Tiết 1,2 Ngày soạn: 23/8/2015 Văn bản: Thánh Gióng (Truyền thuyết) I. mức độ cần đạt: Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của cha ông ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2. Kỹ năng - Đọc- hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại. - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết kì ảo trong văn bản - Nắm bắt TP thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian *Cỏc kỹ năng sụng cơ bản được giỏo dục Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tư duy 3.Thỏi độ: Giỏo dục HS lũng tự hào về truyền thống anh hựng trong lịch sử chống giặc ngoại xõm của dõn tộc ta. Tinh thần ngưỡng mộ, kớnh yờu những anh hựng cú cụng với non sụng đất nước. 4. Tư tưởng Hồ Chớ Minh - Quan niệm của Bỏc : nhõn dõn là nguồn gốc sức mạnh bảo vệ Tổ quốc.( Liờn hệ) III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. 2. Học sinh: + Soạn bài, trả lời các câu hỏi trong SGK IV. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức(1’) 2. KTBC: (3’) - Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài (1’) Chủ đề đánh giặc cứu nước là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt LS văn học VN nói chung, văn học dân gian VN nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Đây là một câu chuyện hay và hấp dẫn, lôi cuốn biết bao thế hệ người VN. Điều gì đã làm nên sức hấp dẫn, lôi cuốn của câu chuyện như vậy? Hi vọng rằng bài học hôm nay cô trò chúng ta sẽ giải đáp được thắc mắc đó. HĐ2: Tìm hiểu chung về văn bản(10’) - Gọi 3 HS lần lượt đọc ? Em hãy kể tóm tắt những sự việc chính ? - Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích ở sgk HĐ 3: (5’) Tìm chi tiết về VB ? Phần mở đầu truyện ứng với sự việc nào? ? Thánh Gióng ra đời như thế nào? ? Khi ra đời, Gióng là người ntn ? ? Nhận xét về sự ra đời của Thánh Gióng? GV: Chốt tiết 1 Diễn biến câu chuyện tiếp theo ra sao, có điều gì kì lạ nữa tiết sau chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp. HĐ 3: (35’) Tìm chi tiết về VB GV cho hs tóm tăt ? Thánh Gióng cất tiếng nói khi nào? ? Hãy phân tích ý nghĩa của chi tiết này? - Ban đầu là lời nói quan trọng, lời yêu nước, ý thức đối với đất nước được đặt lên hàng đầu. - Lúc bình thường thì âm thầm lặng lẽ nhưng khi nước nhà gặp cơn nguy biến thì đứng ra cứu nước đầu tiên. ? Sau hôm gặp sứ giả, Gióng có điều gì khác thường, điều đó có ý nghĩa gì? - Việc cứu nước là rất hệ trọng và cấp bách, Gióng phải lớn nhanh mới đủ sức mạnh kịp đi đánh giặc. Hơn nữa, ngày xưa ND ta quan niệm rằng, người anh hùng phải khổng lồ về thể xác, sức mạnh. Cái vươn vai của Gióng để đạt đến độ phi thường ấy. ? Chi tiết bà con ai cũng vui lòng góp gạo nuôi Gióng có ý nghĩa gì? - Gióng không hề xa lạ với nhân dân. Gióng đâu chỉ là con của một bà mẹ mà là con của cả làng, của nhân dân. * GV: Ngày nay ở làng Gióng người ta vẫn tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi Gióng. Đây là hình thức tái hiện quá khứ rất giàu ý nghĩa. ? Tìm những chi tiết miêu tả việc Gióng ra trận đánh giặc? ? Chi tiết TG nhổ tre đánh giặc có ý nghĩa gì? ...Bác Hồ nói: "Ai có súng thì dùng súng, ai có gươm thì dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc." ? Câu chuyện kết thúc bằng sự việc gì? ? Vì sao tan giặc Gióng không về triều để nhận tước lộc mà lại bay về trời? ? Theo em, truyện TG liên quan đến sự thật LS nào? ? Hình tượng TG trong truyện có ý nghĩa gì? HĐ4: (3’) HS đọc ghi nhớ. HĐ 5(2’) ? Hình ảnh nào của Gióng đẹp nhất trong tâm trí em? - Hình ảnh TG kết thúc với hình ảnh G cùng ngựa sắt bay về trời. - Kịch bản Ông Gióng(TôHoài)kết thúc với hình ảnh tráng sĩ Gióng cùng ngựa sắt thu nhỏ dần trở thành em bé cưỡi trâu trở về làng mát rượi bóng tre. ? Em hãy so sánh và nêu nhận xét về 2 cách kết thúc ấy? ? Tại sao hội thi thể thao trong nhà trường lại mang tên “Hội khỏe Phù Đổng”? I. Đọc - tìm hiểu chung: 1. Đọc: 2. Kể tóm tắt: Những sự việc chính: - Sự ra đời của Thánh Gióng - Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc - Thánh Gióng lớn nhanh như thổi - Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt đi đánh giặc và đánh tan giặc. - Vua phong TG là Phù Đổng Thiên Vương và những dấu tích còn lại của Thánh Gióng. 