Giáo án môn học Địa lý khối lớp 6

doc 207 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 933Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Địa lý khối lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án môn học Địa lý khối lớp 6
NS: 15/08/2015	
TIẾT 1 : DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU.
Kiến thức:
- Biết các khái niệm về dân số, mật độ dân số, tháp tuổi.
- Biết nguồn lao động của một địa phương.
 - Hiểu nguyên nhân của gia tăng dân số và bùng nổ dân số.
- Hậu quả của bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển và cách giải quyết.
Kĩ năng:
 - Đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
Thái độ:
 - Nhận thức đúng đắn về gia tăng dân số.
II. CHUẨN BỊ.
GV: Hai tháp tuổi hình 1.1 SGK. Biểu đồ gia tăng dân số thế giới H.1.2.
HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
 Đàm thoại, thảo luận nhóm.	
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Ổn định lớp: (1p)
Kiểm tra: không kiểm tra
Dạy học bài mới: (1p)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Dân số, nguồn lao động (15p)
- Gv yêu cầu HS đọc thuật ngữ “Dân số” Tr 186 nói về dân số.
- Trong các cuộc điều tra dân số người ta cần tìm hiểu những điều gì ?
- Qs H.1.1 SGK cho biết:
+ Tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp ước tính bao nhiêu bé trai, bé gái ?
+ Hình dạng của hai tháp tuổi khác nhau như thế nào ? 
+ Tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao ?
- Gv chuẩn xác, giải thích thêm.
- Hs đọc.
- Hs dựa vào SGK trả lời.
- Hs khác nhận xét.
- Nhìn chung giữa giới nữ ước tính nhiều hơn so với nam.
- Tháp thứ nhất: đáy mở rộng, thân và đỉnh thu hẹp.
- Tháp thứ hai: thân mở rộng.
- Tháp có phần thân mở rộng.
1. Dân số, nguồn lao động
- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của địa phương, một quốc gia.
- Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của dân số qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao động hiện tại và tương lai.
Hoạt động 2: Dân số tăng nhanh từ thế kỉ XIX và thế kỉ XX (15p)
- Gv yêu cầu HS đọc thuật ngữ “ tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử ”
- Gv cho Hs thảo luận nhóm:
+ Cho biết tỉ lệ gia tăng dân số phụ thuộc vào yếu tố nào ?
- Qs H.1.2 SGK cho biết dân số thế giới bắt đầu tăng:
+ Tăng nhanh từ năm nào ?
+ Tăng vọt từ năm nào?
+ Giải thích nguyên nhân hiện tượng trên ?
- Gv kết luận:
- Hs đọc thuật ngữ SGK (tr 186)
- Hs thoả luận nhóm trình bày: 
- Phụ thuộc vào số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm.
- Hs quan sát tranh:
+ 1804
+ 1927
+ Do KHKT phát triển
2. Dân số tăng nhanh từ thế kỉ XIX và thế kỉ XX
- Dân số thế giới tăng nhanh nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế xã hội và y tế.
Hoạt động 3: Sự bùng nổ dân số (10p)
- Dân số thế giới tăng nhanh từ năm nào ? Ở châu lục nào ?
- Tỉ lệ gia tăng bình quân hằng năm của thế giới là bao nhiêu ?
- Dân số tăng nhanh đã gây ra những khó khăn gì đối với các nước ?
- Gv giải thích cho Hs hiểu thêm.
- Tuy nhiên, bằng việc thực hiện các chính sách dân số, nhiều nước đã đạt được tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên hợp lí.
- Những năm 50 của thế kỉ XX ở nhiều nước châu Á, Châu Phi và Mĩ latinh.
- 2,1%
- Vấn đề ăn, mặc, ở, học hành,
3. Sự bùng nổ dân số
- Dân số thế giới tăng nhanh trong hai thế kỉ gần đây. 
- Các nước đang phát triển có tỉ lệ gia tang dân số tự nhiên cao.
- Dân số tăng nhanh và đột biến dẫn đến bùng nổ dân số ở nhiều nước châu Á, Châu Phi và Mĩ latinh.
- Các chính sách dân số và phát triển kinh tế - xã hội đã góp phần hạ thấp tỉ lệ gia tă ng dân số ở nhiều nước.
Củng cố: (2p) Điền vào chỗ trống những từ, cụm từ thích hợp:
 + Điều tra dân số cho biết . . . .. . . . . . . . . . . ở một địa phương, một nước.
 + Tháp tuổi cho biết . . . . ..cụ thể của dân số qua . . . . . .. ..địa phương.
 ? Nêu những hậu quả của sự bùng nổ dân số ? Biện pháp khắc phục ?
5. Dặn dò: (1p)
 - Các em về nhà học bài, làm bài tập SGK.
 - Chuẩn bị bài 2 SGK.
NS: 18/08/2015
TIẾT 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU.
Kiến thức:
 - Biết sự phân bố dân cư không đêu và những vùng đông dân trên thế giới.
 - Nhận biết sự khác nhau cơ bản và sự phân bố 3 chủng tộc trên thế giới.
Kĩ năng:
- Đọc bản đồ dân số, bản đồ tự nhiên thế giới.
- Nhận biết qua hình ảnh và trên thực tế 3 chủng tộc chính trên thế giới.
Thái độ: 
- Có tinh thần đoàn kết giữa các chủng tộc trên thế giới.
II. CHUẨN BỊ.
GV: Bản đồ dân số thế giới. Bản đồ tự nhiên thế giới.
HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
 Đàm thoại, thảo luận nhóm.	
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Ổn định lớp: (1p)
Kiểm tra: (4p)
- Tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của dân số ?
- Bùng nổ dân số trên thế giới xảy ra như thế nào ?
Dạy học bài mới: (1p)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Sự phân bố dân cư (20p)
- Qs bản đồ 2.1 SGK.
- Một chấm đỏ có bao nhiêu người ?
- Như vậy độ dầy chấm đỏ thể hiện điều gì ?
- Số liệu mật độ dân số cho biết điều gì ?
- Em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư trên thế giới ?
- Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều?
- Gv kết luận:
- 500.000 người.
- Mật độ dân số.
- Dân cư của một địa phương hay một quốc gia.
- Không đều.
- Dân cư tập trung sinh sống ở những điều kiện thuận lợi ở đồng bằng.
1. Sự phân bố dân cư
- Dân cư bố phân không đều trên thế giới.
- Dân cư tập trung sinh sống ở những đồng bằng châu thổ ven biển, những đô thị nơi có khí hậu tốt, điều kiện sinh sống, giao thông thuận tiện.
Hoạt động 2: Các chủng tộc (15p)
- Gv yêu cầu HS đọc thuật ngữ “chủng tộc”
- Căn cứ vào dân để chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc ?
- Gv cho Hs quan sát hình 2.2 thảo luận nhóm, mỗi nhóm thảo luận một chủng tộc:
+ Đặc điểm về hình thái bên ngoài.
+ Địa bàn sinh sống chủ yếu của chủng tộc đó.
l N1: Chủng tộc Mông-gô-lô-it.
l N2: Chủng tộc Nê-grô-it.
l N3: Chủng tộc Ơ-gô-pê-ô-it.
- Gv chuẩn xác lại kiến thức.
- Hs đọc thuật ngữ. 
- Căn cứ vào hình thái bên ngoài. 
- Hs thảo luận nhóm:
- Các nhóm lên bảng trình bài.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2. Các chủng tộc
- Mông-gô-lô-it (da vàng):
Tóc đen, mượt, dài. Mắt đen mũi tẹt. Ở châu Á (trừ Trung Đông).
- Nê-grô-it (da đen):
Tóc đen ngắn và xoăn, mũi thấp, rộng, môi dày. Chủ yếu ở châu Phi, nam Ân Độ.
- Ơ-gô-pê-ô-it (da trắng):
Tóc nâu hoặc vàng gợn sóng, mắt xanh hoặc nâu, mũi dài và nhọn, hẹp. Môi mỏng. Ở châu Âu, Trung và Nam Á.
Củng cố: (3p) 
 - Hs lên bảng xác định trên bản đồ những khu vực dân cư thế giới sống chủ yếu.
5. Dặn dò: (1p)
 - Các em về nhà học bài trả lời các câu hỏi cuối bài, hoàn thành bài tập 2 vào vở.
 - Hs đọc, xem trước bài 3.
NS: 21/08/2015
TIẾT 3: QUẦN CƯ ĐÔ THỊ HÓA
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Biết được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư thành thị, sự khác nhau về lối sống giữa hai quần cư.
- Biết được vài nét lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị.
Kĩ năng:
 - Nhận biết quần cư đô thị, quần cư nông thôn qua ảnh chụp, hình vẽ trong thực tế.
