Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2013-2014

doc 23 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 19/07/2022 Lượt xem 237Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2013-2014
Thứ hai, ngày 24 tháng 9 năm 2013
TUẦN 6
ĐẠO ĐỨC
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( t2)
I.Mục tiêu : 
	- Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy.
	- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
	- biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
	- Học sinh khá: Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc ống hằng ngày.
II.Phương pháp
	Đàm thoại, thảo luận nhĩm
III. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu bài tập.
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- Ởn định tở chức.
- Kiểm tra bài cũ: tự làm lấy việc của mình.
1/ Giới thiệu bài: trực tiếp. 
2/ Phát triển bài.
*.Hoạt động 1 : Liên hệ
- GV nêu yêu cầu hs tự liên hệ và nêu lên.
+ Các em đã từng tự làm lấy những việc gì của mình?
+ Thực hiện những việc đó như thế nào?
+ Cảm thấy như thế nàosau khi hoàn thành công việc? 
GV khen gợi hs đã biết tự làm lấy việc của mình và khuyến khích hs khác noi theo.
 * Hoạt động 2: Sấm vai.
- Cho 2 đội sấm vai 2 tình huống bài tập 5.
GV kết luận.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Cho hs thảo luận nhóm 3.
- Gọi hs trình bày trước lớp. GV kết luận từng nội dung.
- yêu cầu hs làm bài vào vở.
è Trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày, em hay tự làm lấy công việc của minh2kho6ng nên dựa dẫm vào người khác. Như vậy, em mới mau tiến bộ.
3. KL. 
hát
2hs trả lời câu hỏi
- HS nêu những việc đã làm.
- 2 đội sấm vai
- HS lắng nghe và nhắc lại.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.	
II. Phương pháp
	Giảng giải, thực hành, luyện tập
III. Đồ dùng dạy học: 
	Bảng phụ, bài tập 2
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- Ởn định tở chức.
- Kiểm tra bài cũ: tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số.
1/ Giới thiệu bài: trực tiếp. 
2/ Phát triển bài.
* Bài 1.YC hs nêu cách tìm ½ của 1 số và 1/6
Yc hs làm bài 
Gv sửa bài.
* Bài 2. Gọi hs đọc đề bài
Gv hd hs làm bài . 
- Yc hs làm bài vào vở
* Bài 4. Yc hs quan sát hình và tìm hình đã được tô màu 1/5 số ô vuông.
- Mỗi hình có mấy ô vuông
- 1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông?
- Hình 2,4 mỗi hình tô màu mấy ô vuông?
3.KL.
hát
2hs làm bài tập
- HS làm bài vào vở.
- 1 hs đọc đề bài.
- Có 10 ô vuông
- 1/5 của 10 ô vuông là 
10 : 5 =2 ô vuông.
- Tô màu 1/5 ô vuông.
Thứ hai, ngày 24 tháng 9 năm 2013
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
BÀI TẬP LÀM VĂN
I. Mục tiêu :
* Tập đọc. 
	Đọc đúng, đọc rành mạch.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ.
* NỘI DUNG : Lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói.
* Kể chuyện.
	- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
II . Phương pháp:
	Trực quan, đàm thoại, thực hành
III. Đồ dùng dạy học : tranh minh họa, bảng phụ 
IV. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động GV
Hoạt động HS
- Ởn định tở chức.
- Kiểm tra bài cũ: cuộc họp của các chữ viết.
1/ Giới thiệu bài: trực tiếp. 
2/ Phát triển bài.
luyện đọc:
- GV đọc cả bài.
- Hd hs đọc câu, cách phát âm từ.
- HD hs đọc câu, luyện đọc từ khó.
- HD hs đọc đoạn, giải nghĩa từ mới.
- Tổ chức cho hs đọc theo nhóm.
- Gọi 2 nhóm thi đua đọc thi đua trước lớp.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
 Tìm hiểu bài.
- Gọi 1 hs đọc cả bài.
+ Hãy tìm tên của người kể lại câu chuyện này?
+ Cô giáo ra cho lớp đề văn ntn?
+ Vì sau cô- li- a thấy khó viết bài tập làm văn?
+ Thấy các bạn viết nhiều Cô-li- a đã làm gì để bài viết dài ra?
- Gọi hs đọc đoạn 4.
+ Em học điều gì từ bạn Cô-li-a?
è Điều cần học ở Cô-li-a là biết nhận ra là lời nói phải đi đôi với việc làm.