3. Chú thích: - Thể loại: Truyền Thuyết - Phương thức biểu đạt: Tự sự - Khái niệm truyền thuyết: - Truyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. - Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. - Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật LS. 4 Bố cục II. Đọc- Tìm hiểu chi tiết : 1. Sự ra đời của Thánh Gióng: - Bà mẹ ướm chân - thụ thai 12 tháng mới sinh - Cậu bé lên 3 không nói, không cười, không biết đi; à Xuất thân bình dị nhưng rất khác thường, kì lạ. Tiết 2 2. Thánh Gióng lớn lên và ra trận đánh giặc: - Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là tiếng nói đòi đánh giặc. ị Đây là chi tiết thần kì có nhiều ý nghĩa: + Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước + Gióng là hình ảnh của nhân dân. - Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sĩ: + Đáp ứng nhiệm vụ cứu nước. + Là tượng đài bất hủ về sự trưởng thành vượt bậc, về hùng khí, tinh thần của dân tộc trước nạn ngoại xâm. - Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng: + Gióng lớn lên bằng thức ăn, đồ mặc của nhân dân, được nuôi dưỡng bằng những cái bình thường, giản dị, Gióng là con của nhân dân + ND rất yêu nước, ai cũng mong Gióng ra trận. + Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của toàn dân. - Thánh Gióng ra trận đánh giặc: Gióng đánh giặc không những bằng vũ khí mà bằng cả cỏ cây của đất nước, bằng những gì có thể giết được giặc 3. Thánh Gióng bay về trời: - Đây là sự ra đi thật kì lạ mà cùng thật cao quí, chứng tỏ Gióng không màng danh lợi, đồng thời cho chúng ta thấy thái độ của nhân dân ta đối với người anh hùng đánh giặc cứu nước. ND yêu mến, trân trọng muốn giữ mãi hình ảnh của người anh hùng nên đã để Gióng về với cõi vô biên, bất tử. Bay lên trời Gióng là non nước, là đất trời, là biểu tượng của người dân Văn Lang. * Cơ sở lịch sử của truyện: - Cuộc chiến tranh tự vệ ngày càng ác liệt đòi hỏi phải huy động sức mạnh của cả cộng đồng. - Số lượng và kiểu loại vũ khí của người Việt cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng Nguyên đến Đông Sơn. *ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng: - Là hình tượng tiêu biểu, rực rỡ của người anh hùng diệt giặc cứu nước. - Là người anh hùng mang trong mình sức mạnh cộng đồng buổi đầu dựng nước III. Tổng kết Nghệ thuật Nội dung * Ghi nhớ VI. Luyện tập: Sgk-T/23: 1. Hình ảnh Thánh Gióng bay về trời phù hợp với sự ra đời thần kì của nhân vật :Gióng là thần được trời cử xuống giúp vua Hùng đuổi giặc ,xong việc Gióng lại trở về trời. - Hình ảnh Gióng trong phần kết thúc bộ phim của Tô Hoài nêu bật ý nghĩa tượng trưng của nhân vật : Khi đất nước có giặc mỗi chú bé đều nằm mơ ngựa sắt, nằm mơ thành Phù Đổng vụt lớn lên để đánh đuổi giặc Ân.Khi đất nước thanh bình các em vẫn là những em bé ngây thơ hồn nhiên: Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa. 2. Hội thi thể thao mang tên Hội khỏe Phù Đổng vì đây là hội thao dành cho lứa tuổi thiếu niên, mục đích của cuộc thi là học tập tốt, lao động tốt góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước. 4. Củng cố: (2’)- ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng . 5. Hướng dẫn học tập: (3’)- Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Sưu tầm một số đoạn thơ, văn nói về Thánh Gióng - Vẽ tranh Gióng theo tưởng tượng của em. - Chuẩn bị bài: từ và cấu tạo từ tiếng việt - Tư liệu: Cây xuân núi vẽ phủ mây ngàn Muôn toả ngàn hồng rạng thế gian Ngựa sắt về trời tên tạc mãi Anh hùng một thuở với thế gian (Ngô Chi Lan - thời Lê) Đảng ta vĩ đại thật. Một ví dụ: Trong LS ta có ghi truyện vị anh hùng dân tộc là Thánh Gióng đã dùng gốc tre đuổi giặc Ân. Trong những ngày đầu kháng chiến, Đảng ta đã lãnh đạo hàng nghìn, vạn anh hùng noi gương Thánh Gióng dùng gậy tầm vông đấu tranh với thực dân Pháp. (Hồ Chí Minh - Đảng ta thật vĩ đại) Rút kinh nghiệm Tiết 3: Ngày soạn: 24/8/2015 Từ và cấu tạo của từ tiếng việt I. MỨC ĐỘ CầN ĐẠT - Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ. - Biết phõn biệt cỏc kiểu cấu tạo từ. Lư ý: Học sinh đó học về cấu tạo từ ở Tiểu học II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, cỏc loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt. 2. Kỹ năng: - Nhận diện, phõn biệt được: + Từ và tiếng + Từ đơn và từ phức + Từ ghộp và từ lỏy. - Phõn tớch cấu tạo của từ. *Cỏc kỹ năng sụng cơ bản được giỏo dục - Ra quyết định : lựa chọn cỏch sử dụng từ tiếng việt, trong thực tiễn giao tiếp của bản thõn. - Giao tiếp : Trỡnh bày suy nghĩ, ý tưởng , thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cỏ nhõn về cỏch sử dụng từ trong tiếng việt. 3.Thỏi độ: Giỏo dục cỏc em biết yờu quớ, giữ gỡn sự trong sỏng của vốn từ tiếng Việt. III. CHUẩn bị: 1. Giáo viên: - Soạn bài - Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Bảng phụ viết VD và bài tập 2. Học sinh: + Soạn bài IV. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức. (1’) 2. KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị bài(3’) 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài (1’) Tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp các em sử dụng thuần thục từ tiếng Việt. HĐ1: Hình thành khái niệm về từ 8 (phút) * GV treo bảng phụ đã viết VD. ? Câu văn này lấy ở văn bản nào? ? Trước mỗi gạch chéo là 1 từ, em hãy cho biết câu văn trên có mấy từ ? Và có bao nhiêu tiếng( mỗi một con chữ là một tiếng) ? Vậy tiếng và từ trong câu văn trên có cấu tạo ntn? Tiếng dùng để làm gì? ? 9 từ trong VD trên khi kết hợp với nhau có tác dụng gì?(tạo ra câu có ý nghĩa) ? Từ dùng để làm gì? ? Khi nào một tiếng có thể coi là một từ? ? Từ nhận xét trên em hãy rút ra khái niệm từ là gì? * GV nhấn mạnh khái niệm và cho hs đọc ghi nhớ HĐ2: Hình thành khái niệm từ đơn, từ phức. (7’) * GV treo bảng phụ ? Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học em hãy điền các từ vào bảng phân loại? * HS lần lượt lên bảng điền vào bảng phân loại. ? Qua việc lập bảng, em hãy nhận xét, từ đơn và từ phức có gì khác nhau? ? Hai từ phức trồng trọt, chăn nuôi có gì giống và khác nhau? + Giống: đều là từ phức (gồm hai tiếng) + Khác: Chăn nuôi: gồm hai tiếng có quan hệ về nghĩa ? Vậy từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ gì? - Trồng trọt gồm hai tiếng có quan hệ láy âm ? Từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ gì? ? Thế nào là từ đơn, từ phức? Từ phức có mấy loại, đó là những loại nào? * HS đọc ghi nhớ * Qua bài học ta có thể dựng thành sơ đồ sau( dùng sơ đồ tư duy) i. Khái niệm về từ 1. Ví dụ: Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn nuôi/và/ cách/ ăn ở/.( Con Rồng cháu Tiên) 2. Nhận xét: - VD trên có 9 từ, 12 tiếng. - Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 tiếng. - Tiếng dùng để tạo từ - Từ dùng để tạo câu. - Khi một tiếng có thể tạo câu, tiếng ấy trở thành một từ. à Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để tạo câu. * Ghi nhớ : T13/SGK II. Từ đơn và từ phức: 1. Ví dụ: Từ /đấy /nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/, chăn nuôi /và /có/ tục/ ngày/ tết/ làm /bánh chưng/, bánh giầy/. * Điền vào bảng phân loại: - Cột từ đơn: từ, đấy, nước, ta.... - Cột từ ghép: chăn nuôi - Cột từ láy: trồng trọt. * Nhận xét : à Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng. à Từ phức gồm có 2 tiếng trở lên - Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với nhau về mặt nghĩa. - Từ láy: Từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng. * Ghi nhớ: SGK - Tr13: Từ Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy HĐ3: (20’) III. Luyện tập Bài 1: - Đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 1 - Sắp xếp theo giới tính nam/ nữ - Sắp xếp theo bậc trên/ dưới a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép. b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác... c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em. Bài 2: Các khả năng sắp xếp: - Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ... - Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh... Bài 3: - Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng... - Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh... - Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh phồng, bánh xốp... - Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh khúc, bánh quấn thừng... Bài 4: - Miêu tả tiếng khóc của người - Những từ có tác dụng miêu ta đó: nức nở, sụt sùi, rưng rức... B5 :Thi tìm nhanh các từ láy * GV cho đại diện các tổ lên tìm Bài 5: - Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch... - Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu, sang sảng... - Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh, thướt tha... 4. Củng cố: (2’) Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản 5. Hướng dẫn về nhà (3’) - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. - Tìm số từ, số tiếng trong đoạn văn: lời của vua nhận xét về hai thứ bánh của Lang liêu - Soạn: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. Rút kinh nghiệm Tiết 4 Ngày soạn :25/8/2015 Giao tiếp,văn bản và phương thức Biểu đạt . I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bước đầu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt - Nắm được mục đớch giao tiếp, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tỡnh cảm bằng phương tiện ngụn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Sự chi phối của mục đớch giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. - Cỏc kiểu văn bản tự sự, miờu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chớnh cụng vụ. 2. Kỹ năng: - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phự hợp với mục đớch giao tiếp. - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. - Nhận ra tỏc dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể. *Cỏc kỹ năng sụng cơ bản được giỏo dục - Giao tiếp ứng xử : Biết cỏc phương thức biểu đạt và sử dụng văn bản theo những phương thức biểu đạt khỏc nhau phự hợp với mục đớch giao tiếp. - Tự nhận thức được tầm quan trọng của giao tiếp bằng văn bản và hiệu quả của cỏc phương thức biểu đạt. * GDMT: Liờn hợ̀, dùng văn nghị luọ̃n thuyờ́t minh vờ̀ mụi trường. 3.Thỏi độ: Lũng say mờ tỡm hiểu, học hỏi. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ 2. Học sinh: + Soạn bài IV. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức. (1’) 2. KTBC(3’) 3. Bài mới. HĐ1. (1’) Giới thiệu bài Các em đã được tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản là gì? Được sử dụng với mục đích giao tiếp như thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp những thắc mắc đó. Hoạt động của thầy-trò Nội dung cần đạt HĐ 2: Hình thành khái niệm giao tiếp văn bản và phương tghức biểu đạt (15’) ? Khi đi đường, thấy một việc gì, muốn cho mẹ biết em làm thế nào? ? Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà không thể trò chuyện thì em làm thế nào? * GV: Các em nói và viết như vậy là các em đã dùng phương tiện ngôn từ để biểu đạt điều mình muốn nói. Nhờ phương tiện ngôn từ mà mẹ hiểu được điều em muốn nói, bạn nhận được những tình cảm mà em gưỉ gắm. Đó chính là giao tiếp. ? Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em hiểu thế nào là giao tiếp? * GV chốt: đó là mối quan hệ hai chiều giữa người truyền đạt và người tiếp nhận. ? Việc em đọc báo và xem truyền hình có phải là giao tiếp không? Vì sao? - Quan sát bài ca dao trong SGK (c) ? Bài ca dao có nội dung gì? * GV: Đây là vấn đề chủ yếu mà cha ông chúng ta muốn gửi gắm qua bài ca dao này. Đó chính là chủ đề của bài ca dao. ? Bài ca dao được làm theo thể thơ nào? Hai câu lục và bát liên kết với nhau như thế nào? * GV chốt: Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt trọn vẹn ý. ? Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng trong buổi lễ khai giảng năm học có phải là là văn bản không? Vì sao? - Đây là một văn bản vì đó là chuỗi lời nói có chủ đề, có sự liên kết về nội dung: báo cáo thành tích năm học trước, phương hướng năm học mới. ? Bức thư em viết cho bạn có phải là văn bản không? Vì sao? ? Vậy em hiểu thế nào là văn bản? Hs đọc ghi nhớ I.tìm hiểu chung về văn bản và phương thưc biểu đạt: 1. Văn bản và mục đích giao tiếp: a. Giao tiếp: - Giao tiếp là một hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ b. Văn bản * VD: - Về nội dung bài ca dao: Khuyên chúng ta phải có lập trường kiên định - Về hình thức: Vần ên + Bài ca dao làm theo thể thơ lục bát, có sự liên kết chặt chẽ: -> Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt một ý trọn vẹn - Lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng-> là một dạng văn bản nói. - Bức thư: Là một văn bản vì có chủ đề, có nội dung thống nhất tạo sự liên kết -> đó là dạng văn bản viết. * Văn bản: là một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp * Ghi nhớ: T17/sgk 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt: a. VD: TT Kiểu VB phương thức biểu đạt Mục đích giao tiếp Ví dụ 1 Tự sự Trình bày diễn biến sự việc Truyện: Tấm Cám 2 Miêu tả Tái hiện trạng thái sự vật, con người + Miêu tả cảnh + Cảnh sinh hoạt 3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc. 4 Nghị luận Bàn luận: Nêu ý kiến đánh giá. + Tục ngữ: Tay làm... + Làm ý nghị luận 5 Thuyết minh Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp. Từ đơn thuốc chữa bệnh, thuyết minh thí nghiệm 6 Hành chính công vụ Trình bày ý mới quyết định thể hiện, quyền hạn trách nhiệm giữa người và người. Đơn từ, báo cáo, thông báo, giấy mời. - GV treo bảng phụ - GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và phương thức biếu đạt. - Lấy VD cho từng kiểu văn bản? ? Thế nào là giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt? - 6 Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính, công vụ. - Lớp 6 học: vbản tự sự, miêu tả. Ghi nhớ: (SGK - tr17) HĐ 3: (25’) III. Luyện tập: 1. Chọn các tình huống giao tiếp, lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp - Hành chính công vụ - Tự sự - Miêu tả - Thuyết minh - Biểu cảm - Nghị luận 2. Các đoạn văn, thơ thuộc phương thức biểu đạt nào? a. Tự sự b. Miêu tả c. Nghị luận d. Biểu cảm đ. Thuyết minh 3. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản tự sự vì: các sự việc trong truyện được kể kế tiếp nhau, sự việc này nối tiếp sự việc kia nhằm nêu bật nội dung, ý nghĩa. 4 . Củng cố : (2’) - Văn bản là gì ? - Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt ? 5. Hướng dẫn học tập: (3’) Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập Rút kinh nghiệm Tiết 5 Ngày soạn :2/9/2015 Hướng dẫn đọc thêm Văn bản con rồng cháu tiên. (Truyền thuyết). I. MỨC ĐỘ CầN ĐẠT. - Cú hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nũi giống dõn tộc qua truyền thuyết Con Rồng chỏu Tiờn. - Hiểu được những nột chớnh về nghệ thuật của truyện. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Khỏi niệm thể loại truyền thuyết. - Nhõn vật, sự kiện, cốt truyện trong tỏc phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. - Búng dỏng lịch sử thời kỳ dựng nước của dõn tộc ta trong một tỏc phẩm văn học dõn gian thời kỳ dựng nước. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết - Nhận ra những sự việc chớnh của truyện. - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo tiờu biểu trong truyện. *Cỏc kỹ năng sụng cơ bản được giỏo dục -KNS: giao tiếp -KN tư duy -KN tự nhận thức 3.Thỏi độ: Bồi dưỡng học sinh lũng yờu nước và tinh thần tự hào dõn tộc, tinh thần đoàn kết. 4. Tư tưởng Hồ Chớ Minh - Bỏc luụn đề cao truyền thống đoàn kết giữa cỏc dõn tộc anh em và niềm tự hào về nguồn gốc con Rồng chỏu Tiờn.( Liờn hệ) III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: + Soạn
Tài liệu đính kèm: