Giáo án Lớp 6 - Môn Địa lý

docx 91 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1720Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Địa lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 6 - Môn Địa lý
Lớp dạy 6A, Tiết (theo TKB) Ngày dạy / / 2014 Sĩ số 27 vắng
Lớp dạy 6B, Tiết (theo TKB) Ngày dạy / / 2014 Sĩ số 28 vắng
Tiết 1 : BÀI MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu .
a. Về kiến thức .
-Giúp học sinh nắm vững cấu trúc chương trình , nội dung sẽ học trong chương trình địa lí 6.
b.Về kỹ năng .
-Đọc và nhận biết .
c.Về thái độ .
-Học sinh yêu thích môn học .
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên : GA – SGK 
b.Chuẩn bị của học sinh: SGK – Vở ghi
3: Tiến trình bài dạy. 
a.Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
b.Dạy nội dung bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu nội dung của môn địa lí ở lớp 6
Quan sát mục lục trong SGK trình bày những nội dung chương trình địa lí 6 .
? Địa lí lớp 6 học về những gì?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về cách học môn địa lí .
CH: Muốn học tốt môn Địa lý các em cần phải làm gì?
CH: Tại sao các em phải thơng qua các chương trình.
CH: Lấy một số ví dụ cho thấy ứng dụng của bản thân đối với môn học này?
Trả lời :Trái Đất, các thành phần tự nhiên
HS : Vị trí hình dạng kích thước
Học sinh làm theo nhóm, đại diện H/S đứng dậy trả lời
Quan sát các sự vật hiện tượng trên tranh ảnh
Học sinh làm việc cá nhân 
Các hiện tượng ngày đêm 
1. Nội dung của môn Địa lý lớp 6
-Phần I : Tìm hiểu khái quát về Trái Đất.
-Phần II: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất. 
2/ Cần học môn Địa lý như thế nào?
-Quan sát các sự vật trên tranh ảnh , hình vẽ và nhất là trên bản đồ.
-Nghiên cứu sách giáo khoa, làm các bài tập về địa lí.
-Nghe giảng, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi.
-Thông qua các chương trình đài báo.
c. Củng cố luyện tập : 
Cho H/S trả lời 2 câu hỏi trang 4 SGK
? Môn địa lí giúp các em hiểu những vấn đề gì ?
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Làm các bài tập 
- Đọc nghiên cứu bài 1.
Lớp dạy 6A, Tiết (theo TKB) Ngày dạy / / 2015 Sĩ số 27 vắng
Lớp dạy 6B, Tiết (theo TKB) Ngày dạy / / 2015 Sĩ số 27 vắng
CHƯƠNG I - TRÁI ĐẤT
Tiết 2 : Bài 1 
VỊ TRÍ ,HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
1. Mục tiêu .
a. Về kiến thức .
- Biết vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời ; hình dạng và kích thước của Trái Đất.
- Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến đông, kinh tuyến tây ; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam ; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ biết phương hướng trên bản đồ và một số yếu tố cơ bản của bản đồ ký hiệu bản đồ lưới kinh , vĩ tuyến .
b. Về kỹ năng .
-Biết sử dụng quả địa cầu và bản đồ .
c. Về thái độ .
- Học sinh yêu thích môn học.
*Tích hợp
+Tích hợp kỹ năng sống cơ bản được giáo dục.
-Tư duy : Tìm kiếm và xử lí thông tin về vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời ; và hình dạng và kích thước của Trái Đất ; về hệ thống kinh , vĩ tuyến trên lược đồ và quả Địa Cầu .
- Tự nhận thức : Tự tin khi làm việc cá nhân .
- Giao tiếp : Phản hồi / lắng nghe tích cực , giao tiếp , hợp tác khi làm việc nhóm .
- Làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm , quản lí thời gian khi làm việc nhóm về các công việc được giao .
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
a . Chuẩn bị của giáo viên : -GA –SGK
- Quả địa cầu.
b. Chuẩn bị của học sinh : -SGK – Vở ghi.
3.Tiến trình bài dạy :
a.Kiểm tra bài cũ:
? Cần học môn Địa lý như thế nào?
Đáp án
-Quan sát các sự vật trên tranh ảnh , hình vẽ và nhất là trên bản đồ. (2,5 điểm )
-Nghiên cứu sách giáo khoa, làm các bài tập về địa lí. (2,5 điểm )
-Nghe giảng, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi. (2,5 điểm )
-Thông qua các chương trình đài báo. (2,5 điểm )
b. Dạy nội dung bài mới .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời
-Quan sát hình 1/6 SGK
*Tích hợp KNS
?Có bao nhiêu hành tinh trong hệ mặt trời?
? Kể tên các hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời? 
? Cho biết Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy ? (theo thứ tự xa dần Mặt Trời)
? ý nghĩa của vị trí thứ 3 của TĐ : khoảng cách từ TĐ đến MT là 150 triệu km, khoảng cách này vừa đủ nước tồn tại sự sống.
` 
HS quan sát tranh và kết hợp hình 1 SGK
HS . Trả lời: 8 hành tinh trong hệ Mặt Trời
HS kể tên ..
H/S trả lời đợc Trái Đất
nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời
Học sinh nghiên cứu trả lời đợc ý nghĩa của vị trí thứ 3 là một trong những điều kiệu rất quan trọng để giúp phần lớn Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống
1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
- Trong hệ mặt Trời có 8 hành tinh.
-Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong 8 hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời
-Ý nghĩa của vị trí thứ 3:
Vị trí thứ 3 của Trái Đất là một trong những điều kiện rất quan trọng để giúp phần lớn Trái Đất là hành tinh có sự sống trong hệ Mặt Trời.
HĐ 2: Hình dạng , khích thước của TĐ và hệ thống kinh vĩ tuyến.
? Trong trí tưởng tượng của người xưa,Trái Đất có hình dạng như thế nào qua phong tục Bánh Trưng, Bánh Dày.
-GV: Chuẩn xác kiến thức
-GV: Cho hs quan sát quả địa cầu ở hình sgk( trang 5).
? Trái Đất có hình gì ?
- GV: Dùng quả địa cầu giới thiệu mô hình thu nhỏ của Trái Đất, khẳng định rõ nét hình dang của Trái Đất.
- GV yêu cầu hs quan sát h2 sgk.
? Cho biết độ dài bán kính và đường xích đạo của Trái Đất ?
- GV chuẩn kiến thức
- GV: Dùng quả địa cầu minh hoạ lời giảng Trái Đất tự quay quanh một trục, tưởng tượng gọi là địa trục. Địa trục tiếp xúc với bề mặt đất ở hai điểm, đó là 2 địa cực: cực Bắc và cực Nam.
-GV: yêu cầu hs quan sát h3 sgk.
? Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu là những đường gì? chúng có đặc điểm gì ?
? Nếu mỗi đường kinh tuyến cách nhau 1o ở tâm thì có bao nhiêu đường kinh tuyến?
? Những vòng tròn trên quả địa cầu vuông góc với các đường kinh tuyến là đường gì ?
? Nếu cách 1o ở tâm thì trên mặt quả địa cầu từ cực bắc xuống cực nam có bao nhiêu đường vĩ tuyến ?
? kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ?
? Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến bao nhiêu độ?
- Yêu cầu 1,2 hs xác định trên quả địa cầu: Đường kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, các đường kinh tuyến, vĩ tuyến.
- GV chuẩn xác kiến thức trên quả địa cầu. 
- GV: Giới thiệu một số khái niệm: Nửa cầu bắc, nửa cầu nam, kinh tuyến đông, tây, vĩ tuyến bắc, nam, bán cầu đông, tây.
- GV yêu cầu hs xác định nửa cầu bắc, nam ,vĩ tuyến bắc, nam, kinh tuyến đông, tây.
? Công dụng các đường kinh, vĩ tuyến.
- GV chuẩn xác kiến thức.
- Trái Đất hình tròn.
- Chú ý quan sát.
- Trái Đất có dạng hình cầu.
- Nghe
- Chú ý quan sát.
- Suy nghĩ trả lời. 
- Chú ý lắng nghe và ghi.
- Lắng nghe
- Quan sát
- Các đường kinh tuyến.
- Có 360 đường kinh tuyến
- Các đường vĩ tuyến
- 180 đường vĩ tuyến.
- Kinh tuyến oo.
- Vĩ tuyến oo.
- Xác định
- Chú ý quan sát
- Suy nghĩ-trả lời
- Nghe
2. hình dạng, kích thước của trái đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến .
a. Hình dạng:
 - Trái Đất có dạng hình cầu .
b.: Kích thước
 - Kích thước Trái Đất rất lớn:
+ Bán kính: 6370km
+ Xích đạo: 40076km
c. Hệ thống kinh, vĩ tuyến .
- Kinh tuyến: là những đường nối liền 2 điểm cực Bắc và Nam có độ dài bằng nhau.
- Các vĩ tuyến là những đường vuông góc với các đường kinh tuyến, song song với nhau và có độ dài nhỏ dần từ xích đạo về hai cực.
- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến oo đi qua đài thiên văn Gri Nuýt (thủ đô Luân Đôn-nước Anh)
- Vĩ tuyến gốc là đường vĩ tuyến lớn nhất oo (đường Xích Đạo) 
d,Công dụng:
- Các đường kinh,tuyến dùng để xác định vị trí của mọi địa điểm trên bề mặt Trái Đất.
c. Cũng cố luyện tập: 
- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ 
- Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất:
Câu1: Trong hệ mặt Trời ,Trái Đất ở vị trí thứ tự xa dần mặt trời:
a, Vị trí thứ 3 	c, Vị trí thứ 5
b, Vị trí thứ 7 	d, Vị trí thứ 9
Câu 2:Trên quả địa cầu ,vĩ tuyến nào dài nhất?
a, Vĩ tuyến 900 	b, Vĩ tuyến 300
c, Vĩ tuyến 600 	d, Vĩ tuyến 00
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
- Học các câu hỏi cuối bài
- nghiên cứu trước bài mới 
..
Lớp dạy 6A, Tiết (theo TKB) Ngày dạy / / 2015 Sĩ số 27 vắng
Lớp dạy 6B, Tiết (theo TKB) Ngày dạy / / 2015 Sĩ số 27 vắng
Tiết 3- Bài 3
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức .
-Định nghĩa đơn giản về bản đồ biết phương hướng bản đồ và một số yếu tố cơ bản của bản đồ .
-Tỉ lệ bản đồ , ký hiệu bản đồ lưới kinh vĩ tuyến .
b. Về kỹ năng .
- Đo và tính khoảng cách .
c. Về thái độ:
- Học sinh yêu thích môn học .
*Tích hợp kỹ năng sống cơ bản được giáo dục.
- Tư duy .Thu thập và sử lý thông tin qua bài viết bản đồ để tìm hiểu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ cách đo tính khoảng cách thực địa vào tỉ lệ bản đồ.
-Giao tiếp : phản hồi lắng nghe tích cực trình bày suy nghĩ , ý tưởng , giao tiếp, hợp tác làm việc nhóm.
-Làm chủ bản thân : Đảm nhiệm trọng trách nhóm .
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
a . Chuẩn bị của giáo viên : - GA – SGK
-Quả địa cầu
- Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau, -H.8 Bản đồ một số khu vực Đà Nẵng trong SGK phóng to.
b . Chuẩn bị của học sinh : -SGK – Vở ghi . 
3. Tiến trình bài dạy :
a. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Tìm hiểu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
GV nêu vấn đề :
*Tích hợp KNS:
? Hình 8 trang 13 có tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu ? Tương tự ở hình 9 
-H.8 và H.9 có điểm nào giống và khác nhau ?
 ? H.8 : với tỉ lệ 1:7500 thì 1cm trên bản đồ tương ứng bao nhiêu cm trên thực tế ? 
 ? H.9 với tỉ lệ 1:15000 thì 1cm trên bản đồ tương ứng bao nhiêu cm trên thực tế ?
?Vậy tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa như thế nào ?
?Tỉ lệ bản đồ được ghi ở đâu trên bản đồ ?
? Tỉ lệ bản đồ thường ở dạng phân bố 
-Tử số luôn bằng 1
-Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ như thế nào ?
Ngòai ra cũng dựa vào thước tỉ lệ để biết được khoảng cách trên bản đồ so với thực tế là bao nhiêu ?
? Thước tỉ lệ được biểu hiện như thế nào ? /13
Khoảng cách đo được trên bản đồ là khoảng cách trên thực tế
Nghe 
 Trả lời : 
Quan sát – So sánh 
 Trả lời.
Trả lời : Biết được K/c trên bả đồ đã được thu nhỏ ? so với TT.
 Phía dưới hay ở góc bản đồ.
Trả lời : Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ.
Trả lời
Trả lời : dưới dạng một thước đo đã tính sẵn.
HS trả lời
HS trả lời
I.Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ 
Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất.
Vd: Tỉ lệ 1:7500 có ý nghĩa là 1 cm trên bản đồ tương ứng 7500 cm trên thực tế .
Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của nội dung bản đồ càng cao.
c. Củng cố , luyện tập:
- Gọi H/s đọc phần ghi nhớ.
- Khắc sâu kiến thức cơ bản.
- Làm BT 1/4
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài, tập bản đồ.
Lớp dạy 6A, Tiết (theo TKB) Ngày dạy / / 2015 Sĩ số 27 vắng
Lớp dạy 6B, Tiết (theo TKB) Ngày dạy / / 2015 Sĩ số 27 vắng
Tiết 4- Bài 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ (TIẾP THEO )
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức .
-Hoc sinh hiểu được ý nghĩa của hai loại tỉ lệ số và tỉ lệ thước .
b. Về kỹ năng .
- Biết cách tính các kích thước trên thực tế dựa vào tỉ lệ số và tỉ lệ thước .
c . Về thái độ:
- Học sinh yêu thích môn học .
*Tích hợp kỹ năng sống cơ bản được giáo dục.
- Tư duy . thu thập và sử lý thông tin qua bài viết bản đồ để tìm hiểu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ cách đo tính khoảng cách thực địa vào tỉ lệ bản đồ.
-Giao tiếp : phản hồi lắng nghe tích cực t/rình bày suy nghĩ , ý tưởng , giao tiếp, hợp tác làm việc nhóm.
-Làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm trong nhóm 
2 . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a . Chuẩn bị của giáo viên : -GA-SGK
-H.8 Bản dồ của một số khu vực thành phố Đà Nẵng trong SGK phóng to.
b . Chuẩn bị của học sinh : -SGK – Vở ghi . 
3 : Tiến trình bài dạy :
a. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 
b . Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ 1 : Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước và tỉ lệ số trên bản đồ
GV:Yêu cầu học sinh đọc SGK , nêu trình tự cách đo tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ thước và tỉ lệ số . (H.8)
Hoạt động nhóm : Chia lớp 4 nhóm giao việc 
 Nhóm 1: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn (dựa vào tỉ lệ số)
 Nhóm 2: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hòa Bình đến khách sạn Sông Hàn (dựa vào tỉ lệ số)
 Nhóm 3: Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu đoạn từ Trần Quí Cáp đến Lý Tự Trọng (dựa vào tỉ lệ thước)
 Nhóm 4: Đo và tính chiều dài của đường Nguyễn Chí Thanh đoạn từ Lý Thường Kiệt đến đường Quang Trung (dựa vào tỉ lệ thước )
 Hướng dẫn 
Đo từ chính giữa các kí hiệu 
Dùng compa hoặc thước kẻ đánh dấu khoảng cách rồi đặt vào thước tỉ lệ Đo khoảng cách trên bản đồ là D cm thực thực tế sẽ là D x mẫu số của tỉ lệ bản đồ (nếu dựa và tỉ lệ số)
* Lưu ý : GV hướng dẫn học sinh cách sử dụng thước tỉ lệ ® tính khoảng cách
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Đại diện trình bày
Nhóm khác nhận xét bổ xung
II.Đo và tính khoảng cách trên bản đồ 
-Muốn đo tính khoảng cách trên thực tế người ta dựa vào thước tỉ lệ hoặc tỉ lệ số ghi trên bản đồ .
c . Củng cố luyện tập: 
- Cho học sinh làm theo nhóm phần trắc nghiệm.
CH: Dựa vào bảng dưới đây hãy: Điền chiều dài tương đương thực địa với khoảng cách đo đạc trên bản đồ.
Tỉ lệ
Chiều dài trên bản đồ
Chiều dài tương đương trên thực địa
cm
m
Km
1 : 10000
1 : 25000
1 : 500000
1 cm
2 cm
3 cm
10.000
25.000
500.000
1.000
2.500
50.000
* Hớng dẫn học sinh làm bài tập 3 (T 14)
- Khoảng cách từ HN - HP là 105 Km. Trên 1 bản đồ VN Khoảng cách giữa hai thành phố đó đo đưọc 15 cm.
1 :70.000; lấy 105:15 = 7 Km
- BT2 (T14) Bản đồ có ti lệ 1 : 200.000 và 1 : 6.000.000 cho biết trên bản đồ ứng với bao nhiêu Km trên thực địa: 200.000/ 5 Km = 0.4 Km
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
-Về nhà học bài theo câu hỏi cuối bài và chuẩn bị cho bài sau 
Lớp dạy 6A, Tiết (theo TKB) Ngày dạy / / 2015 Sĩ số 27 vắng
Lớp dạy 6B, Tiết (theo TKB) Ngày dạy / / 2015 Sĩ số 27 vắng
Tiết 5 – Bài 4 
PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ
KINH ĐỘ , VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ
1 . Mục tiêu .
a. Về kiến thức .
-Học sinh biết và nhớ được các qui định về phương hướng trên bản đồ .
-Hiểu thế nào là kinh độ , vĩ độ , tọa độ địa lý .
b . Về kỹ năng .
-Xác định phương hướng kinh độ , vĩ độ , tọa độ dịa lí .
c . Về thái độ :
- Học sinh yêu thích môn học 
2 . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh .
a . Chuẩn bị của giáo viên : - GA – SGK 
- Bản đồ Châu Á
-Bản đồ khu vực Đông Nam Á .
b . Chuẩn bị của học sinh . -Sgk – vở ghi
3 . Tiến trình bài dạy : 
a .Kiểm tra bài cũ .
?- Tỉ lệ bản đồ là gì? 
- Nêu ý nghĩa của tử số , mẫu số trong số tỉ lệ . Vd: 1 : 15 000 000 
 Đáp án :
- Tỉ lệ bản đồ là : Tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng ngoài thực địa.
- Tỉ lệ : 1: 15 000 000 Có nghĩa là : Cứ 1cm trên bản đồ = 15 000 000 cm ngoài thực địa = 1 500 000 m = 15 Km.
b : Dạy nội dung bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Phương hướng trên bản đồ
? Trái Đất là một quả cầu tròn , làm thế nào để xác được định phương hướng trên mặt quả địa cầu ?
( +Lấy phương hướng tự quay của Trái Đất để chọn Đông - Tây.
 + Hướng vuông góc với hướng chuyển động của Trái Đất là hướng Bắc – Nam 
®Từ 4 hướng cơ bản đó định ra các phương hướng 
-GV giới thiệu khi xác định phương hướng trên bản đồ .
 +Lưu ý :Phần chính giữa bản đồ xem là phần trung tâm
 +Từ trung tâm xác định phía trên , dưới , trái , phải bản đồ là các hướng nào (học sinh quan sát H.10 sgk trang 15 _ Chú ý các kinh tuyến , vĩ tuyến ở hình đối chiếu xác định trên hình , trên quả địa cầu , bản đồ .
-Như vậy xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào yếu tố nào ?
? Thực tế có những bản đồ không thể hiện kinh , vĩ tuyến . Làm thế nào để xác định phương hướng ?
 (Lưu ý học sinh dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc rồi tìm các hướng còn lại ) Vd : 
-Học sinh quan sát hình 13.sgk trang 17 . Thực hành tìm phương hướng đi từ điểm 0 đến các điểm A,B,C,D .
( 0 – A : hướng Bắc
 0 – B : hướng Tây
 0 – C : hướng Nam 
 0 – D : hướng Đông 
-Qua hình trên hãy tìm điểm A là chỗ gặp nhau của đường kinh tuyến , vĩ tuyến nào ? 
 +Khoảng cách từ A đến kinh tuyến gốc . Xác định kinh độ điểm A .
 +Khoảng cách từ A đến vĩ tuyến gốc . Xác định vĩ độ của điểm A .
Suy nghĩ – Trả lời.
Lắng nghe
Xác định
Trả lời : Phải dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến.
Trả lời : Dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc sau đó tìm các hướng còn lại.
Quan sát
Xác định phương hướng
Trả lời
Xác định
1.Phương hướng trên bản đồ 
Xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào các đường kinh, vĩ tuyến :
Cách xác định phương hướng trên bản đồ:
-Lấy phần chính giữa bản đồ là trung tâm của bản đồ.
-Đầu phía trên các đường kinh tuyến chỉ hướng Bắc, đầu phía dưới các đường kinh tuyến chỉ hướng Nam.
-Đầu bên phải các đường vĩ tuyến chỉ hướng Đông, đầu bên trái các đường vĩ tuyến chỉ hướng Tây
HD 2 :Tìm hiểu kinh độ , vĩ độ và tọa độ địa lí
- GV Y/c hs quan sát hình 11 sgk trang 15 . Xác định kinh độ , vĩ độ của điểm C .
®Vậy kinh độ , vĩ độ của một điểm là gì ? Tọa độ địa lí của một địa điểm là gì ? 
-Gv đưa ví dụ C 20°T
 10°B
®Học sinh rút ra cách viết tọa độ địa lí của một địa điểm .
(Lưu ý : Kinh độ : Đông – Tây 
 Vĩ độ : Bắc – Nam )
Bài tập 3
Gv tổ chức học sinh làm việc theo nhóm :
 +Nhóm 1 : Làm bài tập a
 (sgk trang 16) 
 +Nhóm 2 : Làm bài tập b
 (sgk trang 17)
 +Nhóm 3 : Làm bài tập c
 (sgk trang 17)
-Gv qui định thời gian làm bài tập 
-Gv nhận xét , chuẩpn xác kiến thức .
Quan sát – XĐ .
Trả lời : Là số độ chỉ K/c từ KT và VT gốc đi qua địa điểm đó 
Chia nhóm thảo luận
Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả
-Các nhóm khác nhận xét
2.Kinh độ , vĩ độ và tọa độ địa lí 
a.Khái niệm :
-Kinh độ của một địa điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc .
-Vĩ độ của một địa điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc .
-Tọa độ địa lí của một điểm chính là kinh độ và vĩ độ của địa điểm đó .
b.Cách viết tọa độ địa lí của một điểm 
 Viết kinh độ ở trên
 Viết vĩ độ ở dưới 
 20°T
Vd : 
 10°B 
3.Bài tập 
a.Các chuyến bay từ Hà Nội đi :
+Viêng Chăn : hướng TN
+Gia cac ta : hướng N
+Manila : hướng ĐN
-Cu-la-lăm-pơ®Băng Cốc : hướng TB
+Cu-la-lăm-pơ®Manila : hướng ĐB 
-Manila®Băng Cốc : hướng TN
b.Tọa độ địa lí có các điểm A,B,C như sau 
 130°Đ
 A 
 10°B
 110°Đ
 B 
 10°B
C : 130°Đ
 0°
c.Các điểm có tọa độ địa lí là:
E : 140°Đ
0°
D : 120°Đ
10°N
c . Củng cố luyện tập: 
-Căn cứ vào đâu người ta xác định phương hướng ?
-Cách viết tọa độ địa lí của một điểm . Cho vd.
-Hãy xác định tọa độ địa lí của các địa điểm G, H trên hình 12
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
-Làm bài tập 1,2 sgk trang 17 
-Chuẩn bị bài 5 , quan sát các hình 14, 15 , 16 
..
Lớp dạy 6A, Tiết (theo TKB) Ngày dạy / / 2015 Sĩ số 27 vắng
Lớp dạy 6B, Tiết (theo TKB) Ngày dạy / / 2015 Sĩ số 27 vắng
 Tiết 6 – Bài 5
KÝ HIỆU BẢN ĐỒ.CÁCH BIỂU HIỆN DỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
1. Mục tiêu:
a.Về kiến thức:
-Học sinh hiểu kí hiệu bản đồ là gì? Biết được sự phân loại các kí hiệu bản đồ .
b.Về kĩ năng: 
-Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào ký hiệu bản đồ .
c .Về thái độ :
- Học sinh yêu thích môn học .
2 . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh .
a . Chuẩn bị của giáo viên: GA - SGK .
- Một số bản đồ khác nhau .
b . Chuẩn bị của học sinh .SGK – Vở ghi.
3 . Tiến trình bài dạy :
a.Kiểm tra bài cũ . 
Kiểm tra 15 phút:
Kinh độ , vĩ độ , tọa độ địa lí của một điểm là gì ?
Đáp án
- KĐ của 1 điểm là K/c tính bằng số độ từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc. (4 điểm )
- Vĩ độ của 1 điểm là K/c tính bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc. (3 điểm )
- Tọa độ địa lí của 1 điểm chính là kinh độ và vĩ độ của địa điểm đó. (3 điểm )
b.Dạy nội dung bài mới : :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 :Tìm hiểu về ký hiệu bản đồ 
Gv giới thiệu cho hs một số bản đồ kinh tế : công , nông nghiệp giao thông vận tải , khóang sản .
? Học sinh quan sát kí hiệu hệ thống bản đồ trên 
 ? So sánh 

Tài liệu đính kèm:

  • docxDia_ly.docx