Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 11+12+13 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Cương

doc 42 trang Người đăng dothuong Lượt xem 375Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 11+12+13 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Cương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 11+12+13 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Cương
Tiết 3: Toán 
 Luyện tập
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Kĩ năng thực hiện tính cộng các số thập phân
- Sử dụng các tính chất của phép cộng để tính theo cách thuận tiện
- So sánh các số thập phân
- Giải bài toán có phép cộng nhiều số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học :
 Sách giáo khoa, vở bài tập, phấn màu.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
I. Kiểm tra bài cũ :
Bài toán :Đặt tính rồi tính .
135,78 + 76,375
65,789 + 23,98
II. Luyện tập:
GV hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1. Đặt tính rồi tính
GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính cộng nhiều số thập phân
GV nhận xét – ghi điểm
Bài2. Tính bằng cách thuận tiện nhất.
GV yêu cầu HS nêu cách tính và thực hiện tính sao cho thuận tiện
Gọi HS nhận xét và giải thích cách làm của từng biểu thức.
Bài 3. Gọi HS đọc đề bài
Hãy nêu cách làm
GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng phép tính.
GV nhận xét – ghi điểm.
Bài 4. Gọi HS đọc đề ;phân tích đề.
GV yêu cầu HS tóm tắt bàng sơ đồ lên bảng.
Ngày thứ hai dệt được bao nhiêu mét?
Ngày thứ ba dệt được bao nhiêu mét?
Cả 3 ngày dệt được bao nhiêu mét?
GV nhận xét – ghi điểm.
III. Củng cố , Dặn dò:
- Muốn cộng hai số thập phân ta làm thế nào?
Dặn dò HS về nhà làm lại bài sai trên lớp.
- GV nhận xét tiết học 
- 2 HS lên bảng
- HS nhận xét – ghi điểm
- HS đọc nêu yêu cầu của đề bài
2 HS lên bảng – Lớp bảng con
 15,32 27,05
+ 41,69 + 9,38
 8,44 11,23
- HS đọc nêu yêu cầu của đề bài
2 HS lên bảng – Lớp bảng con
a. 4,68 + ( 6,03 + 3,97 )
b. 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
c,d HS làm bảng con
- HS đọc nêu yêu cầu của đề bài
Tính tổng các số thập phân rồi so sánh và điền dấu
2 HS lên bảng – Lớp bảng vở
- Đổi vở – nhận xét.
- HS đọc nêu yêu cầu của đề bài
HS lên tóm tắt bài rồi giải.
Lớp làm vở.
- Đổi vở – nhận xét.
 Tiết 3: Toán 
 Trừ hai số thập phân 
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
- Bước dầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế.
II. Đồ dùng dạy học :
 Sách giáo khoa, vở bài tập, phấn màu.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
A.Kiểm tra bài cũ .
Gọi HS chữa bài về nhà:
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới .
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục tiêu bài học , ghi tên bài ,
2. Hướng dẫn hs tự tìm cách trừ hai số thập phân:
a) Ví dụ 1: - GV gợi ý HS dựa vào bài tính cộng để tính .
- GV viết bảng và HS tính .
Ta phải thực hiện phép trừ : 
 4,29 - 1,84 = ? (m)
Chuyển phép trừ về hai số tự nhiên bằng cách chuyển đổi đơn vị đo:
 4,29 m = 429 cm
 1,84 m = 184 cm
 - 429 - 4,29
 184 1,84
 245 2,45
 245 cm = 2,45 m
 Vậy : 4,29 - 1,84 = 2,45 (m )
b) Ví dụ 2: 
 45,8 - 19,26 = ?
c) Nhận xét kết quả các phép trừ trong 
ví dụ 1 và 2 rồi rút ra cách trừ hai số thập phân:
Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân: SGK
* Lưu ý: 
 Trường hợp số chữ số ở phần thập phân
của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ ta phải làm cho số chữ số ở phần thập phân của chúng bằng nhau bằng cách thêm số 0 vào phần thập phân của số bị trừ.
3. Luyện tập:
Bài 1( trang 54) : Tính
a) b) c)
 - 68,4 - 46,8 - 50,81
 25,7 9,34 19,256
 42,7 37,46 31,554
Bài 2 ( trang 54): Đặt tính rồi tính
 -Gọi HS đọc đề bài
- Nêu yêu cầu bài?
Bài 3 ( trang 54): 
-Gọi HS đọc đề bài
- Bài toán cho gì? Hỏi gì?
- YC HS tóm tắt bài toán
- Gọi HS làm bài
Cách 2 : HS tự làm
III. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào?
- GV nhận xét tiết học , về nhà làm lại bài sai trên lớp.
- 2học sinh lên bảng , lớp làm vở nháp.
HS nhận xét:
- Học sinh đọc ví dụ trong SGK, nghe và tự phân tích đề bài toán , nêu cách tính độ dài đường thẳng BC .
- HS tự tìm cách trừ theo các bước:
Chuyển về phép trừ hai số tự nhiên.
Đổi đơn vị đo và so sánh các kết quả 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và cùng đặt tính để thực hiện phép tính .
 - 45,8
 19,26
 26,54
- HS tự rút ra cách trừ hai số thập phân 
- HS đọc thuộc.
VD : 
 3,2 3,20
 - 1,56 - 1,56
- HS đọc đề, nêu cách trừ hai số thập phân, tự làm bài .
- Chữa bài miệng.
- HS đọc đề bài
- HS Nêu yêu cầu bài
- 2 HS lên bảng ý 1;2; bảng con ý 3
- 72,1 - 5,12 - 69 
 30,4 0,68 7,85
 41,7 4,44 61,15
HS đọc đề bài
- HS nêu
- Tóm tắt bài
-HS lên bảng
 Bài giải
Cách 1:
Số ki- lô- gam đường còn lại sau khi lấy lần thứ nhất là:
 28,75 - 10,5 = 18,25 ( kg )
Số đường còn lại ở trong thùng là:
 18,25 - 8 = 10,25 ( kg )
 Đáp số: 10,25 kg
 Thứ tư, ngày 02 tháng 11 năm 2011 
Tiết 1: Đạo đức
Tiết 2: Rèn Luyện từ và câu
Tiết 3: Toán 
 Luyện tập về trừ số thập phân
I. Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố:
- Kĩ năng trừ hai số thập phân.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng và trừ.
- Cách trừ một số cho một tổng.
II. Đồ dùng dạy học :
 Sách giáo khoa, vở bài tập, phấn.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
I. Kiểm tra bài cũ :
Bài toán :Đặt tính rồi tính .
765,39 – 54,39
234,87 – 34,678
II. Luyện tập:
GV hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1. Tính
GV yêu cầu HS nêu cách tính và thực hiện tính cộng nhiều số thập phân
GV nhận xét – ghi điểm
*Bài 2 ( trang 54).Tìm x.
a) x - 5,2 = 1,9 + 3,8
 x - 5,2 = 5,7
 x = 5,7 - 5,2 
 x = 10,9
*Bài 3 ( trang 54) : Tính bằng cách thuận tiện nhất . 
a)12,45 + 6,98 + 7,55 
=( 12,45 + 7,55) + 6,98
= 20 + 6,98
= 26,98 
* Bài 4 ( trang 54) : 
a)Tính rồi so sánh giá trị của a- b - c và 
 a - ( b + c)
a
b
c
a - b - c
a- ( b + c)
8,9
2,3
3,5
12,38
4,3
2,08
16,72
8,4
3,6
Nhận xét:
a - b - c = a - ( b + c )
a - ( b + c ) = a - b - c
- Không bắt buộc nhưng GV có thể giới thiệu thêm cho hs quy tắc 1 số trừ đi 1 tổng: Muốn trừ 1 số cho 1 tổng ta lấy số đó trừ đi lần lượt từng số hạng trong tổng.
b) Tính bằng hai cách: 
GV nhận xét chữa bài
III. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào?
- Nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Nêu cách trừ một số cho một tổng.
- Nhận xét tiết học, về nhà làm lại bài sai.
- 2học sinh lên bảng , lớp làm vở nháp.
- HS nhận xét, cho điểm.
- HS đọc đề bài SGk.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Đổi vở , chữa bài 
- HS nêu yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Đổi vở , chữa bài của bạn trên bảng, lớp bổ sung ý kiến.
- Gv nhận xét cho điểm.
- HS nêu yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
- HS nêu yêu cầu bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
HS tự làm.
Tiết 3: Toán 
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Kĩ năng cộng trừ hai số thập phân 
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng , trừ với các số thập phân.
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh. 
- Giải các bài toán có liên quan đến phép cộng và trừ các số thập phân .
II. Đồ dùng dạy học :
 Sách giáo khoa, vở bài tập, phấn.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
A . Bài cũ :
Gọi HS chữa bài về nhà:
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
B . Bài mới :
1. Giới thiệu bài .
2. Luyện tập.
* Bài 1 ( trang 55).Tính
a) 605,26 - 800,56
 + 217,3 384,48 
 822,56 416,08 
- Gv nhận xét cho điểm. 
*Bài 2 ( trang 55).Tìm x.
a) x - 5,2 = 1,9 + 3,8
 x - 5,2 = 5,7
 x = 5,7 - 5,2 
 x = 10,9
b ) x + 2,7 = 8,7 + 4,9
 x + 2,7 = 13,6
 x = 13,6 - 2,7 
 x = 10,9
- Gv nhận xét cho điểm.
*Bài 3 ( trang 55) : Tính bằng cách thuận tiện nhất . 
a)12,45 + 6,98 + 7,55 
=( 12,45 + 7,55) + 6,98
= 20 + 6,98
= 26,98 
b) 42,37 - 28,73 - 11,27 
= 42,37 - ( 28,73 + 11,27)
= 42,37 - 40
= 2,73 
* Bài 4 ( trang 55) : 
Y/c HS đọc bài toán
Bài cho biết gì?
Hỏi gì?
Gọi HS tóm tắt bài.
GV yêu cầu HS tự làm bài.
* Bài 5 ( trang 55):
Y/c HS đọc bài toán
Bài cho biết gì?
Hỏi gì?
Gọi HS tóm tắt bài.
Tóm tắt.
 I + II + III = 8 I = ?
 I + II = 4,7 I I = ?
 II + III = 5,5 III = ?
- Y/c HS lên bảng làm bài
C. Củng cố ,dặn dò:
- Tiết học hôm nay củng cố khắc sâu kiến thức gì?
- Về nhà làm lại những bài sai.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 học sinh lên bảng , lớp làm vở nháp.
- HS đọc đề bài SGk.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Đổi vở , chữa bài của bạn trên bảng, lớp bổ sung ý kiến.
- HS nêu yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Đổi vở , chữa bài của bạn trên bảng, lớp bổ sung ý kiến.
- HS nêu yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Đổi vở , chữa bài của bạn trên bảng, lớp bổ sung ý kiến ( HS lên bảng nêu rõ mình đã vận dụng tính chất nào để tính nhanh).
- HS đọc đề bài SGk.
- HS nêu
- 1 HS tóm tắt trên bảng
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Đổi vở , chữa bài của bạn trên bảng, lớp bổ sung ý kiến.
Bài giải.
Giờ thứ hai người đó đi được quãng đường là :
13,25 - 1,5 = 11,75 ( km)
Trong hai giờ đầu người đó đi được là :
13,25 + 11,75 = 25(km)
Giờ thứ ba người đó đI được quãng đường
là :
36 - 25 = 11 ( km)
- HS đọc đề bài SGk.
- HS nêu
- 1 HS tóm tắt trên bảng
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
Bài giải :
Số thứ ba là:
8 - 4,7 = 3,3
Số thứ nhất là :
8 - 5,5 = 2,5
Số thứ hai là:
4,7 - 2,5 =2,2
Đáp số: 2,5; 2,2; 3,3 
Tiết 3: Toán 
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Kĩ năng cộng trừ hai số thập phân 
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng , trừ với các số thập phân.
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh. 
- Giải các bài toán có liên quan đến phép cộng và trừ các số thập phân .
II. Đồ dùng dạy học :
 Sách giáo khoa, vở bài tập, phấn.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
A . Bài cũ :
Gọi HS chữa bài về nhà:
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
B . Bài mới :
1. Giới thiệu bài .
2. Luyện tập.
* Bài 1 ( trang 55).Tính
a) 605,26 - 800,56
 + 217,3 384,48 
 822,56 416,08 
- Gv nhận xét cho điểm. 
*Bài 2 ( trang 55).Tìm x.
a) x - 5,2 = 1,9 + 3,8
 x - 5,2 = 5,7
 x = 5,7 - 5,2 
 x = 10,9
b ) x + 2,7 = 8,7 + 4,9
 x + 2,7 = 13,6
 x = 13,6 - 2,7 
 x = 10,9
- Gv nhận xét cho điểm.
*Bài 3 ( trang 55) : Tính bằng cách thuận tiện nhất . 
a)12,45 + 6,98 + 7,55 
=( 12,45 + 7,55) + 6,98
= 20 + 6,98
= 26,98 
b) 42,37 - 28,73 - 11,27 
= 42,37 - ( 28,73 + 11,27)
= 42,37 - 40
= 2,73 
* Bài 4 ( trang 55) : 
Y/c HS đọc bài toán
Bài cho biết gì?
Hỏi gì?
Gọi HS tóm tắt bài.
GV yêu cầu HS tự làm bài.
* Bài 5 ( trang 55):
Y/c HS đọc bài toán
Bài cho biết gì?
Hỏi gì?
Gọi HS tóm tắt bài.
Tóm tắt.
 I + II + III = 8 I = ?
 I + II = 4,7 I I = ?
 II + III = 5,5 III = ?
- Y/c HS lên bảng làm bài
C. Củng cố ,dặn dò:
- Tiết học hôm nay củng cố khắc sâu kiến thức gì?
- Về nhà làm lại những bài sai.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 học sinh lên bảng , lớp làm vở nháp.
- HS đọc đề bài SGk.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Đổi vở , chữa bài của bạn trên bảng, lớp bổ sung ý kiến.
- HS nêu yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Đổi vở , chữa bài của bạn trên bảng, lớp bổ sung ý kiến.
- HS nêu yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Đổi vở , chữa bài của bạn trên bảng, lớp bổ sung ý kiến ( HS lên bảng nêu rõ mình đã vận dụng tính chất nào để tính nhanh).
- HS đọc đề bài SGk.
- HS nêu
- 1 HS tóm tắt trên bảng
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Đổi vở , chữa bài của bạn trên bảng, lớp bổ sung ý kiến.
Bài giải.
Giờ thứ hai người đó đi được quãng đường là :
13,25 - 1,5 = 11,75 ( km)
Trong hai giờ đầu người đó đi được là :
13,25 + 11,75 = 25(km)
Giờ thứ ba người đó đI được quãng đường
là :
36 - 25 = 11 ( km)
- HS đọc đề bài SGk.
- HS nêu
- 1 HS tóm tắt trên bảng
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
Bài giải :
Số thứ ba là:
8 - 4,7 = 3,3
Số thứ nhất là :
8 - 5,5 = 2,5
Số thứ hai là:
4,7 - 2,5 =2,2
Đáp số: 2,5; 2,2; 3,3 
Tiết 2: rèn toán 
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Kĩ năng cộng trừ hai số thập phân 
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng , trừ với các số thập phân.
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh. 
- Giải các bài toán có liên quan đến phép cộng và trừ các số thập phân .
II. Đồ dùng dạy học :
 Sách giáo khoa, vở bài tập, phấn.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
A . Bài cũ :
Gọi HS chữa bài về nhà:
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
B . Bài mới :
1. Giới thiệu bài .
2. Luyện tập.
* Bài 1 ( trang 43).Tính
a) 20,12 - 45,3
 - 7,06 9,47 
- Gv nhận xét cho điểm. 
*Bài 2 ( trang 55).Tìm x.
a) x + 5,34 = 14,7 – 4,56
 x+ 5,34 = 10,14
 x = 10,14- 5,34 
 x = 4,8
b ) x + 53,8 = 64,7 - 3,6
 x +53,8 = 61,1
 x = 61,1 – 53,8
 x = 7,3
- Gv nhận xét cho điểm.
* Bài 4 ( trang 55) : 
Y/c HS đọc bài toán
Bài cho biết gì?
Hỏi gì?
Gọi HS tóm tắt bài.
GV yêu cầu HS tự làm bài.
C. Củng cố ,dặn dò:
- Tiết học hôm nay củng cố khắc sâu kiến thức gì?
- Về nhà làm lại những bài sai.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 học sinh lên bảng , lớp làm vở nháp.
- HS đọc đề bài SGk.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Đổi vở , chữa bài của bạn trên bảng, lớp bổ sung ý kiến.
- HS nêu yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Đổi vở , chữa bài của bạn trên bảng, lớp bổ sung ý kiến.
- HS đọc đề bài 
- HS nêu
- 1 HS tóm tắt trên bảng
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Đổi vở , chữa bài của bạn trên bảng, lớp bổ sung ý kiến.
Bài giải.
Xe ô tô thứ ba chở được là:
 8,7- (3,3 +2,8)= 2,6(tấn)
Xe ô tô thứ ba chở được ít hơn xe thứ nhất là:
3,3 – 2,6 = 0,7( tấn)
 Đ/s: 0,7 tấn
Thứ sáu, ngày 04 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Toán 
 Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên .
Bước đầu hiểu được ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
 Phấn màu + VBT + SGK + Thước dài
III. Hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS chữa bài về nhà:
B.Bài mới :
1. Giới thiệu bài mới:
2. Giới thiệu qui tắc nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên.
a). Ví dụ 1: Tam giác ABC có ba cạnh dài bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2 mét. Tính chu vi tam giác đó? 
- Yêu cầu học sinh nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1.
- Tính chu vi tam giác ABC?
- Dựa vào kiếnt hức đã học hãy chuyển thành phép nhân hai số thự nhiên
- Em có nhận xét gì về phép nhân 1,2 m x 3
- Yêu cầu HS thảo luận tìm cách tính - Dựa vào kiến thức đã học hãy chuyển thành phép nhân hai số tự nhiên?
GV chốt lại Ghi bảng
 1,2 m = 12 dm
1,2 m x 3 = 12 dm x 3
 12 Vậy 1,2
 x 3 x 3
 36 dm 3,6
 = 3,6 m
- GV hướng dẫn cách đặt tính và tính.
- Rút ra kết luận gì về phép nhân STP với số tự nhiên?
 b)Ví dụ 2: 0,46 x 12 = ?
 x 0,46
 12
 96
 4 6
 5,52
Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên: SGK
3. Luyện tập:
Bài 1( trang 56): Đặt tính rồi tính .
b)
 x 2,5 x 4,18
 5
 17,5 20,90
Bài 2 ( trang 56): Viết số thích hợp vào ô 
Thừa số
3,18
8,07
2,389
Thừa số
3
5
10
Tích
Bài 3 ( trang 56): 
Bài giải
Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là:
42,6 x 4 = 170,4 (km )
 Đáp số : 170,4 km
C. Củng cố dặn dò:
- Phát biểu quy tắc nhân một số thập phân với 1 số tự nhiên ?
- Về nhà học phần in đậm SGK, làm lại bài sai.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp
- GV nêu mục đích tiết học, ghi tên bài trên bảng, lớp ghi vở .
học sinh nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1.
P = 1,2 m + 1,2 m + 1,2 m
P =1,2 m + 1,2 m + 1,2 m=1,2 m x 3
- Nhân số thập phân với số tự nhiên
- Các nhóm báo cáo
- HS nêu các bước tính
- áp dụng VD 1 HS lên bảng tính.
- Học sinh trình bày cách làm
 + Nhân như nhân hai số tự nhiên
 + Đếm xem ở phần thập phân của STP có bao nhiêu chữ số
 + Dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái
- HS đọc 
- 2 HS lấy hai ví dụ bất kì, cho HS thực hiện miệng 
- HS đọc yêu cầu.
- 2HS lên bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét chữa bài ( đặt tính, kết quả).
- HS đọc yêu cầu
- 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét chữa bài
- HS đọc – nêu yêu cầu
HS tự làm bài.
- Phát biểu quy tắc nhân một số thập với một số tự nhiên.
Tiết 3: Toán 
Nhân một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000..
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
Nắm được quy tắc nhân nhẩm 1 stp với 10, 100, 1000,..
Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Củng cố kĩ năng viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân
II. Đồ dùng dạy học:
 Phấn màu + VBT + SGK
 II. Hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài về nhà. 
- Phát biểu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài mới:
- GV nêu mục đích tiết học, ghi tên bài trên bảng
2. Hướng dẫn nhân nhẩm 1 số thập phân với 10 ; 100 ; 1000 ...
GV viết 3 ví dụ SGK – YC HS đặt tính rồi tính
27,867 x 10 = 
27,867 x 100 = 
27,867 x 1000 = 
- Có nhận xét gì về tích thứ nhất? Vì sao?
- Có nhận xét gì về tích thứ hai? Vì sao?
- Có nhận xét gì về tích thứ ba? Tại sao?
- Từ 3 VD trên ta rút ra kết luận gì?
 - Khi nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ....ta có cần phải đặt tính không?
VD 2: 
 53,286 x 100 = 5328,6
Chuyển dấu phẩy của số đó sang phải 2 chữ số
VD 3:
 3,80025 x 10000 = 38002,5
Chuyển dấu phẩy của số đó sang phải 4 chữ số
3. Luyện tập:
Bài 1 ( trang 57): Nhân nhẩm .
a) 1,4 x 10 = 14 b) 9,63 x 10 = 96,3
 2,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 2508
 7,2 x 1000 = 7200 5,32 x 1000 = 5320
 c) 5,328 x 10 = 53,28
 4,061 x 100 = 406,1
 0,894 x 1000 = 894
Bài 2 ( trang 56): Viết các số đo sau dưới dạng số đo bằng xăng - ti - mét:
10,4 dm = 104 cm
12,6 m = 1260 cm
0,856 m = 85,6 cm
5,75 dm = 57,5 cm
Bài 3 ( trang 56): Giải
 10 lít dầu hoả cân nặng là:
10 x 0,8 = 8 (kg)
 Can dầu hoả nặng là:
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
Đ/s: 9,3 kg
C. Củng cố dặn dò:
- Phát biểu quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000...?
- Về nhà học phần in đậm SGK, làm lại bài sai.
- GV nhận xét tiết học.
- Vài HS nối tiếp nhau trả lời.
- HS nhận xét cho điểm.
- 3 HS lên bảng làm. Đặt tính rồi tính
(dấu phẩy được chuyển sang bên phải 1 chữ số)
(dấu phẩy được chuyển sang bên phải 2 chữ số)
(dấu phẩy được chuyển sang bên phải 3 chữ số)
- HS nêu qui tắc SGK
Không, mà nhân nhẩm theo quy tắc trên
- 2 HS lên bảng. Nêu cách làm
- HS đọc quy tắc trong SGK trang 61
- HS đọc yêu cầu
- 3 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài
- Phát biểu quy tắc nhân nhẩm với 10, 100, 1000,...?
- HS đọc yêu cầu
- 1HS lên bảng , lớp làm vở .
- Nhận xét chữa bài. Nêu cách đổi đơn vị đo độ dài
- HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng làm bài ,lớp làm vở .
- Nhận xét và chữa bài
Tiết 3: Toán 
 Luyện tập nhân một số thập phân với 10; 100;1000.. I . I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
Rèn luyện kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,...
Giải toán có lời văn .
II. Đồ dùng dạy học:
 Phấn màu + VBT +SGK
III. Hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:Gọi HS chữa bài về nhà:
GV nhận xét cho điểm.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài mới:
- GV nêu mục đích tiết học, ghi tên bài trên bảng .
2. Luyện tập:
Bài 1 ( trang 58):a)Tính nhẩm :
HS 1: 1,48 x 10 = 14,8	
HS 2: 5,12 x 100 = 512
HS 3: 2,571 x 1000 = 2571
 0, 1 x 1000 = 100
b) Số 8,05 phải nhân với số nào để được tích là : 80,5 ; 805 ; 8050 ; 80500 .
Bài 2 (trang 58):Đặt tính rồi tính .
 7,69 12,6
 50 800
 38,450 10080,0
Bài 3 ( trang 58): 
 Bài giải
3 giờ đầu người đó đi được quãng đường là:
 10,8 x 3 = 32,4(km)
4 giờ sau người đó đi được quãng đường là:
 9,52 x 4 = 38,08(km)
Người đó đi được quãng đường là:
 32,4+ 38,08 = 70,48(km)
 Đ/s: 70,48 km
Bài 4 ( trang 58): Tìm số tự nhiên x , biết : 
 2,5 x X < 7 
- Y/c HS tự làm bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Phát biểu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Phát biểu quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000...?
- Về nhà học phần in đậm SGK, làm lại bài sai.
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp.
- HS đọc yêu cầu
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- Đổi vở , theo dõi bài chữa của bạn trên bảng .
HS lần lượt nêu cách làm và có giải thích .
- HS đọc yêu cầu
- 2HS lên bảng , lớp làm vở .
- phát

Tài liệu đính kèm:

  • docGA_TOAN_5_TUAN_111213.doc