Giáo án lớp 5 năm 2016

doc 19 trang Người đăng tranhong Lượt xem 961Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 5 năm 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 5 năm 2016
Tuần 1: Thứ 2 ngày 5 tháng 9 năm 2016
Tiết 1:HĐTT: CHÀO CỜ
Tiết 2: Toán: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
 I. Mục tiêu:
 - Củng cố khắc sâu thêm cho hs nắm vững và hiểu khái niệm về phân số, cách đọc, viết , biểu diễn phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số thành thạo.
 - Vận dụng vào làm đúng các bài tập trong sách giáo khoa. B1,2,3,4.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ, bằng giấy bìa.
 III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài: Trực tiếp
2, Dạy bài mới:
*- Hoạt động 1: Khái niệm về phân số.
- GV treo bảng phụ bằng giấy phân số.
? Băng giấy được chia làm mấy phần bằng nhau.
? Thầy lấy đi 2 phần, hỏi cô lấy đi mấy phần của bảng giấy.
- Tương tự: GV chia bìa làm 10 phần lấy đi 5 phần. Hỏi gv lấy đi mấy phần của bảng giấy.
GV: ,,,là các phân số
+ Lưu ý: có thể dùng phân số để ghi kết quả phép chia cho số tự nhiên cho STN khác 0. Phân số đó gọi là thương của phép chia đã cho.
- GV hướng dẫn: Mọi STN đều có thể viết
thành phân số có mẫu số là 1.
- Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau
- Số 0 có thể viết thánh phân số có tử số là 0 và mẫu số khác 0
GV kết luận khắc sâu kiến thức.
*Hoạt động 2: Luyện tập -Thực hành:
Bài 1: Điền vào ô trống theo mẫu
- MT: HS biết đọc thành thạo các phân số 
- Làm bài cá nhân.
Bài 2: MT: HS viết phép chia dưới dạng phân số
- Hoạt động cá nhân
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài.
- MT: HS hiểu 1 số tự nhiên mẫu số là 1
- Hoạt động cá nhân.
Bài 4: HS đọc yêu cầu
- MT: HS biết 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau.
0 có thể viết thành phân số có tử số là 0 và mẫu khác 0.
- Hoạt động cặp đôi.
C. Củng cố-dặn dò:
- HS nhắc lại kiến thức của bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu đặc điểm của phân số.
- HS quan sát và trả lời
- 3 phần.
- bảng giấy
- Hs nhắc lại.
- bảng giấy
- Tương tự hs quan sát hình 3 và 
- Ba phần tư
- Bốn phần năm
- Hs nhắc lại.
VD1 : 1: 3 = ; 4 : 10 =; 
9 : 2=
VD2: 5 = ; 12 = 
VD: 1 = ; 1 = 
VD: 0 =; 0 =; 0 = 
- HS làm bài đọc trước lớp
- Đổi chéo bài kiểm tra.
-1hs lên bảng trình bày.
- HS nhận xét.
- HS tự làm vở bài tập
- Đọc kết qủa trước lớp:
3 : 5 =; 75 : 100 =; 9 : 17=
- HS đọc kết quả, nhận xét.
32 = ; 105 = ; 1000 = 
HS đọc kết quả:
1 = 0 = 
Nhận xét.
Tiết 4: Tập đọc: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu:
 +Đọc trôi chảy bức thư :
 + Hiểu các từ trong bài: tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, đầy hi vọng, tin tưởng.
 + Hiểu nội dung chính: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
+ Đọc thuộc đoạn: sau 80 năm...công học tập của các em.
+ Trả lời được câu hỏi 1,2,3.
* Học sinh khá- giỏi: Đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trừu mến, tin tưởng.
 II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ bài học.
 Bảng phụ viết sẵn đoạn thư cần đọc thuộc: Hơn 80 năm giời.....
 III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của học sinh
A. Mở đầu: Giới thiệu 5 chủ điểm sách TV5-Tập 1.
B. Dạy bài mới:
1, Giới thiệu bài:
- Giới thiệu chủ điểm mở đầu: “ Việt Nam tổ quốc em ”
- Giới thiệu bài.
2, Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc: 
 Đoạn 1: Từ đầu đến vậy em nghĩ sao?
 Đoạn 2: Phần còn lại
- Giáo viên đọc cả bài.
b, Tìm hiểu bài.
* HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1.
? Ngày khai trường 5 tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác.
*HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 và 3.
? Cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì ?
? HS có trách nhiệm ntn trong công cuộc kiến thiết đất nước.
c, Hướng dẫn đọc.
- GV đọc diễn cảm đoạn 2 ( treo bảng phụ )
- Hướng dẫn hs đọc thuộc lòng.
- GV tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng.
- Gv viên nhận xét - bình chọn bạn đọc thuộc và hay.
** Qua bài tập đọc này BH muốn gửi đến các em điều gì?
C. Củng cố - Dặn dò:
- Gv viên tổng kết toàn bài.
- Gv nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.
- Quan sát tranh chủ điểm.
- Quan sát tranh bài tập đọc.
- 1 hs khá đọc cả bài.
- 2 hs nối tiếp đoạn.
- 1 hs chú giải.
- HS đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài.
- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước VNDCCH....
- Từ ngày khai trường này, các em hs bắt đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN.
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước trên toàn cầu.
- HS phải cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho VN bước tới đài vinh quang.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một vài hs đọc trước lớp.
- HS nhẩm học thuộc từ “ Sau 80 năm giời nô lệ.....của các con em ”
- HS đọc thi.
- Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
Chiều, thứ 2 ngày 5 tháng 9 năm 2016
Tiết 2: Kể chuyện: LÝ TỰ TRỌNG
 I. Mục tiêu:
 - Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS biết thuyết trình cho nội dung mỗi tranh bằng 1, 2 câu; kể được từng đoạn toàn bộ câu chuyện, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nột mặt.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện, nghe nhớ chuyện.
 - Ca ngợi Lí Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
* HSK-G: Kể được câu chuyện một cách sinh động; nêu được ý nghĩa câu chuyện.
 II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ.
 HS: Chuẩn bị bài ở nhà.
 III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài mới:
1, Giới thiệu bài: Trực tiếp
2, Giáo viên kể chuyện
* Kể lần 1: Viết tên các nhân vật trong truyện: Lí Tự Trọng, tên đội tây, luật sư, mật thám Lơ- grăng.
- Giúp HS giải nghĩa 1 số từ khó được chú giải sau truyện.
* Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
* Kể lần 3: kể và thể hiện điệu bộ.
3, Hướng dẫn HS kể chuyện.
a, Bài 1:
- 1HS đọc yêu cầu.
GV: Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ, các em hãy tìm cho mỗi tranh 1- 2 câu thuyết minh.
- Nhận xét.
- Treo bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh
b, Bài tập 2,3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Nhắc HS: 
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần kể đúng nguyên văn.
+ Kể xong, trao đổi với bạn bè về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
? Vì sao mọi người coi ngục lại gọi anh là “ ông nhỏ”
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
Nhận xét
B. Củng cố – dặn dò:
 - Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
 - Về nhà kể cho người thân nghe.
- Nghe kể chuyện
- Sáng dạ, mít tinh, luật sư, thành viên, quốc ca.
- Nghe quan sát tranh minh hoạ.
- Kể chuyện, trao đổi ý nghĩa truyện.
- HS đọc yêu cầu.
- Làm bài cá nhân
- HS đọc lại lời thuyết minh, chốt lại ý kiến đúng.
- HS kể chuyện theo nhóm( 6 em)
+ Kể từng đoạn
+ Kể toàn bộ câu chuyện.
+ Thi kể chuyện trước lớp.
+ Trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lí Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
- Bình chọn bạn kể câu chuyện hay nhất.
Thứ 3 ngày 6 tháng 9 năm 2016
Tiết 3: Toán: ÔN TẬP - TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
 I. Mục tiêu:
 Giúp HS:
 - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, đọc, viết phân số.
 - Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
 II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Các tấm bìa cắt, vẽ hình như SGK
 III. Các hoạt động dạy học cơ bản:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Mở đầu : Kiểm tra đồ dùng của HS
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2, Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
 - Dán các tấm bìa cắt, vẽ hình như SGK
 = x .... = 
- Yêu cầu HS thực hiện sau đó rút ra nhận xét.
* Hướng dẫn HS thực hiện VD2 tương tự VD1
- Giúp HS nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số.
* Hoạt động 2: ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.
- Hướng dẫn HS tự rút gọn phân số: 90/120.
? Nêu các bước rút gọn phân số.
? Thế nào là phân số tối giản.
- Nhận xét – chốt lại
- Hướng dẫn HS tự quy đồng mẫu số các phân số: và ; và 
+ Yêu cầu quy đồng 2 phân số khác mẫu số.
? Khi 2 phân số có một trong 2 mẫu số của phân số này chia hết cho mẫu số của phân số kia thì ta thực hiện quy đồng ntn? 
- Nhận xét - chốt lại 
c- Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1:
- Cho học sinh tự rút gọn các phân số.
- Nhận xét - chốt lại 
Bài 2:
- Cho học sinh làm bài rồi chữa bài 
- 3 hs lên bảng làm bài 
- Nhận xét - chốt lại
Bài 3:
? Muốn nói với phân số
a, Bằng Theo mẫu ta làm
b, Bằng 
C. Củng cố-dặn dò:
- GV tổng kết bài.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị baig sau
- Hoạt động cả lớp
- Quan sát- nhận xét
- Thực hiện VD1
- Nêu nhận xét: Nhân cả tử số và mẫu số của 1 phân số với .....
- Thực hiện VD2
- Nêu nhận xét: Chia hết cả tử số và mẫu số của 1 phân số cho 1 số tự nhiên.....
- Hoạt động cả lớp.
- Nêu các bước rút gọn phân số.
- Cho hs tự rút gọn phân số: 
- Nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số. Tự quy đồng ms các phân số.
- Thực hiện các ví dụ 
* Hoạt động cá nhân.
- KQ: ; 
- Nêu cách rút gọn phân số
-KQ: và 
 và ; và 
- Làm bài cả lớp 
- Nhận xét
- Nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số
- HS phải rút gọn các phân số.
- Tự làm bài
- NX chữa bài.
Tiết 4: DGKNS:
Chiều, Thứ 3 ngày 6 tháng 9 năm 2016
Tiết 1: Luyện từ và câu: TỪ ĐỒNG NGHĨA
 I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.
 II. Đồ dùng dạy học:
 GV: VBT, phiếu học tập.
HS: VBT
 III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Mở đầu:
- Kiểm tra sự chuẩn Bị của HS.
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài: Trực tiếp
2, Phần nhận xét:
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS so sánh nghĩa các từ in đậm.
- Chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau là những từ đồng nghĩa.
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
? Xây dựng và kiến thiết có thay thế được cho nhau không? Vì sao?
? vàng suộm, vàng hoe, vàng lịm có thể thay thế được cho nhau không? vì sao?
- GV chốt lại lời giải đúng.
3, Phần ghi nhớ:
? Thế nào là từ đồng nghĩa.
? Có mấy loại từ đồng nghĩa?
* Rút ra ghi nhớ:
4, Luyện tập:
Bài tập 1( VBT -3)
- 1 HS đọc từ in đậm trong đoạn văn.
- Yêu cầu HS xếp thành các nhóm từ đồng nghĩa.
- Nhận xét – chốt lại lời giải đúng.
? Vì sao các cặp từ trên là từ đồng nghĩa?
Bài tập 2( VBT -3)
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài theo cặp
- Nhận xét – bổ sung cho HS.
Bài tập 3( VBT -3)
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Mỗi em đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ trong cặp đồng nghĩa.
- Nhận xét bài HS
C. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét giờ học, chuẩn Bỵ bài sau.
- Kiểm tra chéo đồ dùng phục vụ cho môn học.
- HS đọc bài 1, lớp theo dõi SGK
- 1 HS đọc từ in đậm trên bảng.
a, xây dựng – kiến thiết.
B, vàng suộm – vàng hoe – vàng lịm.
- Nghĩa các từ này giống nhau ( cùng chỉ 1 hoạt động)
- HS đọc bài
- Trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
- Có thể thay thế được, vì chúng có nghĩa giống nhau hoàn toàn.
- Không thể thay thế được, vì chúng có nghĩa giống nhau không hoàn toàn.
- 3 HS đọc lại hgi nhớ, học thuộc.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc từ in đậm: nước nhà, hoàn cầu, non sông, năm châu.
- Suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- Lời giải: Nước nhà - non sông
 Hoàn cầu – năm châu
- HS đọc
- HS làm bài theo cặp
- Đọc kết quả làm bài.
- Làm bài cá nhân
- Đọc kết quả bài làm
Tiết 3: Tự học: Ôn luyện các kiến thức đã học.
Thứ 4 ngày 7 tháng 8 năm 2016
Tiết 2: Tập đọc: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
 I. Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó.
 - Đọc diễn cảm toàn bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa với giọng chậm rãi, dàn trải, dịu dàng, nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
 2. Hiểu bài văn: Hiểu các từ ngữ: Phân biệt được sắc thái các từ đồng nghĩa chỉ, màu sắc.
 - Nắm được nội dung chính: Bài văn làm hiện lên 1 bức tranh quê...
 II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ SGK.
 III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc đoạn: “ Sau 80 năm...của các em”
? HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài : QST.
2, Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc:
- Gọi HS khá giỏi đọc toàn bài.
- GV nhận xét.
? Bài chia làm mấy đoạn.
Lần 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm .
Lần 2: GV kết hợp giải nghĩa từ.(ở chủ giải)
Lần 3:
- GV đọc diễn cảm cả bài.
b, Tìm hiểu bài
* Yêu cầu HS đọc thầm lướt nhanh bài văn.
? Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng.
? Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động.
? Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động.
c, Luyện đọc lại:
- GV nêu cách đọc toàn bài.
- Treo đoạn văn đọc diễn cảm, hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
? Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương
C. Củng cố – dặn dò:
- GV tổng kết.
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài 
sau.
- HS đọc thuộc đoạn văn và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét bài bạn.
- HS khá giỏi đọc toàn bài
- 4 đoạn
- 4 HS đọc nối tiếp
- 4 HS đọc nối tiếp
- 4 HS đọc nối tiếp, đọc theo cặp
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi, làm việc cá nhân.
- Lúa vàng suộm
- Nắng vàng hoe
- Mỗi HS chọn cho mình 1 từ và nói cảm giác của mình.
- 4 HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc mẫu đoạn diễn cảm.
- Nhiều HS đọc diễn cảm.
- HS thi đọc đoạn diễn cảm.
- Nhận xét.
- HS trao đổi theo cặp để tìm.
Tiết 3: Tập làm văn: CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
 - Nắm được cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của 1 bài văn tả cảnh.
 - Biết phân tích cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh cụ thể.
 II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Đoạn văn mẫu . Bảng phụ
 HS: Chuẩn bị bài ở nhà.
 III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài : Trực tiếp
2, Phần nhận xét.
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Giải nghĩa thêm từ hoàng hôn: Thời gian cuối buổi chiều, mặt hồ mới lên, ánh sáng yếu ớt tắt dần
- Nói với hs về Sông Hương: Đó là một dòng sông rất nên thơ của Huế mà các em đã biết khi học bài sông Hương (TV2- T2)
*Nhận xét - Chốt lại lời giải đúng
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài.
? Nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của bài văn?
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng 
? Em rút ra nhận xét gì về cấu tạo của bài văn tả cảnh từ 2 bài văn đã phân tích?
3, Phần ghi nhớ 
- Hs đọc nội dung phần ghi nhớ
4, Luyện tập.
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài tập
- Dán lên bảng tờ giấy đã viết sẵn cấu tạo 3 phần của bài văn:
+ Mở đầu: câu văn đầu
+ Thân bài: gồm 4 đoạn .
+ Kết bài: Câu cuối (kết bài mở rộng)
- Cho 1 hs đọc lại 
C. Củng cố-dặn dò:
- Hệ thống bài:1- 2 hs nhắc lại ghi nhớ
- Nhận xét giờ học 
- Dặn dò
- 1 hs đọc nội dung và yêu cầu bài
- Lớp theo dõi - đọc thầm phần chú giải
- Cả lớp đọc thầm lại bài văn mỗi em tự xác định phần mở bài, thân bài, kết bài.
- Phát biểu ý kiến.
- Lời giải: Bài văn có 3 phần.
a, Mở bài: Đầu - Rất yên tĩnh này.
b, Thân bài: Mùa thu đến...cũng chấm dứt
c, Kết bài: câu cuối
- Nghe
- Cả lớp đọc lướt bài trao đổi theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét - rút ra ghi nhhớ
- Nêu phần ghi nhớ 
- Minh họa nội dung ghi nhớ bằng cách nêu cấu tạo của 2 bài văn tả cảnh cụ thể ở phần nhận xét
- Cả lớp đọc thầm bài”Nắng trưa”
- Suy nghĩ làm bài cá nhân
-Phỏt biểu ý kiến
- Cả lớp cùng gv nhận xét chốt lại lời giải đúng
- Nhận xét chung về nắng trưa
- 2 hs nêu lại ghi nhớ
Tiết 4: HĐNGLL: Chủ điểm tháng 9
LÀM ĐÈN ÔNG SAO
I. Mục tiêu:
- Giúp các em nắm được quy trình làm đèn ông sao
- Làm được đèn ông sao.
II. Chuẩn bị:
5 thanh nứa dài khoảng 45cm x 1cm.
Giấy màu.
Keo, kéo, dây giun.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Ổn định tổ chức.2p
Lập nhóm.
Kiểm tra đồ dùng học tập.
2, Hướng dẫn làm đèn ông sao.30p
B1: Nêu quy trình làm đèn ông sao.
B2: Làm mẫu.
B3: Thực hành.
B4: Đánh giá SP.
3. Kết thúc:3p
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
Nhóm 4.
Mang đồ dùng học tập ra KT.
Lắng nghe.
Quan sát.
Thực hành
Trưng bày SP.
Chiều, thứ 4 ngày 7 tháng 9 năm 2016
Tiết 1: Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
 I. Mục tiêu:
 - Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho.
 - Cảm nhận được những từ khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó cân nhắc lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
 II. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là từ đồng nghĩa.
? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? cho VD.
 - Nhận xét.
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài : Trực tiếp
2, Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Phát phiếu học tập và 1 số trang tờ điển cho các nhóm làm việc.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS từng tổ chơi trò chơi tiếp sức, mỗi em đọc nhanh 1- 2 câu.
- Nhận xét.
VD: Vườn rau nhà em xanh mướt.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài
- Phát phiếu cho 2-3 em
- Nhận xét
- Yêu cầu HS giải thích lí do vì sao em chọn từ này mà không chọn từ kia.
C. Củng cố – dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- chuẩn bị bài sau.
- Hs trả lời.
- Hs đọc yêu cầu
a, Chỉ màu xanh:
b, Chỉ màu đỏ:
c, Chỉ màu đen:
- Làm bài theo nhóm.
- Tra từ điển, trao đổi, đại diện báo cáo kết quả.
- HS viết các từ vào VBT theo kết quả đúng.
- Suy nghĩ, mỗi em ít nhất 1 câu, nói với người bạn ngồi cạnh câu văn của mình.
- HS chơi tiếp sức.
- HS cùng GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Lớp đọc thầm đoạn văn
- HS làm việc cá nhân, viết từ thích hợp vào chỗ trống.
- Trình bày kết quả làm bài.
- 2 HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh với những từ đúng.
- Đáp án: điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả.
Tiết 2: Toán: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
 Giúp HS:
 - Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
 - Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
 II. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa BT 2 – SGK – 6
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài: Trực tiếp
2, Các hoạt động:
a, Hoạt động 1: Ôn tập cách so sánh 2 phân số.
- Gọi HS nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số và nêu VD.
- Làm tương tự với trường hợp so sánh 2 phân số khác mẫu số.
- Nhận xét – chốt lại
b, Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: So sánh các phân số( theo mẫu)
- Hướng dẫn HS làm mẫu.
- Cho HS làm bài theo mẫu
- Nhận xét – chốt lại
Bài 2: Viết phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
? Muốn viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé ta làm như thế nào?
- Cho HS làm bài.
- Nhận xét – chốt lại.
Bài 3: Viết phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Hướng dẫn HS làm tương tự bài tập 2
- chốt lại.
C. Củng cố – dặn dò
- Hệ thống nội dung bài
? Nêu quy tắc so sánh 2 phân số.
- Nhận xét giờ học
- GV dặn dò: về làm BT – SGK
- HS lên bảng làm bài tập.
- Nêu cách rút gọn phân số.
- Hoạt động cả lớp.
- HS nêu
- Nêu VD và giải thích vì sao. Phân số này > hoặc < hoặc = phân số kia.
- Nêu cách so sánh 2 phân số có mẫu số khác nhau.:
+ Quy đồng mẫu số 2 phân số.
+ so sánh
- Nêu VD, giải thích.
- Nêu yêu cầu bài.
- Quan sát mẫu
- Suy nghĩ làm bài
- Nêu cách so sánh 2 phân số
- Nêu yêu cầu bài
- So sánh các phân số với nhau.
-Viết theo thứ tự từ bé đến lớn
- suy nghĩ làm bài
- Nêu yêu cầu bài
- Tự làm bài
- HS nêu
Tiết 3: Tự học: Ôn tập các kiến thức đã học
Thứ 5 ngày 8 tháng 9năm 2013
Chính tả:(Nghe – viết) VIỆT NAM THÂN YÊU
 I. Mục tiêu:
 1, Nghe viết đúng trình bày, trình bày đúng bài chính tả “ Việt Nam thân yêu ”
 2, Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với: ngh/ng; g/gh; c/k.
 II. Đồ dùng dạy học:
 Phiếu NDBT 3
 III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng,sgk phục vụ cho phần môn chhính tả của hs.
B. Bài mới:
1, GTB: Nêu yêu cầu của giờ học 
2, Hướng dẫn HS nghe viết .
- GV đọc bài sgk 
- Yêu cầu hs đọc thầm lại bài chính- Nhắc các em chú ý cách trình bày thơ lục 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA_L5_T1_GIAP.doc