : 16,8 m
Bài 3 ( trang 68) : Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân.
C . Củng cố , dặn dò :
- Nêu qui tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên thương tìm được là số thập phân
- HS về nhà làm lại bài sai
- GV nhận xét tiết học
-2 HS lên bảng, lớp làm vở nháp.
-HS và GV nhận xét bài trên bảng, cho điểm .
Bài toán: Tóm tắt
Chu vi sân hình vuông: 27 m
Cạnh sân : ? m
Dựa vào kiến thức đã học Hs có thể tìm kết quả như sau:
C1: 27 : 4 =m = m = 6,75 m
Thử laị: 6,75 X 4 = 27
C2: 27 m = 2700 cm
2700 : 4 = 675 cm = 6,75 m
C3: 27 = 27,0
-HS làm ra nháp VD 2
HS đọc kết luận SGK.
-HS đọc đề bài .
-3 HS làm bảng , lớp làm vở.
-Đổi vở chữa bài ( gọi vài hs nêu cách chia và số dư) .
- HS đọc yêu cầu đề bài rồi tự làm bài.
- Chữa bài. Cuối cùng gv hỏi đây là dạng toán gì? Giải theo cách nào ? Đâu là bước rút về đơn vị ?
- HS tự làm
 = 2 : 5 = 0,4 = 3 : 4 = 0,75
 = 18 : 5 = 3,6
 Tiết 3: Toán 
 Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS :
Củng cố quy tắc và thực hành thành thạo chia 1 số TN cho một số TN, thương tìm được là một số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
 Phấn màu.
III. Hoạt động dạy học 
Các hoạt động của thầy
 Các hoạt động của trò	
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS chữa bài về nhà.
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài mới.
- GV nêu mục đích tiết học, ghi tên bài ,
2. Luyện tập :
Bài 1( trang 68): Tính.
 a) 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06
 = 16,01
 b) 35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87
 = 1,89
c) 167 : 25 :4 = 6,68 : 4
 = 1,67
d) 8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8
 = 4,38
Bài 2 ( trang 68): Tính rồi so sánh kết quả tí a) 8,3 x 0,4 = 8,3 x 10 : 25
 3,32 3,32
b) 4,2 x 1,25 = 4,2 x 10 : 8 
 5,52 5,52
c)0,24 x 2,5 = 0,24 x 10 : 4
 0,6 0,6
 Bài 3( trang 68):
 - Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi HS lên bảng làm bài
Bài 4( trang 68): 
 Bài giải
Quãng đường ô tô chạy trong 1 giờ đầu là:
93 : 3 = 31 ( km)
Quãng đường ô tô chạy trong 1 giờ đầu là:
103 :2 = 51,5 (km)
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy là:
51,5 – 31 = 20,5 (km)
 ĐS: 20,5 km
C . Củng cố , dặn dò :
- Bài củng cố kiến thức gì?
- HS về nhà làm lại bài sai.
- Khen những hs tham gia tốt vào hoạt động học.
- GV nhận xét tiết học,
-2 HS lên bảng, lớp làm vở nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng, cho điểm .
HS ghi vở .
- HS đọc yêu cầu đề bài 
- 3 hs lên bảng làm , lớp làm vở.
- Chữa bài , đổi vở kiểm tra chéo
- HS đọc yêu cầu đề bài 
- 3 hs lên bảng làm , lớp làm vở.
- Chữa bài , đổi vở kiểm tra chéo ( vài HS giải thích vì sao điền ?). 
- HS đọc đề toán.
- HS làm bài vở,1 HS lên bảng làm bài .
- Chữa bài , đổi chéo vở kiểm tra.
 Giải
 Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
24 : 5 x 2 = 9,6 ( m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
 (24 + 9,6) x 2 = 67,2(m)
 Diện tích mảnh vườn hình chữ nhậtlà:
24 x 9,6 = 230,4 (m2)
 Đáp số: 67,2 m ; 230,4m2
- HS đọc – Phân tích
- HS tự làm bài.
- Nhận xét chữa bài
Tiết 4: rèn toán 
 Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS :
Củng cố quy tắc và thực hành thành thạo chia 1 số TN cho một số TN, thương tìm được là một số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
 Phấn màu.
III. Hoạt động dạy học 
Các hoạt động của thầy
 Các hoạt động của trò	
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS chữa bài về nhà.
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài mới.
- GV nêu mục đích tiết học, ghi tên bài ,
2. Luyện tập :
Bài 1( trang 54): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
 a) Giá trị của biểu thức 112,5 :5 + 4 là 
B. 26,5
 b) Giá trị của biểu thức 4,8 + 28 : 16 là 
D. 6,55
c) Giá trị của biểu thức 126: 24: 6 là 
A. 0,875 
 Bài 2( trang 54):
 - Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi HS lên bảng làm bài
Bài 3( trang 54):
 - Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi HS lên bảng làm bài
 Bài giải
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là::
27 : 5 x 6= 32,4 ( m)
 Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(32,4 + 27)x 2 =118,8(m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
32,4 x 27= 874,8(m2)
 ĐS: 118,8m; 874,8 m2
C . Củng cố , dặn dò :
- Bài củng cố kiến thức gì?
- HS về nhà làm lại bài sai.
- Khen những hs tham gia tốt vào hoạt động học.
- GV nhận xét tiết học,
-2 HS lên bảng, lớp làm vở nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng, cho điểm .
HS ghi vở .
- HS đọc yêu cầu đề bài 
- 3 hs lên bảng làm , lớp làm vở.
- Chữa bài , đổi vở kiểm tra chéo
- HS đọc đề toán.
-
- HS làm bài vở,1 HS lên bảng làm bài .
- Chữa bài , đổi chéo vở kiểm tra.
 Giải
 3 xe đầu chở được là:
 3,5 x 3= 10,5( tấn)
4 xe sau chở được là:
 2,8 x 4= 11,2( tấn)
Trung bình mỗi xe chở được là:
(10,5+ 11,2):( 3+ 4) = 3,1( tấn)
 Đáp số: 3,1 tấn
- HS đọc – Phân tích
- HS tự làm bài.
- Nhận xét chữa bài
Thứ tư , ngày23 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Đạo đức
Tiết 2: Rèn Luyện từ và câu
Tiết 3: Toán
 Chia một số tự nhiên cho một số thập phân 
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Nắm được cách thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng cách biến đổi để đưa về phép chia các số tự nhiên.
- Vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số thập phân 
II. Đồ dùng dạy học:
 Phấn màu. 
III. Hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS chữa bài về nhà.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài .
2.Nội dung hoạt động .
- Gv viết các phép tính lên bảng, 3 HS làm bảng , lớp làm vở nháp.
- GV nhận xét bài , hướng dẫn HS rút ra kết luận.
b. Hình thành quy tắc.
VD1: Diện tích :57 m2
 Chiều dài : 9,5 m
 Chiều rộng : ? m
Ta thực hiện phép chia : 57 : 9,5 = ? ( m)
-Làm thế nào để 9,5 thành 95 ; 57 thành 570 ?
-Thương của phép tính có thay đổi không ?
Ta có : 57 : 9,5 = ( 57 x 10) : ( 9,5 x 10)
 57 : 9,5 = 570 : 95
Ta đặt tính :
9,5 
6 ( m)
Vậy: 57 : 9,5 = 6 (m )
- GV đưa VD 2
Ví dụ 2 : 99 : 8,25 = ?
Vậy 99 : 8,25 = 12	
TL: 12 x 8,25 = 99
c. Kết luận: Muốn chia một số TN cho một số thập phân ta đếm xem có bao nhiêu 
-2 HS lên bảng, lớp làm vở nháp.
-HS nhận xét bài trên bảng
a)Tính rồi so sánh kết quả :
25 : 4 và ( 25 x 5) : ( 4 x 5)
4,2 : 7 và ( 4,2 x 10) : ( 7 x 10)
37,8 : 9 và ( 37,8 x 100) : ( 9 x 100)
=> Kết luận :Khi nhân số bị chia và số chia với cùng 1 số TN khác 0 thì thương không thay đổi.
HS viết được phép tính .57 : 9,5 = ? ( m)
-HS áp dụng phần a để tìm kết quả của phép tính.
- Nhân 9,5 và 57 với 10
- Thương không thay đổi
- 4 HS lên bảng, dưới lớp làm vở
- Chữa bài
CS ở phần thập phân của số chia thì thêm vào bên phải SBC bấy nhiêu CS 0 và bỏ dấu phẩy ở SC rồi làm phép chia như đối với các STN.
2: Thực hành.
Bài 1( trang 70): Đặt tính rồi tính.
 - GV ghi các phép chia lên bảng.
Bài 2( trang 70): Tính nhẩm .
a) 32 : 0,1 = 320 b) 168 : 0,1 = 1680
 32 : 10 = 3,2 168 : 10 = 16,8
-? Khi chia STN cho 0,1 ; 0,01; .. ta làm ntn?
Bài 3 ( trang70): 
 Tóm tắt
Khối lượng thanh sắt cùng loại dài 0,1 m nặng là :
 16 x 0,8 = 20 ( kg)
Thanh sắt cùng loại dài 0,18 m cân nặng là :
 20 x 0,18 = 3,6 ( kg)
 Đáp số : 3,6 kg
C. Củng cố ,dặn dò :
Muốn chia nhẩm một số thập phân cho 0,1 ; 0,01; 0,001 ta làm thế nào?
HS về làm VBT
Nhận xét tiết học 
- HS đọc yêu cầu đề bài rồi tự làm bài.
- HS lên bảng đặt tính rồi tính
- Lớp nhận xét chữa bài
- Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; .. ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó 1, 2,  chữ số 0.
- HS đọc đề toán.
- HS làm bài vào vởBT.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài. 
- Nhận xét.
Tiết 3 : toán 
 Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố quy tắc chia 1 số TN cho một số TP
- Rèn kĩ năng thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. 
II. Đồ dùng dạy học:
 Phấn màu.
III. Hoạt động dạy học :
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS chữa bài về nhà.
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài mới.
- GV nêu mục đích tiết học, ghi tên bài
2. Luyện tập :
Bài 1( trang 70): Tính rồi so sánh kết quả tính .
 a) 5 : 0,5 = 5 x 2 
 10 10
 52 : 0,5 = 52 x 2
 104 104
Bài 2 ( trang 70): Tìm x.
X x 8,6 = 387
X = 387 : 8,6
X = 45
9,5 x X = 399
 X = 399 : 9,5 
 X = 42
Bài 3( trang 70)
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. 
Bài 4( trang 70): 
 Bài giải
Diện tích của hình vuông ( hay chính là diện tích hình chữ nhật ) là :
25 x 25 = 625 ( m 2 )
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là :
625 : 12,5 = 50 ( m )
Chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là:
( 50 + 12,5) x 2= 125 ( m )
Đáp số : 125 m
C . Củng cố , dặn dò :
Muốn chia một số thập phân cho 0,5; 0,25 ta làm thế nào?
HS về nhà làm lại bài sai.
- GV nhận xét tiết học
- Khen những hs tham gia tốt vào hoạt động học.
-3 HS lên bảng, lớp làm vở nháp.
-HS nhận xét bài trên bảng
- HS đọc yêu cầu đề bài 
- 3 hs lên bảng làm , lớp làm vở.
- Chữa bài , đổi vở kiểm tra chéo
- HS đọc yêu cầu đề bài 
- 3 hs lên bảng làm , lớp làm vở.
- Chữa bài , đổi vở kiểm tra chéo
(HS nêu cách tìm thừa số chưa biết? 
HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- HS làm bài vở,1 HS lên bảng làm bài .
 Giải:
Số lít dầu có tất cả là :
21 + 15 = 36( l)
 Số chai dầu là :
 36 : 0,75 = 48 ( chai)
 Đáp số: 48 chai
- HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- HS làm bài vở,1 HS lên bảng làm bài .
- Chữa bài , đổi chéo vở kiểm tra.
 Thứ sáu, ngày 25 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 : Toán
 Chia một số thập phân cho một số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu:
- Quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Bước đầu thực hiện chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu. Bảng phụ viết quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Các hoạt động của thầy
	Các hoạt động của trò	
A. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu qui tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân ?
B .Bài mới.
1.Giới thiệu bài .
- GV nêu mục đích tiết học, ghi tên bài 
2.Nội dung hoạt động.
Ví dụ1: 23,56 kg : 6,2
- Để tính 1 dm của thanh sắt nặng bao nhiêu kg ta làm phép tính gì?
- Chuyển 23,56 : 6,2 thành phép chia 235,6 : 62
23,56 : 6,2
= ( 23,56 x 10 ) : ( 6,2 x 10 )
= 235,6 : 62
= 3,8
 23,5,6 6,2
 4 9 6 3,8
 0 0
Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 (kg )
Ví dụ 2: Ví dụ 3:
82,55 : 1,27 8,1 : 0,45
82,55 1,27 8,10 0,45
 6 35 3 60
 00 65 00 18
3.Luyện tập:
Bài 1( trang 71): Đặt tính rồi tính:
 197,2
5,8
 8,2,16
5,2
 232
3,4
 30 1
1,58
 00 4 16
 00 
Bài 2 ( trang 71): 
Bài giải .
 1 lít dầu hoả nặng là:
3,42 : 4,5 = 0,76 ( kg )
 8 lít dầu hoả nặng là:
0,76 x 8 = 6,08 (kg )
Đáp số : 6,08 kg
Bài 3( trang 71):
- GV yêu cầu HS tự làm bài 
C. Củng cố - dặn dò:
-Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm thế nào ?
- HS về nhà chữa bài làm sai.
- GV nhận xét tiết học
-3 HS lên bảng, lớp làm vở nháp.
-HS nhận xét bài trên bảng, cho điểm .
- 1 HS đọc ví dụ trang 75 SGK.
- HS suy nghĩ tìm cách giải rồi lấy nháp tính kết quả.
( Ta đã học cách chia số thập phân cho số tự nhiên nên ta đa về dạng đã học. ) 
- Chuyển dấu phẩy của số bị chia sang bên phải 1 số chữ số bằng số chữ số ở phần thập phân của số chia rồi bỏ dấu phẩy ở số chia và thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.
* Qui tắc :
- Ta đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy của số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.
- HS nhắc lại quy tắc.
- HS làm bài vào vởBT.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài.
- Nhận xét bài làm trên bảng ( vài HS nhắc lại qui tắc SGK). 
-HS đọc đề toán.
-1 HS làm bảng, lớp làm vở.
-Đổi vở, chữa bài trên bảng.
 Bài giải.
 Ta có:
 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1) 
Vậy có 429,5 m vải thì may được nhiều nhất 153 bộ quần áo và còn thừa1,1m
 Đáp số : 153 bộ và thừa 1,1 m vải.
Tiết 2 : rèn toán 
 Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố quy tắc chia 1 số TN cho một số TP
- Rèn kĩ năng thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. 
II. Đồ dùng dạy học:
 Phấn màu.
III. Hoạt động dạy học :
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS chữa bài về nhà.
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài mới.
- GV nêu mục đích tiết học, ghi tên bài
2. Luyện tập :
Bài 1( trang 55): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng .
B. 12,5
A. x= 37,5
D. 90,5
Bài 2 ( trang 55): Tìm x.
X x 3,6 = 96,3+ 65,7
X x 3,6 = 162
X = 162 : 3,6
X = 45
16 : X = 10: 4
16: X = 2,5 
 X = 16: 2,5
 X = 6,4
Bài 3( trang 56)
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. 
 Bài giải
Chiều dài tấm kính hình chữ nhật là :
30 : 4,8 = 6,25 ( dm )
Chu vi của tấm kính hình chữ nhật là:
( 6,25 + 4,8) x 2= 22,1 ( dm )
Đáp số : 22,1 dm
C . Củng cố , dặn dò :
Muốn chia một số thập phân cho 0,5; 0,25 ta làm thế nào?
HS về nhà làm lại bài sai.
- GV nhận xét tiết học
- Khen những hs tham gia tốt vào hoạt động học.
-3 HS lên bảng, lớp làm vở nháp.
-HS nhận xét bài trên bảng
- HS đọc yêu cầu đề bài 
- 3 hs lên bảng làm , lớp làm vở.
- Chữa bài , đổi vở kiểm tra chéo
- HS đọc yêu cầu đề bài 
- 3 hs lên bảng làm , lớp làm vở.
- Chữa bài , đổi vở kiểm tra chéo
(HS nêu cách tìm thừa số chưa biết? 
HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- HS làm bài vở,1 HS lên bảng làm bài .
- HS làm bài vở,1 HS lên bảng làm bài .
- Chữa bài , đổi chéo vở kiểm tra.
Tiết 3: Toán 
 Luyện tập 
I. Mục tiêu:Giúp HS :
- Củng cố quy tắc và thực hiện thành thạo phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
 Phấn màu
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu qui tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân ?
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học, ghi tên bài trên bảng
2.Luyện tập:
Bài 1( trang 72): Đặt tính rồi tính:
b) 
 17,5,5 3,9 0,603 0,09
 1 9 5 4,5 63 6,7 
 0 0 0 
Bài 2(trang 72): Tìm x: 
a) X x 1,8 = 72
 X = 72 : 1,8
 X = 40
b) X x 0,34 = 1,19 x 1,02
 X x 0,34 = 1,2138
 X = 1,2138 : 0,34
 X = 3,57
Bài 3( trang 72 ):
Bài giải.
 1 lít dầu hoả nặng là :
3,952 : 5,2 = 0,76 ( kg )
 Số lít dầu hoả có là :
5,32 : 0,76 = 7 ( l )
Đáp số : 7 lít
Bài 4( trang 72): 
Tìm số dư của phép chia 218 : 3,7 nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương .
C. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu quy tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân ?
HS về nhà làm bài sai.
- GV nhận xét tiết học
- Vài HS nêu quy tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân.
- HS làm bài vào vởBT.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài.
- Nhận xét bài làm trên bảng. 
- HS làm bài vào vở BT.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài.
- Nhận xét ( HS nêu cách tìm thầnh phần chưa biết ).
c) X x 1,36 = 4,76 x 4,08
 X x 1,36 = 19,4208
 X = 19,4208 : 1,36
 X = 14,28	
- HS đọc đề toán.
- HS làm bài.
- Chữa bài.
2180 3,7
 330 
 340 58,91
 070
 33
Vậy số dư của phép chia trên là 0,033 
 Tiết 3: Toán
 Luyện tập chung
 I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Thực hiện các phép tính với số thập phân qua đó củng cố các qui tắc chia có số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
 Phấn màu.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu qui tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân ? Cho ví dụ
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
2. Luyện tập :
Bài 1( trang 72): Tính .
Gv hướng dẫn HS và lưu ý HS không nên thực hiện cộng1 số tự nhiên với 1 số thập phân mà chuyển từ hỗn số ra số thập phân rồi thực hiện).
Bài 2( trang 72): Điền dấu > ; < ; = vào ?
 Gv hướng dẫn HS và lưu ý HS không để phân số so sánh với số thập phân mà chuyển từ hỗn số ra số thập phân rồi so sánh).
Bài 3( trang 72):Tìm số dư của phép chia, nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương.
- Để giải quyết yêu cầu của bài toán ta cần làm gì?
a) 6,251 7 b) 33,14 58
414 
 21 0,89 08 0,57 
Số dư : 0,021 Số dư : 0,08
 c)375,23 69
 302 5,43 
 263 
 56
 Số dư : 0,56
Bài 4( trang 72): Tìm x
a) 0,8 x X = 1,2 x 10
 0,8 x X = 12
 X = 12 : 0,8
 X = 15
b) 210 : X = 14,92 – 6,52
 210 : X = 8,4
 X = 210 : 8,4
 X = 25
c) 25 : X = 16 : 10
 25 : X = 1,6
 X = 25 : 1,6
 X = 15,625
d) 6,2 x X = 43,18 + 18,82
 6,2 x X = 62
 X = 62 : 6,2
 X = 10 
C. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu quy tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân ?
- HS về nhà làm bài sai.
- GV nhận xét tiết học
- Vài HS nêu quy tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân.
-HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở BT,2 HS làm bảng (- Nhận xét bài làm trên bảng , đổi vở chữa bài . 
a)400 + 50 + 0,07 = 450,07
b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54
c)100 + 7 + = 100 + 7 + 0,08 = 107,08
-HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở BT,2 HS làm bảng (- Nhận xét bài làm trên bảng , đổi vở chữa bài . 
 4...4,35 
Ta có :4 = 4,6 và 4,6 > 4,35 .Vậy 4 > 4,35
 2 ... 2,2 
-HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở BT,1 HS làm bảng.
(thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân của thương. Xác định số dư của phép chia)
- Đổi vở chữa bài.
-HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở BT,2 HS làm bảng.
-Đổi vở chữa bài, nhắc lại cách tìm thành phần của phép tính , nhân, chia cho (với )10 ; 100 ;...
Tiết 4: rèn toán
 Luyện tập chung
 I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Thực hiện các phép tính với số thập phân qua đó củng cố các qui tắc chia có số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
 Phấn màu.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Các hoạt động của thầy
Các hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu qui tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân ? Cho ví dụ
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
2. Luyện tập :
Bài 1( trang 58): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Gv hướng dẫn HS và lưu ý HS không nên thực hiện cộng1 số tự nhiên với 1 số thập phân mà chuyển từ hỗn số ra số thập phân rồi thực hiện).
Bài 2( trang 58): Điền dấu > ; < ; = vào ?
 Gv hướng dẫn HS và lưu ý HS không để phân số so sánh với số thập phân mà chuyển từ hỗn số ra số thập phân rồi so sánh).
Bài 3( trang 58):Tìm số dư của phép chia, nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương.
- Để giải quyết yêu cầu của bài toán ta cần làm gì?
Bài 4( trang 58): Tìm x
a) 132: X = 4,8: 0,3
 132: X = 16
 X = 132 : 16
 X = 8,25
b)x : 14,5 = 29 – 21,55
 x: 14,5 = 7,45
 X = 7,45 x 14,5
 X = 108,025
C. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu quy tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân ?
- HS về nhà làm bài sai.
- GV nhận xét tiết học
- Vài HS nêu quy tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân.
-HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở BT, HS làm bảng (- Nhận xét bài làm trên bảng , đổi vở chữa bài . 
a) Đ
b) S
-HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở BT,2 HS làm bảng (- Nhận xét bài làm trên bảng , đổi vở chữa bài . 
 7...7,3 
Ta có :7 =7,3. 
-HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở BT,1 HS làm bảng.
 (thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân của thương. Xác định số dư của phép chia)
- Đổi vở chữa bài.
-HS đọc yêu cầu của bài.
- HS

Tài liệu đính kèm:

  • docGA_TOAN_5_TUAN_1415.doc