 Luyện đọc lại.
-Tổ chức cho hs thi đua đọc. 
3. KL.
hát
2hs đọc và trả lời câu hỏi
- HS đọc bài theo hướng dẫn gv.
- HS đọc đồng thanh.
- Là Cô-li-a
- Em cần làm gi để giúp đỡ mẹ.
- Vì ở nhà mẹ làm mọi việc cho Cô-li-a. Đôi khi Cô-li-a chỉ làm 1 số việc.
- Cô-li-a nhớ và viết lại những việc thỉnh thoảng mình đã làm 1 số việc vặt.
- HS thi đua đọc.
KỂ CHUYỆN
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Hướng dẫn kể : 
- Gọi hs đọc yc. 
- Để sắp xếp được các tranh minh họa theo đúng nội dung truyện em cần quan sát kĩ tranh và sát định nội dung của từng tranh, chúng ta mới sắp xếp theo thứ tự của câu chuyện.
- Sau khi sắp xếp các tranh, các em chọn kể 1 đoạn bằng lời của mình. 
2. Thực hành kể.
- GV giúp đỡ các nhóm kể.
- Tổ chức cho hs kể theo nhóm 
- Gọi 2 nhóm thi đua kể trước lớp.
- Gọi hs khá kể trước lớp.
- GV nhận xét
3. KL.
 Gọi 1 hs kể lại cả chuyện trước lớp. 
- HS kể trong nhóm.
- HS kể theo vai.
- 2 nhóm thi đua kể.
- 1 hs kể cả chuyện
Thứ ba, ngày 25 tháng 9 năm 2013
CHÍNH TẢ
 ( nghe viết )
BÀI TẬP LÀM VĂN
I.Mục tiêu.
	- Nghe và viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Làm đúng các bài tập.
II.Phương pháp
	Giảng giải, thực hành, luyện tập
III. Đồ dùng dạy học:
	- Viết bài chính tả bảng phụ.
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- Ởn định tở chức.
- Kiểm tra bài cũ: mùa thu của em.
1/ Giới thiệu bài: trực tiếp. 
2/ Phát triển bài.
Hướng dẫn viết chính tả.
- Gv đọc.
+Bài văn có mấy câu?
+ Những chữ nào viết hoa?
- Hướng dẫn viết từ khó.
- Cho hs đọc bài.
- GV đọc bài cho hs viết.
Hướng dẫn làm bài tập.
- GV giúp hs cách làm. Yêu cầu hs làm bài vào vở.
3. KL.
Gv nhận xét tiết học.
hát
2hs viết từ khĩ
- Những chữ đầu câu và tên riêng.
- HS viết bảng con
- HS làm bài vào vở bài tập
TOÁN
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
	- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp chia hết ở tất cả các kượt chia)
	- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
II. Phương pháp
	Thảo luận, giảng giải, luyện tập
III. Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ viết bài tập 3	
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- Ởn định tở chức.
- Kiểm tra bài cũ: luyện tập.
1/ Giới thiệu bài: trực tiếp. 
2/ Phát triển bài.
Hướng dẫn thực hiện.
- GV viết lên bảng phép chia 96 : 3
- Gọi hs đọc phép tính
- Đây là phép tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Số nào là số có 2 chữ số? Số nào là số có 1 chữ số?
- GV hd hs thực hiện phép chia 96 : 3
- Gọi hs nêu cách tính.
( lưu ý cho hs khi chia từ trái sang phải, từ hàng chục đến hàng đơn vị. )
Sau khi tìm thương lần 1 ta tìm số dư trong lần chia thứ I ta lấy thương nhân số chia
- Lần chia thứ 2 thực hiện như lần 1.
Luyện tập.
* Bài 1. Yc hs thực hiện vở. 1 hs làm bảng lớp
Gvnhận xét.
* Bài 2(a). Gọi hs nhắc lại cách tìm ½, 1/3 
* Bài 3. Gọi hs đọc đề bài.
Gv hướng dẫn hs cách làm và yêu cầu hs làm vào vở.
GV nhận xét cho điểm. 
3.KL.
hát
2hs lên làm bài tập
- Số có 2 chữ số: 96. Số có 1 chữ số: 3
- HS làm bài vào vở.
Hs yếu làm được câu a
- 1hs đọc đề bài.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I.Mục tiêu : 
	- Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
	- Nêu được cách đề phòng 1 số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
II. Phương pháp
	Trực quan, thảo luận nhĩm, đàm thoại
III. Đồ dùng dạy học: 
Hình trong sách giáo khoa. 
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- Ởn định tở chức.
- Kiểm tra bài cũ: hoạt động bài tiết nước tiểu.
1/ Giới thiệu bài: trực tiếp. 
2/ Phát triển bài.
 * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi.
- Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Yc các nhóm trình bày.
Gv kết luận. 
 * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 3.
- Yêu cầu hs quan các hình 2,3,4,5 xem các bạn đang làm gì?
- Việc làm đó có lợi gì? Đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Gọi các nhóm trình bày.
- Chúng ta làm gì để để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
-Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống nhiều nước?
 * Hoạt động 3. Liên hệ.
- Em có thường xuyên tắm rữa sạch sẽ, thay quần áo không?
- Có uống nước đấy đủ không? Có nhịn tiểu không?
è Thường xuyên tắm gội, thay quần áo, uống nước đầy đủ.
3. KL.
hát
2hs trả lời câu hỏi
- Cho sạch sẽ, không hôi, không ngứa, không bị nhiểm trùng.
- HS đại diện trình bày.
- HS thảo luận nhóm 3
-HS nêu nội dung hình.
- Các nhóm trình bày.
- Phải thường xuyên tắm gội trước khi mặt quần áo đặt biệt thay quần áo lót.
- Để bù nước cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hằng ngày để tránh bệnh sỏi thận.
- HS nêu ý kiến.
- hs lắng nghe.
Thứ năm, ngày 27 tháng 9 năm 2013 
 TẬP ĐỌC
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I. Mục tiêu :
	Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
* NỘI DUNG : Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học.
II. Phương pháp
	Giảng giải, trực quan, thực hành
III. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa, bảng phụ viết nội dung cần luyện đọc.
IV. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- Ởn định tở chức.
- Kiểm tra bài cũ: bài tập làm văn.
1/ Giới thiệu bài: trực tiếp. 
2/ Phát triển bài.
 Hướng dẫn luyện đọc:
- GV đọc toàn bài.
- Hướng dẫn hs đọc từng câu và luyện cách phát âm từ khó dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ mới.
- Tổ chức cho hs độc bài theo nhóm.
- YC cả lớp đọc đồng thanh.
Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gọi 1 hs đọc lại bài.
* Đoạn 1: Gọi hs đọc thầm.
- Điều gì gợi cho tác giả nhớ đến kĩ niệm của buổi tựu trường?
- Tác giả đã so sánh những cảm giác của mình đã nảy nở trong lòng với cái gì?
* Đoạn 2: 
- Trong ngày tựu trường đầu tiên vì sao tác giả thấy cảnh vật xung quanh có sự thay đổi
* Đoạn 3:Tìm nhửng hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường?
- HD hs tìm ý chính của bài
 Hướng dẫn hs học thuộc lòng.
- Yêu cầu hs đọc thuộc đoạn mình thích.
3.KL.
hát
2hs đọc và trả lời câu hỏi
- HS đọc theo sự hướng dẫn gv.
- 1 hs đọc cả bài.
-Vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều làm tác giả nhớ lại buổi tựu trường.
- Giống như mấy cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
- Vì cậu bé đã trở thành hs nên bỡ ngỡ, thấy mọi điều đổi khác. Vì khi mẹ đưa đến trường, cậu bé thấy thật bỡ ngỡ nên nhìn mọi vật điều khác.
Hs yếu đọc 2 đoạn đầu
- HS đọc thuộc lòng đoạn mình thích.
Thứ tư, ngày 26 tháng 9 năm 2013
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp hs.
	- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia)
	- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán.	
II. Phương pháp
	Giảng giải, thực hành, luyện tập.
III. Đồ dùng dạy học:	
	Bảng phụ, viết bài tập 2,3	
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- Ởn định tở chức.
- Kiểm tra bài cũ: chia số cĩ 2 chữ số cho số cĩ 1 chữ số.
1/ Giới thiệu bài: trực tiếp. 
2/ Phát triển bài.
 Luyện tập.
* Bài 1. Yêu cầu hs đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 hs sửa bài trên bảng lớp.
* Bài 2. Gọi hs nêu cách tìm ¼ của 1 số, sau đó tự làm bài.
* Bài 3.Gọi hs đọc đề bài.
- