Giáo án môn Hình học lớp 6 năm 2016

doc 65 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 868Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 6 năm 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án môn Hình học lớp 6 năm 2016
Ngày dạy: 6C: 25/08/2016
6B: 27/08/2016 
 6A: 27/08/2016
CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG
TIẾT 1: BÀI 1. ĐIỂM ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 	- HS hiểu điểm là gì ?. Đường thẳng là gì ? 
 - Hiểu quan hệ điểm thuộc, không thuộc đường thẳng.
2. Kỹ năng:
 - Biết vẽ điểm, đường thẳng.
	 - Biết đặt tên cho điểm đường thẳng.
	 - Biết ký hiệu điểm, đường thẳng.
	 - Biết sử dụng ký hiệu ; .
3. Thái độ:
 - Học sinh có thai độ nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ.
2.	 Học sinh: Sách, vở, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra: Sách vở đồ dùng của HS.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt Động 1: Điểm
- GV nêu hình ảnh của điểm, cách đặt tên cho điểm. 
- HS quan sát hình 1 sgk: Đọc tên các điểm, cách vẽ điểm, nói cách viết tên điểm, cách vẽ điểm.
- HS quan sát bảng phụ: Hãy chỉ ra điểm D
 . D . E
 . B . C
- HS quan sát hình 2 sgk: Đọc tên điểm trong hình.
- HS nêu cách hiểu hình 2.
1. Điểm:
- Cách vẽ điểm: 1 dấu chấm nhỏ.
- Cách viết tên điểm: Dùng các chữ cái in hoa.
- Ba điểm phân biệt: A, B, C.
 . A . B
 . C
- Hai điểm trùng nhau: A và C.
- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm. Một điểm cũng là một hình.
Hoạt Động 2: Đường thẳng
- GV nêu hình ảnh của đường thẳng.
- HS quan sát hình 3 sgk: Đọc tên các đường thẳng, cách vẽ các đường thẳng, nói cách viết tên các đường thẳng, cách vẽ đường thẳng.
- GV lưu ý: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía, đường thẳng là một tập hợp điểm.
2. Đường thẳng:
- Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng.
- Dùng các chữ cái in thường để đặt tên cho các đường thẳng.
- Hai đường thẳng a và p.
Hoạt Động 3: Điểm thuộc, không thuộc đường thẳng.
- HS quan sát hình 4 sgk:
- GV diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với đường thẳng d bằng các cách khác nhau, viết ký hiệu: A d, B d.
- HS vẽ hình 5 sgk, trả lời các câu hỏi a, b, c trong sgk
- Câu a GV yêu cầu HS diễn đạt bằng cách khác nhau
- GV thông báo quan hệ điểm thuộc,
 ( không thuộc) đường thẳng bằng cách khác nhau với mức độ trừu tượng khác nhau: Với một đường thẳng bất kỳ, có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm đường thẳng đó.
3. Điểm thuộc đường thẳng:
 - Điểm không thuộc đường thẳng.
A d, B d.
Áp dụng: 
a) + Điểm C thuộc đường a.
 + Điểm E không thuộc a.
b) C a ; E a
c) Hai điểm B, G a 
 Hai điểm M, N a 
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
 Điểm M
Đường thẳng a
M a
 . N a
3. Củng cố: 
 - GV vẽ trên bảng phụ tóm tắt gồm 3 cột, 5 dòng.
 - Điền vào các ô trống.
 - GV: Chia nhóm HS làm các bài tập sgk.
+ Bài 1: Đặt tên cho điểm, đường thẳng.
+ Bài 3: Nhận biết điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng. Sử dụng kí hiệu ; .
+ GV: Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
+ HS nhận xét.
4. Hướng dẫn về nhà: 
 - Học bài theo sgk và vở ghi.
 - Làm các bài tập: 2, 5, 6 /104,105 sgk.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
====================================
 Ngày dạy: 6C: 01/09/2016
6B: 03/09/2016 
 6A: 03/09/2016
TIẾT 2: BÀI 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 	- HS hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng ?. Quan hệ điểm nằm giữa 2 điểm ? 
 	- Nắm chắc trong ba điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 
2. Kỹ năng:
 	- Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. 
	 - Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3. Thái độ: 	
 - Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Sách, vở, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 	* HS 1: Vẽ đường thẳng a. Vẽ A a; C a; D a
 	- Nêu các cách diễn đạt khác nhau của kí hiệu A a.
	 * HS 2: Vẽ đường thẳng b. Vẽ S b; T b; R b
 -	 Nêu các cách diễn đạt khác nhau của kí hiệu R b.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng
- GV: Từ bài kiểm tra của HS, GV khẳng định 3 điểm A, C, D thẳng hàng.
- GV: Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?
- HS trả lời dựa vào hình 8a.
- GV: Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng?
- HS trả lời dựa vào hình 8b.
- GV yêu cầu HS nói cách vẽ 3 điểm thẳng hàng.
- HS: Vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng ấy.
- GV yêu cầu HS nói cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng.
- HS: Vẽ đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng ấy và 1 điểm không thuộc đường thẳng ấy.
* Củng cố: HS làm bài tập 10 a, c sgk? 
- GV: Để nhận biết được 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
- HS trả lời: Dùng thước thẳng để kiểm tra
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng: 
+ Khi 3 điểm cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
 . . .
 A C D
+ Khi 3 điểm không cùng thuộc bất kỳ 
đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.
 . B
 . .
 A C 
+ Áp dụng: 
Bài 10 a. Vẽ 3 điểm M , N , P thẳng hàng 
 . . .
 M N P
b. Vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng
Hoạt động 2: Điểm nằm giữa hai điểm
- HS quan sát hình 9 sgk.
- GV gọi hs đọc các cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình đó.
- GV yêu cầu HS vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa hai điểm B, C.
- GV: Gọi 1 hs lên bảng vẽ.
- GV: Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
- HS trả lời. 	
- GV nhận xét ghi bằng phấn màu.
* Củng cố: HS làm bài tập 11 sgk.
- Giáo viên gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời.
a. Học sinh: Vẽ 3 điểm M, N, P. thẳng hàng sao cho điểm N nằm giữa 2 điểm M và P.
b. Học sinh vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm B không nằm giữa 2 điểm A và C.
- Giáo viên nêu chú ý: Có 2 trường hợp hình vẽ.
- Giáo viên thông báo: Không có khái niệm " điểm nằm giữa " khi 3 điểm không thẳng hàng.
2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng:
 . . .
 A C B
Với 3 điểm thẳng hàng A, B, C như trên ta nói:
- A, C nằm cùng phía đối với B.
- C, B nằm cùng phía đối với A.
- A, B nằm khác phía đối với C.
- Điểm C nằm giữa 2 điểm A, B.
 * Nhận xét:
Trong 3 điểm thẳng hàng, có 1 điểm và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
3. Luyện tập:
a) . . .
 M N P
 . . .
 P N M
b) . . .
 B A C
 . . .
 B C A
3. Củng cố:
 - Nhắc lại kiến thức bài học.
4. Hướng dẫn về nhà 
 - Học thuộc bài theo SGK + vở ghi.
 - Học thuộc nhận xét về quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.
 - Làm bài tập 9, 13, 14, 12 SGK.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
====================================
 Ngày dạy: 6C: 08/09/2016
6B: 10/08/2016 
 6A: 10/09/2016
TIẾT 3: BÀI 3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Học sinh nắm được có một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
2. Kỹ năng:
 - Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
 - Rèn luyện tư duy: Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng trên mặt phẳng: Trùng nhau, phân biệt, cắt nhau, song song.
3. Thái độ:
 - Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A, B.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - HS1: Chữa bài 12 (SGK).
 - HS2: Chữa bài 13 (SGK).
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng
- GV: Cho 1 điểm A.
- GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua A. Nêu cách vẽ? 
 - GV: Vẽ được mấy đường thẳng.
 - HS vẽ ra nháp và trả lời: Vô số đường thẳng.
 - GV: Cho thêm điểm B khác điểm A.
- Hãy vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A, B.
- GV: Muốn vẽ điểm đi qua 2 điểm A, B ta làm như thế nào?
 - Củng cố: HS làm BT 15 (SGK).
1. Vẽ đường thẳng:
 A B 
Nhận xét:
Có 1 đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A, B.
Hoạt động 2: Tên đường thẳng
- GV: Ta đã biết cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào?
 - HS: Bằng 1 chữ cái thường.
 - GV thông báo các cách đặt tên khác cho đường thẳng.
 - HS đọc tên các đường thẳng: Đường thẳng a, đường thẳng AB ( hoặc BA), đường thẳng xy (hoặc yx).
 - Củng cố: HS làm ? SGK.
 - HS gọi tên đường thẳng.
 - GV: ? Có bao nhiêu cách gọi?
 - GV nêu các khái niệm trùng nhau.
2. Tên đường thẳng:
C1: Đặt tên bằng 1 chữ cái thường.
C2: Lấy tên 2 điểm thuộc đường thẳng để đặt tên cho đường thẳng.
C3: Đặt tên đường thẳng bằng 2 chữ cái thường.
 a
 A B 
 x y
 ?. Có 6 cách gọi tên đường thẳng: AB, BA, AC, CA, BC, CB.
Hoạt động 3: Vị trí tương đối của hai đường thẳng
 - GV thông báo: Các đường thẳng có thể trùng nhau hoặc phân biệt. 
 - GV vẽ hai đường thẳng phân biệt có 1 điểm chung, không có điểm chung nào, nêu khái niệm hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau.
 - HS vẽ vào vở.
 - GV: Hai đường thẳng phân biệt có những vị trí nào?
 - HS đọc chú ý (SGK).
 - GV: Cho 2 đường thẳng trên mặt phẳng có những vị trí nào có thể xảy ra ?
 - GV lưu ý: Ở lớp 6 khi nói 2 đường thẳng mà không nói gì thêm ta hiểu đó là 2 đường thẳng phân biệt.
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:
+ Hai đường thẳng AB, BC trùng nhau khi A, B, C thẳng hàng
+ Hai đường thẳng AB, AC chỉ có 1 điểm chung A. Ta nói chúng cắt nhau và A là điểm giao điểm của 2 đường thẳng đó.
	 A B
	C
+ Hai đường thẳng xy, zt không có điểm chung nào, ta nói chúng song song với nhau.
x y
 z t
 Chú ý: ( SGK – 109)
3. Củng cố: 
 - Gv cho học sinh trả lời theo sự dẫn dắt của GV.
 - GV yêu cầu HS:	
 a) Vẽ hai đường thẳng cắt nhau mà giao điểm nằm ngoài trang giấy.
 b) Vẽ hai đường thẳng song song bằng 2 lề của thước thẳng hoặc sử dụng dòng kẻ của trang giấy.
 - HS làm BT 17 ( SGK)
4. Hướng dẫn về nhà: 
 - Học bài theo SGK.
- Làm BT 18, 20, 21 ( SGK).
- Chuẩn bị cho giờ TH sau: Mỗi nhóm chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi,.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
====================================
 Ngày dạy: 6C: 15/09/2016
6B: 17/09/2016 
 6A: 17/09/2016
TIẾT 4: BÀI 4: THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
 - HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng theo vị trí.
2. Kỹ năng:
 - Rèn luyện kỹ thuật xác định để ứng dụng vào thực tế.
3. Thái độ:
 - Ý thức vận dụng kiến thức vào trong đời sống thực tế.
 II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, một búa đóng cọc. Địa điểm thực hành.
2. Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu vót nhọn được tô hai màu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m.
 III. THỰC HÀNH
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Nhận nhiệm vụ
GV Thông báo nhiệm vụ:
a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B.
b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường
GV: Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành như thế nào ?
I. Nhiệm vụ: 
2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong tiết học. 
Cả lớp ghi nhiệm vụ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm
GV làm mẫu trước: 
Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B.
Bước 2: HS1: Đứng ở vị trí gần điểm A
 HS2: Đứng ở vị trí gần điểm C 
(điểm C áng chừng nằm giữa A và B)
Bước 3: HS1: Ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai
cọc tiêu ở vị trí B và C Þ A, B, C thẳng hàng.
II. Tìm hiểu cách làm: 
Cả lớp cùng đọc mục 3 tr 108 (SGK) và quan sát kỹ tranh vẽ ở hình 24 và 25 trong thời gian 3 phút. 
- Hai HS đại diện nêu cách làm.
- Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B trước toàn lớp (mỗi HS thực hiện một trường hợp về vị trí của C đối với A, B
Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm
- GV: Quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều khiển khi cần thiết.
III. Học sinh thực hành theo nhóm:
- Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai mốc A và B mà giáo viên cho trước.
- Mỗi nhóm HS có ghi lại một bản thực hành theo trình tự. 
+ Chuẩn bị thực hành: 
- Kiểm tra từng cá nhân.
+ Thái độ, ý thức thực hành: Cụ thể từng cá nhân.
Kết quả thực hành: 
Nhóm tự đánh giá: Tốt - khá - trung bình, hoặc có thể tự cho điểm.
3. Nhận xét:
- Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.
- Giáo viên tập trung HS và nhận xét toàn lớp.
4. Hướng dẫn về nhà: 
- Các em vệ sinh chân, tay cất các dụng cụ chuẩn bị vào giờ sau học.
– Về nhà thực hành ở nhà, tiết tới học bài mới. 
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
 Ngày dạy: 6C: 22/09/2016
6A: 01/10/2016 
 6B: 01/10/2016
TIẾT 5: BÀI 5: TIA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Học sinh định nghĩa mô tả tia bằng nhiều cách khác nhau.
 - Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
2. Kỹ năng: 
 - Học sinh biết vẽ tia, biết viết tên và cách đọc tên một tia.
 - Phân biệt hai loại tia chung gốc. 
3. Thái độ: 
 - HS được rèn tính chính xác khi phát biểu các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát nhận xét của hs.
 - HS có ý thức quan sát nhận biết phát biểu gãy gọn mệnh đề. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: 
 - Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo.
 - Thước thẳng phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh: 
 - Thước thẳng, bút khác màu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: - Vẽ đường thẳng xy, vẽ điểm O thuộc đường thẳng xy.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động1: Hình thành khái niệm tia 
- GV vẽ đường thẳng xy, điểm O xy
- HS vẽ vào vở.
- GV: Điểm O Chia đường thẳng xy thành mấy phần?
- GV dùng phấn màu xanh tô đậm phần đường thẳng Ox và giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là 1 tia.
- HS dùng bút khác màu tô đậm phần đường thẳng Ox trong vở.
- GV: Thế nào là 1 tia gốc O.
- HS đọc định nghĩa sgk.
- GV giới thiệu tên của 2 tia là Ox, Oy, còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy.
- GV nêu cách đọc cách viết tên 1 tia.
- HS đọc hình 27 sgk.
- GV lưu ý cách vẽ tia, nhấn mạnh tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x.
1. Tia gốc O:
Định nghĩa: 
Tia Ox ( còn gọi là nửa đường thẳng Ox).
- Tia Oy ( còn gọi là nửa đường thẳng Oy).
 . .
Hoạt đông 2: Hai tia đối nhau
- GV: ? 2 tia Ox và Oy trên hình có đặc điểm gì?
- ( 2 tia chung gốc, tạo thành 1 đường thẳng).
- GV: Giới thiệu 2 tia Ox, Oy đối nhau.
- GV: 2 tia đối nhau phải có những điều kiện gì? 
HS nói lại đặc điểm của 2 tia đối nhau.
- GV giới thiệu: Điểm O là gốc chung của 2 tia đối nhau Ox, Oy.
- GV: Em có nhận xét gì về mỗi điểm trên đường thẳng.
- HS nhận xét SGK.
- HS làm ? SGK. 
- HS quan sát và hình vẽ trả lời. 
- HS có thể trả lời: 2 tia Ax, AB đối nhau.
2. Hai tia đối nhau:
2 tia Ox và Oy:
- Chung gốc.
- Cùng tạo thành 1 đường thẳng xy
Gọi là 2 tia đối nhau.
+ Nhận xét: SGK
- Hai tia Ax, Ax’ đối nhau.
?1. a. Hai tia Ax, By không đối nhau vì không chung gốc. 
b. Các cặp tia đối nhau:
 Ax và Ay.
 Bx và By.
Hoạt động 3 : Hai tia trùng nhau
- GV dùng phấn màu xanh vẽ tia AB, dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax.
- HS quan sát GV vẽ.
- GV: Em có nhận xét gì về 2 tia Ax và AB.
- Tìm 2 tia trùng nhau trên hình 28.
- GV giới thiệu 2 tia phân biệt, thông qua bảng phụ để minh hoạ.
- HS đọc chú ý Sgk/112.
- Củng cố: HS làm bài ?2.
- HS quan sát hình vẽ, trả lời.
3. Hai tia trùng nhau: 
- Hai tia Ax, AB trùng nhau.
* Chú ý: Hai tia không trùng nhau gọi là 2 tia phân biệt.
?2. 
- Tia OB trùng với tia Oy
- Hai tia Ox, Ax không trùng nhau vì không chung gốc.
- Hai tia chung gốc Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng.
3. Củng cố:
- HS làm bài 22 sgk.
- GV ghi nội dung trên bảng phụ. 
- HS trả lời miệng, GV điền vào ô trống.
- HS vẽ hình câu c bài 22.
- Gv viết thêm ký hiệu x, y vào hình phát triển thêm và hỏi: 
- Trên hình vẽ có mấy tia? chỉ rõ?.
- Kể tên các tia đối nhau?. Trùng nhau?.
4. Hướng dẫn HS về nhà: 
 - Nắm 3 khái niệm: Tia gốc O, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
 - Làm các bài tập 23, 24 /sgk - 113.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 
 =====================================
Ngày dạy: 6C: 29/09/2016
6B: 08/10/2016 
 6A: 08/10/2016
TIẾT 6: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Củng cố các kiến thức về tia, hai tia đối nhau.
2. Kỹ năng: 
 - Luyện cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau, kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, luyện kĩ năng vẽ hình.
3. Thái độ: 
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: 
 - SGK, thước thẳng, bảng phụ.
2. Học sinh: 
 - SGK, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV nêu câu hỏi kiểm tra:
- Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kỳ trên xy.
- Chỉ ra và viết tên 2 tia chung gốc O.
- Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì?
O
y
x
1 HS lên bảng cả lớp thực hiện vào vở.
+ Hai tia chung gốc: Tia Ox, tia Oy. 
 2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Dạng 1. Bài tập sử dụng ngôn ngữ
- Yêu cầu học sinh trả lời bài tập 27.
- GV treo bảng phụ yêu cầu học sinh điền.
- Trong các câu ở bài tập 32, câu nào đúng câu nào sai?
BT 27 (SGK - 113):
 điểm A.
A.
BT 30 (SGK - 114):
hai tia đối nhau Ox và Oy.
O.
BT 32 (SGK - 114):
Sai.
Sai.
Đúng.
Hoạt động 2. 	Dạng 2. Bài tập vẽ hình.
- GV gọi học sinh lên bảng vẽ hình.
- GV đưa câu hỏi như SGK.
- Yêu cầu học sinh trả lời.
- Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình.
- HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi trong SGK.
Dạng 2. Bài tập vẽ hình:
BT 26 (SGK - 113):
A
M
B
 Hình a.
a. Hai điểm M và B nằm cùng phía đối với điểm A.
A
B
M
 Hình b.
b. - Điểm M có thể nằm giữa A và B 
(hình a). 
- Điểm B có thể nằm giữa A và M
(hình b). 
 3. Củng cố:
 - Thế nào là một tia gốc O?
 - Hai tia đối nhau là 2 tia phải thoả mãn điều kiện gì?.
4. Hướng dẫn về nhà:
	 + Học kỹ bài theo SGK.
 	+ BTVN: 24, 26, 28 (SBT- 99). 
 + Làm các bài tập còn lại trong SGK phần luyện tập.
 + Đọc trước bài “Đoạn thẳng”.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
======================================
Ngày dạy: 6C: 06/10/2016
6A: 15/10/2016 
 6B: 15/10/2016
TIẾT 7: BÀI 6. ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 - Biết định nghĩa đoạn thẳng. 
2. Kỹ năng: 
 - Biết vẽ đoạn thẳng. 
 - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
 - Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. 
3. Thái độ: 
 - Giáo dục tính cẩn thận chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: 
 - Giáo án, sgk, Thước thẳng phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh:
 - Thước thẳng, bút khác màu, vở ghi, SGK. 
III: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - HS1: - Vẽ hai điểm A, B. Vẽ đường thẳng A, B tia AB. 
 - Thế nào là tia AB ?
 - GV đặt vđ vào bài: Qua 2 điểm A, B ta vẽ được đường thẳng AB, tia AB, ta có thể vẽ được đoạn thẳng AB nữa. Vậy đoạn thẳng AB là gì ? Ta vào bài hôm nay.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1: Tiếp cận định nghĩa đoạn thẳng
- GV: Yêu cầu HS vẽ hai điểm A, B trên trang giấy. Đặt mép thước đi qua 2 điểm A, B. Dùng bút chì vạch theo mép thước từ A đến B, ta được một hình.
- GV thao tác trên bảng.
- GV: Hình này gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm như thế nào?
- HS trả lời.
- GV khẳng định đó là đoạn thẳng AB
- Đoạn thẳng AB là gì?
1. Đoạn thẳng AB là gì:
- Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.
- Hai điểm A, B là hai mút (2 đầu) của đoạn thẳng AB.
Hoạt động 2: Hình thành định nghĩa
- GV nêu định nghĩa đoạn thẳng AB, cách đọc tên đoạn thẳng.
- GV nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB.
- GV lưu ý cách vẽ đoạn thẳng: phải vẽ rõ 2 mút.
- HS làm bài tập 33/sgk.

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh_hoc_6.doc