Thái độ: 
 - Tích cực học tập, tự nghiên cứu tài liệu bổ sung kiến thức.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Lược đồ dân cư thế giới có các đô thị.
HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
 Đàm thoại, thảo luận nhóm.	
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Ổn định lớp: (1p)
Kiểm tra: (4p)
 - Giải thích tại sao những khu vực đồng bằng dân cư đông, trung du miền núi dân tập trung sinh sống thưa thớt ?
 - Căn cứ trên cơ sở nào để chia dân cư thế giới thành các chủng tộc. Việt Nam thuộc chủng tộc nào ?
Dạy học bài mới: (1p)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị (20p)
- Gv yêu cầu HS đọc thuật ngữ: “Quần cư”
- Quần cư tác động đến yếu tố nào của dân cư ở một nơi ?
- Qs H3.1 và H3.2 SGK, cho HS thảo luận nhóm:
+ Cho biết sự khác nhau giữa hai kiểu quần cư đô thị và nông thôn ?
+ Cách tổ chức sinh sống ?
+ Mật độ ? Lối sống ?
+ Hoạt động kinh tế ?
- Gv kết luận theo bảng:
- Hs đọc.
- Sự phân bố, mật độ, lối sống
- Hs quan sát hình.
- Thảo luận nhóm mỗi nhóm tìm hiểu một kiểu quần cư theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét và bổ sung. 
1. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị 
Các yếu tố
Quần cư nông thôn
Quần cư đô thị
Cách tổ chức sinh sống
Nhà cửa xen đồng ruộng, tập hợp thành làng xóm.
Nhà cửa san sát, nhiều nhà cao tầng, đường xá nhiều xe cộ.
Mật độ
Dân cư thưa
Dân cư tập trung đông.
Lối sống
Dựa vào truyền thống gia đình, dòng họ, làng xóm, có các phong tục tập quán, lễ hội cổ truyền
Cộng đồng có tổ chức, mọi người dân tuân thủ theo pháp luật, nếp sống văn minh, trật tự bình đẳng.
Hoạt động kinh tế
Chủ yếu dựa vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
Chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
- Em và gia đình đang sống thuộc kiểu quần cư nào ?
- Gv xu thế ngày nay ngày càng nhiều người sống trong các đô thị 
- Hs trình bày.
- Hs theo dõi lắng nghe.
Hoạt động 2: Đô thị hoá. Các siêu đô thị (15p)
- Đô thị xuất hiện sớm nhất vào lúc nào ? Ở đâu ? 
- Xuất hiện đô thị do nhu cầu gì của xã hội loài người ? 
- Đô thị phát triển nhất khi nào ?
- Gv kết luận:
- Qs hình 3.3 SGK cho biết có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới ?
- Các siêu đô thị phần lớn thuộc nhóm nước nào ?
- Gv kết luận:
- Sự gia tăng tự phát của ds trong các đô thị dẫn đến hậu quả gì ?
- Thời kì cổ đại: Trung Quốc, Ấn Độ, La Mã.
- Trao đổi hàng hoá có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp.
- Thế kỉ XIX.
- Có 23 siêu đô thị trên thế giới.
- Những nước đang phát triển.
- Môi trường, sức khoẻ, gt..
2. Đô thị hoá. Các siêu đô thị
- Ngày nay số người sống trong đô thị chiếm 50% dân thế giới.
- Đô thi phát triển rất sớm và phát triển mạnh nhất ở TK XIX là lúc công nghiệp phát triển.
- Số siêu đô thị ngày càng tăng ở các nước đang phát triển châu Á và Nam Mĩ.
Củng cố: (3p) 
- Đặc điểm khác nhau cơ bản của hai loại quần cư chính ?
 - Gv hướng dẫn BT 2: Từng cột, theo ngôi thứ, theo châu lục, nhận xét.
5. Dặn dò: (1p)
 - Ôn cách đọc tháp tuổi, kĩ năng nhận xét phân tích các tháp tuổi.
 - Yêu cầu Hs về nhà học bài, chuẩn bị trước bài thực hành.
NS: 23/08/2015
TIẾT 4: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I. MỤC TIÊU.
Kiến thức:
- Khái niệm mật độ dân số và phân bố dân số không đều trên thế giới.
- Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở châu Á.
Kĩ năng:
- Đọc và phân tích các thông tin trên lược đồ dân số.
Thái độ: 
Tích cực học tập, tự nghiên cứu tài liệu bổ sung kiến thức.
II. CHUẨN BỊ.
GV: Sơ đồ tự nhiên châu Á. Bản đồ hành chính Việt Nam.
HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
 Đàm thoại, thảo luận nhóm.	
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Ổn định lớp: (1p)
Kiểm tra: (4p)
- Nêu sự khác nhau giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn ?
Dạy học bài mới: (1p)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập 2: (20p)
+ Đáy tháp tuổi thể hiện cho nhóm tuổi nào ?
+ Thân tháp tuổi thể hiện cho nhóm tuổi nào ?
- Gv chia thành các nhóm nhỏ thảo luận:
- Hình dáng tháp 2 thời điểm 1989-1999 có gì thay đổi ?
- Tháp tuổi 1989 có: Đáy ? Thân ?
- Qua hai tháp tuổi H4.2, H4.3 cho biết:
+ Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ?
+ Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ ?
- Gv kết luận:
- Nhóm dưới tuổi lao động.
- Nhóm độ tuổi lao động.
- Thảo luận nhóm:
- Năm 1989 có kết cấu trẻ.
- Năm 1999 có kết cấu dân số già.
- Đáy mở rộng.
- Thân thu hẹp hơn.
- Nhóm tuổi lao động tăng
- Nhóm dưới tuổi lao động giảm
1. Bài tập 2: So sánh 2 nhóm tuổi: trẻ, độ tuổi lao động của Tp. Hồ Chí Minh 1989 – 1999
- Tháp tuổi 1989 là tháp có kết cấu dân số trẻ.
- Tháp tuổi năm 1999 là tháp có kết cấu dân số già. Như vậy sau 10 năm 1989 – 1999 tình hình dân số già đi.
Hoạt động 2: Bài tập 3 (15p)
- Những khu vực tập trung mật độ dân số cao được phân bố ở đâu ?
- Tìm trên lược đồ vị trí các khu vực có chấm tròn lớn và vừa. Các đô thị tập trung phân bố ở đâu ?
- Gv kết luận:
Sự gia tăng tự phát của ds trong các đô thị dẫn đến hậu quả gì ?
- Thảo luận nhóm
Hs dựa vào H4.4 để trả lời.
- Hs dựa vào H4.4 để trả lời. Học sinh khác nhận xét.
2. Bài tập 3: Phân tích lược đồ phân bố dân cư châu Á
- Đông Á, Tây Nam Á, Nam Á mật độ dân số đông.
- Các đô thị phân bố ở hai đại dương: Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, trung hạ lưu các con sông lớn.
- Số siêu đô thị ngày càng tăng ở các nước đang phát triển châu Á và Nam Mĩ.
Củng cố: (3p) 
- Lưu ý các kĩ năng thường xuyên sử dụng trong bài.
- Biểu dương các kết quả tốt của Hs đã thu hoạch được.
5. Dặn dò: (1p)
- Các em về ôn lại các đới khí hậu chính trên Trái Đất ở lớp 6.
- Đặc điểm khí hậu 3 yếu tố: Nhiệt độ, lượng mưa, gió.
 	- Đọc xem trước bài 5.
NS: 03/09/2015
Phần hai: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÝ
Chương II: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
TIẾT 5: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I. MỤC TIÊU.
Kiến thức:
- Hs xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới nóng.
- Biết được đặc điểm môi trường xích đạo ẩm (Nhiệt độ và lượng mưa cao quanh năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm).
Kĩ năng:
- Đọc lược đồ khí hậu xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm.
Thái độ: 
Tích cực học tập, tự nghiên cứu tài liệu bổ sung kiến thức.
II. CHUẨN BỊ.
GV: Bản đồ khí hậu thế giới. Tranh rừng rậm xanh quanh năm.
HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
 Đàm thoại, thảo luận nhóm.	
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Ổn định lớp: (1p)
Kiểm tra: không kiểm tra
Dạy học bài mới: (1p)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Đới nóng (20p)
- Gv treo lược đồ các môi trường địa lý lên bảng:
- Quan sát H.5.1 SGK hãy xác định ranh giới các đới môi trường địa lí. 
- Gv kết luận:
- Tại sao đới nóng còn có tên là “Nội chí tuyến” ?
- So sánh diện tích của đới nóng với diện tích đất nổi trên Trái Đất ?
- Đặc điểm tự nhiên của đới nóng có ảnh hưởng thế nào đến giới thực vật và phân bố dân cư của khu vực này ?
- Gv kết luận:
- Dựa vào H5.1 em hãy nêu tên các MT của đới nóng ?
- HS quan sát
- Môi trường đới lạnh.
- Môi trường đới ôn hoà.
- Môi trường đới nóng.
- Nằm giữa hai chí tuyến.
- Đới nóng chiếm diện tích đất nổi khá lớn trên Trái Đất.
- Giới thực vật đa dạng.
- Dân cư đông.
- 4 kiểu MT: Xích đạo ẩm ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc.
1. Đới nóng
- Nằm giữa hai chí tuyến, đới nóng chiếm diện tích đất nổi khá lớn trên Trái Đất.
- Giới thực vật rất phong phú. Đới nóng là khu vực đông dân của thế giới.
Hoạt động 2: Môi trường xích đạo ẩm (20p)
- Xác định giới hạn, của môi trường xích đạo ẩm trên H.5.1 SGK ?
- Quốc gia nào trên H.5.1 nằm trọn trong môi trường xích đạo ẩm ?
- Gv kết luận:
- Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Xin-ga-po, cho nhận xét, từ đó tìm ra đặc điểm đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm ? 
+ N1,2: Nhận xét chung về nhiệt độ trong năm ?
+ N3,4: Nhận xét diễn biến lượng mưa trong năm ?
- Gv kết luận đặc điểm MT xích đạo ẩm.
- Với tính chất đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm như vậy sẽ ảnh hưởng tới giới sinh vật như thế nào ?
- Quan sát H.5.3 cho biết rừng có mấy tầng chính ? Giới hạn các tầng rừng.
- Đặc điểm của thực vật rừng sẽ ảnh hưởng tới đặc điểm động vật như thế nào ?
- Gv kết luận:
- 50B – 50N
- Xin-ga-po.
- Hs dựa vào H.5.2 trả lời, nhiệt độ, lượng mưa. 
- Hs thảo luận nhóm. Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Hs theo dõi lắng nghe
- Động vật đa dạng, phong phú sống trên khắp các tầng rừng rậm.
- Có 4 tầng.
- Động vật sống khắp ở trong rừng.
2. Môi trường xích đạo ẩm
a. Vị trí:
- Nằm trong khoảng 50B – 50N.
b. Nhiệt độ:
+ Chênh lệch nhiệt độ giữa mùa hè và mùa đông: 30C.
+ Nhiệt độ TB năm 25 – 280C.
c. Lượng mưa:
+ Lượng mưa TB hàng tháng 170 – 250mm.
+ TB năm 1.500 – 2.500mm
* Nóng ẩm quanh năm, mưa nhiều quanh năm.
d. Sinh vật:
- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện cho rừng xanh quanh năm, vùng cửa sông và biển có rừng ngập mặn.
- Rừng nhiều loại cây, mọc nhiều tầng, rất rậm rạp cao từ 40 – 50m.
- Động vật rất phong phú, đa dạng, sống trên khắp các tầng rừng rậm.
Củng cố: (2p) 
 - Trong đới nóng có các kiểu môi trường nào ? Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào ?
 - Nêu đặc điểm cơ bản của môi trường xích đạo ẩm ?
Dặn dò: (1p)
 - Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 18, 19.
 - Sưu tầm ảnh xavan nhiệt đới, tìm hiểu môi trường xavan.
 - Đọc xem trước bài 6 SGK
NS: 06/09/2015
TIẾT 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I. MỤC TIÊU.
Kiến thức:
- Học sinh biết được đặc điểm của môi trường nhiệt đới và khí hậu nhiệt đới.
 - Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan hay đồng cỏ cao nhiệt đới.
- Củng cố kĩ năng nhận biết về môi trường địa lí cho học sinh qua ảnh chụp, tranh vẽ
Kĩ năng:
- Củng cố rèn luyện đọc biểu đồ khí hậu.
- Kĩ năng phân tích tranh ảnh.
Thái độ:
 Có tình yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường. 
II. CHUẨN BỊ.
GV: Bản đồ khí hậu thế giới, biểu đồ khí hậu nhiệt đới H.6.1, H.6.2 (phóng to).
HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
 Đàm thoại, thảo luận nhóm.	
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Ổn định lớp: (1p)
Kiểm tra: (4p)
 - Nêu tên các kiểu môi trường đới nóng ?
 - Nêu đặc điểm cơ bản của môi trường xích đạo ẩm ?
Dạy học bài mới: (1p)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Khí hậu (15p)
- Gv treo lược đồ các MT H5.1 lên bảng:
- Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới trên H.5.1 SGK.
- Giới thiệu, xác định vị trí của hai địa điểm Ma-la-can (90B), Gia-mê-na (120B) trên H.5.1 SGK.
- Quan sát biểu đồ khí hậu H.6.1, H.6.2 SGK nhận xét về sự phân bố nhiệt độ, lượng mưa của hai địa điểm trên.
+ N1,2: Quan sát hai biểu đồ nhận xét sự phân bố nhiệt độ ? Kết luận về sự thay đổi nhiệt độ ?
+ N3,4: Nhận xét sự phân bố lượng mưa ?
- Gv hoàn chỉnh các kết quả nhận xét.
- Hs qun sát :
- 50 – 300 hai bán cầu.
- Hs dựa vào SGK xác định các địa điểm.
- HS quan sát H6.1,H6.2
- Học sinh thảo luận nhóm với nội dung của Gv đã cho.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
1. Khí hậu
- Nằm trong khoảng từ vĩ tuyến 50 – 300 ở hai bán cầu.
- Nhiệt độ TB>200C.
- Mưa tập trung vào một mùa.
- Càng gần chí tuyến biên độ nhiệt trong năm lớn dần lượng mưa trung bình giảm dần. Thời kì khô hạn kéo dài.
Hoạt động 2: Các đặc điểm khác của môi trường (20p)
- Quan sát H.6.3, H.6.4 SGK cho nhận xét sự giống nhau và khác nhau của hai xavan ? Giải thích tại sao có sự khác nhau ?
- Gv kết luận:
- Sự thay đổi lượng mưa của môi trường nhiệt đới ảnh hưởng tới thiên nhiên ra sao ?
+ Thực vật như thế nào ?
+ Mực nước sông thay đổi như thế nào ?
+ Mưa tập trung 1 mùa ảnh hưởng tới đất như thế nào ?
- Gv kết luận:
- Tại sao khí hậu nhiệt đới có 2 mùa rõ rệt lại là khu vực tập trung dân đông nhất thế giới ?
- Gv kết luận: 
- Tại sao xa van ngày càng mở rộng ?
- Gv kết luận: 
- Chúng ta phải làm gì để chống sự hoang mạc hoá ? 
- Gv kết luận:
- Giống: cùng trong thời kì mùa mưa.
- Khác: H.6.3 cây thưa không xanh tốt, ít cây cao, không có rừng hành lang. H.6.4 thảm cỏ dày xanh hơn, nhiều cây cao phát triển, có rừng hành lang.
- Càng về hai chí tuyến thực vật nghèo nàn.
- Thực vật thay đổi theo mùa: xanh tốt vào mùa mưa, úa vàng vào mùa khô.
- Có hai mùa nước.
- Đất rửa trôi, không thích hợp canh tác.
- Khí hậu thích hợp cho nhiều loại cây,
- Mùa khô kéo dài, phá rừng...
- Trồng nhiều cây xanh để chống hoang mạc hoá.
2. Các đặc điểm khác của môi trường
- Thực vật thay đổi theo mùa: xanh tốt ở mùa mưa; khô héo vào mùa khô.
- Càng về hai chí tuyến thực vật càng nghèo nàn, khô cằn.
- Sông có hai mùa nước mùa lũ và mùa cạn.
- Đất fe-ra-lít dễ bị xói mòn rửa trôi nếu canh tác không hợp lí và rừng bị phá bừa bãi.
- Vùng nhiệt đới có đất và khí hậu thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp, cây lương thực..
Củng cố: (3p) 
 - Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới là gì ?
 - Sắp xếp vị trí cảnh quang theo thứ tự tăng dần của vĩ tuyến trong môi trường nhiệt đới:
 a) Xavan, rừng thưa, vùng cỏ thưa.
 b) Vùng cỏ thưa, xavan, rừng thưa.
 c) Rừng thưa, xavan, nửa hoang mạc.
 d) Không có câu trả lời đúng.
Dặn dò: (1p)
 - Gv yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
 - Sưu tầm tranh ảnh rừng ngập mặn, rừng tre nứa, đọc xem trước bài 7 SGK.
NS: 09/09/2015
T7 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I. Mục tiêu:
	- Về kiến thức: 
+ Hs hiểu nguyên nhân hình thà

Tài liệu đính kèm:

  • docmau_bai_kiem_tra.doc