BẢNG KÊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC STT Tên đồ dùng Tiết thứ Ghi chú ______________________________________________________________________________ Tuần : 15 Tiết : 30 Từ: 05 / 12 / 2005 Đến : 10 / 12 / 2005 Ngày soạn : 03 / 12 / 2005 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : H/s nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó . Hiểu được tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó . Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn . Kỹ năng : Biết được một cặp số (x ; y) là một nghiệm của phương trình hai ẩn .Biểu diễn được tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn . Thái độ : Rèn luyện tính chính xác , tính cẩn thận , tính suy luận . II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : */ Đồ dùng dạy học : Phấn màu – Thước thẳng – Bảng phu (ghi nội dung ?3 SGK/5) . */ Phương án tổ chức tiết dạy : Nêu vấn đề – Hoạt động nhóm . */ Kiến thức có liên quan : Phương trình bậc nhất một ẩn ; Đồ thị hàm số bậc nhất . III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1) Tổ chức : ( 1 phút ) Lớp trưởng báo cáo tình hình . Kiểm tra bài cũ : ( không kiểm tra ) . Giảng bài mới : G/v nêu vấn đề : ( 2 phút ) Chúng ta đã học phương trình bậc nhất một ẩn . Trong thực tế , còn có các tình huống dẫn đến một phương trình có nhiều hơn một nghiệm , như phương trình bậc nhất một ẩn . G/v cho h/s đọc lại bài toán cổ ở đầu chương SGK trang 4 . Nếu ts gọi x là số gà ; y là số chó thì các giả thiết trên được tóm tắt dưới dạng một phương trình như thế nào ? ( x + y = 36 và 2x + 4y = 100 ) . Đó là các thí dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn . Sau đó g/v giới thiệu nội dung chương III gồm : -/ Phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn . -/ Các cách giải hệ phương trình . -/ Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình . Hôm nay ta sẽ nghiên cứu tiết đầu tiên về chương . từ đó g/v giới thiệu trên bài : Phương trình bậc nhất hai ẩn . Tiến trình bài dạy : T/L Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 19 phút 18 phút 5 phút Hoạt động 1 .1 : Từ nội dung phần giới thiệu ở đầu giờ , g/v lấy một phương trình x + y = 36 và giới thiệu cho h/s biết phương trình trên là một phương trình bậc nhất 2 ẩn số . Vậy thế nào là một phương trình bậc nhất hai ẩn ? Chú ý hệ số của ẩn x và ẩn y Sau đó g/v giới thiệu về các hệ số a , b và c . Hoạt động 2 .1 : Yêu cầu 1 h/s đứng tại chỗ nêu thế nào là nghiệm của một phương trình ? Vậy thế nào là 1 nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn ? Sau đó cho h/s đọc nội dung · thứ hai trong SGK trang 5 . Sau đó cho h/s ghi nội dung trên . Hoạt động 3 .1 : Sau đó cho h/s đọc nội dung chú ý trong SGK trang 5 . Yêu cầu h/s cho biết nội dung trên cho biết điều gì ? Hoạt động 4 .1 : Cho h/s đọc nội dung cuối cùng trong SGK trang 5 và cho biết nội dung trên cho biết điều gì ? Hoạt động 1 .2 : G/v nêu vấn đề : Ta biết , phương trình bậc nhất hai ẩn có vô số nghiệm số , vậy làm thế nào để biểu diễn tập nghiệm của phương trình ? Ta xét phương trình 2x – y = 1 Hãy tính y theo x . Hoạt động 2 .2 : G/v giới bảng phụ có ghi bảng như SGK và yêu cầu h/s thực hiện ?3 SGK trang 5 . Nếu cho x một giá trị thì ta tìm được mấy giá trị tương ứng? Cặp giá trị đó là gì ? Như vậy phương trình đã cho có bao nhiêu nghiệm ? G/v nêu cách trình bày tập nghiệm của phương trình . Hoạt động 3 .2 : G/v giới thiệu : nếu a ¹ 0 và b ¹ 0 thì đường thẳng (d) chính là đồ thị của hàm số : y = - . Như vậy nếu : -/ Nếu a ¹ 0 và b = 0 thì phương trình có dạng gì ? Tập nghiệm của phương trình này như thế nào ? Cho h/s đọc nội dung · (thứ nhất) SGK trang 6 . ªQuan sát hình 3 SGK / 7 -/ Nếu a = 0 và b ¹ 0 thì phương trình có dạng gì ? Tập nghiệm của phương trình này như thế nào ? Cho h/s đọc nội dung · (thứ hai) SGK trang 6 . ªQuan sát hình 2 SGK / 6 Hoạt động 3 :Phần củng cố - luyện tập *) H/s trả lời các câu hỏi sau : ·Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn ? Nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn là gì ? . · Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm ? Cho h/s thực hiện bài tập 2(a) SGK trang 7. H/s chú ý đến điều mà g/v giới thiệu . ax + by = c . H/s chú ý đến đièu mà g/v giới thiệu . Giá trị của ẩn khi thế vào phương trình đã cho thì giá trị ở hai vế bằng nhau . H/s suy nghĩ . H/s đứng tại chỗ đọc nội dung trên . H/s đứng tại chỗ đọc nội dung Một nghiệm (x0 ; y0) được biểu diễn bởi một điểm trên mặt phẳng tọa độ Oxy . Phương trình bậc nhất hai ẩn có khái niệm tập nghiệm và khái niệm về phương trình tương đương cũng tương tự như phương trình bậc nhất một ẩn . y = 2x – 1 . H/s đứng tại chỗ trả lời . Chỉ tìm được một giá trị tương ứng của y . Cặp giá trị đó gọi là một nghiệm của phương trình đã cho . Có vô số nghiệm . H/s chú ý cách trình bày nghiệm và tập nghiệm của phương trình . H/s chú ý điều g/v giới thiệu . H/s suy nghĩ . H/s chú ý đọc nội dung mà g/v yêu cầu . H/s suy nghĩ . H/s chú ý đọc nội dung mà g/v yêu cầu . Học sinh trả lời các câu hỏi trên theo yêu cầu 1) Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn : a) Phương trình bậc nhất hai ẩn số x và y là hệ thức dạng ax + by = c (1) Với : a , b , c Ỵ R và a ¹ 0 hoặc b ¹ 0 . b) Nếu giá trị vế trái của (1) tại x = x0 và y = y0 bằng vế phải thì cặp số (x0 ; y0) được gọi là một nghiệm của phương trình (1) . Chú ý : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , mỗi nghiệm của phương trình (1) được biểu diễn bởi một điểm . Nghiệm (x0 ; y0) được biểu diễn bởi điểm có tọa độ (x0 ; y0) . c) Đối với phương trình bậc nhất hai ẩn , khái niệm tập nghiệm và khái niệm phương trình tương đương cũng tương tự như phương trình bậc nhất một ẩn . 2) Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn : a) Phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c luôn có vô số nghiệm . Tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi đường thẳng ax + by = c (d) . Nghiệm tổng quát của phương trình ax + by = c Tập nghiệm của phương trình : S = b) nếu a ¹ 0 và b ¹ 0 thì đường thẳng (d) chính là đồ thị của hàm số : y = - . -/ Nếu a ¹ 0 và b = 0 thì phương trình trở thành ax = c hay x = , và đường thẳng (d) song song hay trùng với trục tung . -/ Nếu a = 0 và b ¹ 0 thì phương trình trở thành by = c hay y = , và đường thẳng (d) song song hoặc trùng với trục hoành . Hướng dẫn về nhà : (1 phút ) *) Nắm lại các nội dung : Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn ? Nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn là gì ? Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm ? Cách biểu diễn nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn . *) Bài tập về nhà : Bài 1 và 3 SGK trang 7 . Phần rút kinh nghiệm – Bổ sung : Tuần : 16 Tiết : 31 Từ: 12 / 12 / 2005 Đến : 17 / 12 / 2005 Ngày soạn : 10 / 12 / 2005 HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : Nắm được khái niệm về nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn . Kỹ năng : Nắm được phương pháp minh họa hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số . Nắm được khái niệm hai hệ phương trình tương đương . Thái độ : Rèn luyện tính chính xác , tính cẩn thận , tính suy luận . II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : */ Đồ dùng dạy học : Phấn màu – Thước thẳng – Bảng phụ (ghi câu hỏi bài kiểm tra) */ Phương án tổ chức tiết dạy : Nêu vấn đề – Hoạt động nhóm . */ Kiến thức có liên quan : Phương trình tương đương ; Cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất . Khái niệm về phương trình bậc nhất hia ẩn . III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1) Tổ chức : ( 1 phút ) Lớp trưởng báo cáo tình hình . Kiểm tra bài cũ : (7 phút ) HS1: HS2 : a) Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn ? a) Chữa bài tập số 3 SGK trang 7 . Cho ví dụ . y b) Thế nào là nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn số ? Số nghiệm của nó ? Cho phương trình 3x – 2y = 6 . Viết nghiệm tổng 2 quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của 1 M phương trình . Phần đáp án + Biểu điểm : 2 4 x a) Nêu đúng định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn : ax + by = c (với a ¹ 0 hoặc b ¹ 0) ( 2 điểm ) Vẽ đúng đồ thị của hai hàm số (6 điểm) Cho đúng thí dụ : 2x – 3y = 7 Tìm đúng tọa độ của M ( 2 ; 1) (2 điểm) b) Nếu giá trị vế trái tại x = x0 và y = y0 bằng vế Tọa độ của M là 1 nghiệm của 2 phương phải thì cặp số (x0 ; y0) gọi là một nghiệm của phương trình x + 2y = 4 và x – y = 1 . (2 điểm) trình ax + by = c . Một phương trình bậc nhất một ẩn y có vô số nghiệm số . ( 2 điểm ) Phương trình 3x – 2y = 6 có nghiệm tổng quát : 2 x (3 điểm) Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm . (3 điểm ) -3 Giảng bài mới : Tiến trình bài dạy : T/L Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 7 phút 20 phút 3 phút 6 phút Hoạt động 1 .1 : Cho h/s thực hiện ?1 SGK trang 8 . Hoạt động 2 .1 : G/v giới thiệu cặp số (2 ; -1) là một nghiệm của hệ phương trình : Hoạt động 3 .1 : G/v giới thiệu cho h/s khái niệm về một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn . Hoạt động 4 .1 : Sau đo g/v giới thiệu về một cặp (x0 ; y0) khi nào là một nghiệm của hệ . cặp (x0 ; y0) khi nào không phải là một nghiệm . Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là gì ? Hoạt động 1 .2 : Dựa vào bài kiểm tra thì mỗi điểm thuộc đường thẳng x + 2y = 4 có tạo độ như thế nào với phương trình x + 2y = 4 ? Hoạt động 2. 2 : Như vậy còn tọa độ của M thì sao ? Yêu cầu h/s đọc nội dung SGK từ “trên mặt phẳng tọa độ . . . đến . . . của (d) và (d’). Hoạt động 3 .2 : Để xét một hệ phương trình có bao nhiêu nghiệm số ta xét các thí dụ sau ? Cho h/s hoạt động nhóm thực hiện 3 thí dụ như SGK trang 9 , 10 theo yêu cầu : Vẽ độ thị của hai phương trình thuộc hệ trên cùng một mặt phẳng tọa độ . Tìm tọa độ giao điểm của các đồ thị . Từ đó có kết luận gì về số nghiệm của hệ tương ứng . G/v quan sát các nhóm thực hiện . Sau đó thu kết quả và kiểm tra lại . Cho h/s toàn lớp nhận xét . Hoạt động 4 .2 : Từ nội dung trên g/v chốt lại các nội dung có liên quan , về tập nghiệm của một hệ bằng đoán nhận số nghiệm của dựa vào vị trí tương đối của hai đường thẳng . Hoạt động 1 . 3 : Thế nào là hai phương trình tương ? Hoạt động 2 . 3 : Tương tự như vậy hãy nêu định nghĩa về hệ hai phương trình tương đương với nhau . Hoạt động 3 . 3 : Sau đó g/v giới thiệu ký hiệu của hai hệ phương trình tương đương . Hoạt động 4 . 3 : G/v lưu ý cho h/s mỗi nghiệm của một hệ phương trình là một cặp số . Vậy Hai hệ phương trình bậc nhất vô nghiệm thì tương đương đúng hay sai ? Hai hệ phương trình bậc nhất cùng vô số nghiệm thì tương đương đúng hay sai ? Hoạt động 4 :Phần củng cố - luyện tập *) Yêu cầu h/s thực hiện bài tập 4 SGK trang 11 : a) Vì hai đường thẳng trên có hệ số góc khác nhau , nên 2 đường thẳng cắt nhau Û hệ phương trình có một nghiệm duy nhất . b) Vì a = a’ và b ¹ b’ , nên hai đường thẳng song song Û hệ phương trình vô nghiệm c) Vì a ¹ a’ , nên hai đường thẳng cắt nhau Û hệ phương trình có một nghiệm duy nhất d) Vì a = a’ và b = b’ , nên hai đường thẳng trùng nhau Û hệ phương trình có vô số nghiệm 2x + y = 3 2.2 – 1 = 3 (thỏa mãn) x – 2y = 4 2 – 2.(-1) = 2 + 4 = 4 (thỏa mãn) . H/s chú ý đến điều mà g/v giới thiệu . H/s chú ý và ghi nội dung các khái niệm về một hai hai phương trình bậc nhất hai ẩn . H/s chú ý đến nội dung mà g/v giới thiệu . Mỗi điểm thuộc đường thẳng x + 2y = 4 có tọa độ thỏa mãn phương trình x + 2y = 4 , hoặc có tọa độ là nghiệm của phương trình x = 2y = 4 . Điểm M là giao điểm của hai đường thẳng x + 2y = 4 và x – y = 1 . Vậy tọa độ của M là nghiệm của hệ phương trình . H/s đọc nội dung như yêu cầu . Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của g/v . Các nhóm nộp bài làm Tham gia nhận xét theo yêu cầu của g/v . H/s chú ý đến nội dung mà g/v chốt lại . La hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm. H/s nêu định nghĩa trong SGK trang 11 . H/s chú ý đến điều mà g/v giới thiệu . H/s lưu ý đến nội dung mà g/v giới thiệu . Đúng . Sai . ) Vì hai đường thẳng trên có hệ số góc khác nhau , nên 2 đường thẳng cắt nhau Û hệ phương trình có một nghiệm duy nhất . b) Vì a = a’ và b ¹ b’ , nên hai đường thẳng song song Û hệ phương trình vô nghiệm c) Vì a ¹ a’ , nên hai đường thẳng cắt nhau Û hệ phương trình có một nghiệm duy nhất d) Vì a = a’ và b = b’ , nên hai đường thẳng trùng nhau Û hệ phương trình có vô số nghiệm 1) Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số : Cho hai phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c và a’x + b’y = c’ . Khi đó ta có hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn : (I) -/ Nếu hai phương trình có nghiệm chung (x0 ; y0) thì (x0 ; y0) được gọi là một gnhiệm của hệ (I) . -/ Nếu hai phương trình đã cho không có nghiệm chung thì ta nói hệ (I) vô nghiệm . -/ Giải hệ phương trình là tìm tất cả các nghiệm (tìm tập nghiệm) của nó 2) Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn : Tập nghiệm của một hệ phương trình (I) được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của hai đường thẳng đó Một cách tổng quát : Đối với hệ phương trình : (I) -/ Nếu (d) cắt (d’) htì hệ (I) có một nghiệm duy nhất . -/ Nếu (d) song song với (d’) thì hệ (I) vô nghiệm . -/ Nếu (d) trùng với (d’) thì hệ (I) có vô số nghiệm . 3) Hệ phương trình tương đương : Hai hệ phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập hợp nghiệm . Ký hiệu : Û 4)Hướng dẫn về nhà : (1 phút ) Học bài theo SGK và vở ghi 5)Phần rút kinh nghiệm – Bổ sung : Tuần : 16 Tiết : 32 Từ: 12 / 12 / 2005 Đến : 17 / 12 / 2005 Ngày soạn : 10 / 12 / 2005 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : Củng cố lại các kiến thức về cách biểu diễn nghiệm của một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn . Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng viết nghiệm tổng quát của phương trình bậc nhất hai ẩn và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của các phương trình . Rèn luyện kỹ năng đoán nhận (bằng phương pháp hình học) số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn . Tìm tập nghiệm của các hệ đã cho bằng cách vẽ hình và biết thử lại để khẳng định kết quả . Thái độ : Rèn luyện tính chính xác , tính cẩn thận , tính suy luận . II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : */ Đồ dùng dạy học : Phấn màu – Thước thẳng – Bảng phụ có kẻ ô vuông . */ Phương án tổ chức tiết dạy : Nêu vấn đề – Hoạt động nhóm . */ Kiến thức có liên quan : Cách vẽ các đường thẳng cắt nhau , song song , trùng nhau III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1) Tổ chức : ( 1 phút ) Lớp trưởng báo cáo tình hình . Kiểm tra bài cũ : ( không kiểm tra ) Giảng bài mới : Tiến trình bài dạy : T/L Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 13 phút 30 phút Hoạt động 1 .1 : Cho h/s đọc đề bài , sau đó cho h/s nêu yêu cầu của đề bài Hoạt động 2 .1 : Muốn đón nhận số nghiệm của hệ phương trình bằng hình học thì ta phải thực hiện như thế nào ? Hoạt động 3 .1 : Sau đó yêu cầu h/s lên bảng để giải bài tập trên . Hoạt động 4 .1 : Sau đó g/v chốt lại cho h/s 2 dạng đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình như sau : -/ Đoán nhận số nghiệm bằng hình học . -/ Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình không vẽ đồ thị . Hoạt động 1 .2 bài 7 : Cho h/s đọc đề bài và sau đó cho biết yêu cầu của nó ? Hoạt động 2 .2 bài 7 : Yêu cầu 2 h/s đứng tại chỗ nêu kết quả của câu a . Ngoài cách tính trên thì ta còn thực hiện theo cách nào khác nữa không ? Sau đó g/v chốt lại : Có thể tính y Ỵ R và tính x theo y . Hoạt động 3 .2 bài 7 : Yêu cầu h/s lên bảng để thực hiện theo yêu cầu của câu b . Hoạt động 4 .2 bài 7 : Sau đó g/v chốt lại cho h/s về các bước giải cho bài tập trên . Hoạt động 1 .2 bài 8 : Cho h/s đọc đề bài và nêu yêu cầu của đề bài . Hoạt động 2 .2 bài 8 : Cho h/s hoạt động nhóm thực hiện bài tập trên . Nhóm lẻ câu a . Nhóm chẵn câu b . Hoạt động 3 .2 bài 8 : G/v quan sát các nhóm thực hiện . Sau đó thu kết quả và nhận xét và đưa cho h/s toàn lớp nhận xét kết quả và đánh giá . Hoạt động 4 .2 bài 8 : G/v chốt lại cho h/s dạng bài tập trên : và với e ; d Ỵ R . Hoạt động 1 .2 bài 10 : Cho một h/s lên bảng giải bài 10a SGK trang 13 . Hoạt động 2 .2 bài 10 : G/v quan sát h/s thực hiện . Hoạt động 3 .2 bài 10 : Sau đó g/v cho h/s nhận xét và đánh giá . Hoạt động 4 .2 bài 10 : G/v chốt lại cho h/s các bước đi để giải bài tập trên . H/s thực hiện theo yêu cầu . Vẽ hai đồ thị của hai phương trình thuộc hệ trên cùng một mặt phẳng toạ độ , sau đó ta lần lượt thay toạ độ giao điểm của chúng vào mỗi phương trình sau đó nhận xét kết quả của hai vế . H/s lên bảng để thực hiện theo yêu cầu . H/s chú ý 2 nội dung mà g/v chốt lại . H/s thực hiện theo yêu cầu . H/s đứng tại chỗ trả lời theo yêu cầu . H/s suy nghĩ . H/s lên bảng để thực hiện theo yêu cầu . H/s chú ý đến nội dung mà g/v chốt lại . H/s thực hiện theo yêu cầu . Các nhóm thực hiện theo phân công của g/v . H/s tham gia nhận xét và đánh giá . H/s chú ý đến nội dung mà g/v chốt lại cho dạng bài tập trên . H/s lên bảng để thực hiện bài tập trên . H/s tham gia nhận xét và đáng giá kết quả . H/s chú ý đến các bước mà g/v chốt lại để thực hiện . 1)Phần chữa bài tập : Bài tập 5 b SGK trang 11 : Vẽ hai đường thẳng trong cùng một hệ trục toạ độ . 4 y 2 M 1 -1 O 1 2 x Hai đường thẳng cắt nhau tại M(1 ; 2) . Thử lại : Thay x = 1 ; y = 2 vào vế trái của phương trình (1) . VT = 2x + y = 2.1 + 2 = 4 VP Tương tự , thay x = 1 y = 2 vào phương trình (2) VT = -x + y = -1 + 2 = 1 = VP Vậy cặp số (1 ; 2) là nghiệm của phương trình đã cho . 2) Phần luyện tập : Bài 7 SGK trang 12 : a) Tìm nghiệm tổng quát của mỗi phương trình : Phương trình 2x + y = 4 có nghiệm tổng quát Phương trình 3x + 2y = 5 có nghiệm tổng quát . b) 4 y 2,5 O 2 3 x -2 M Cặp số (3 ; -2) là mghiệm chung của hai phương trình . Bài tập 8 SGK trang 12 : a) Đón nhận : Hệ phươn
Tài liệu đính kèm: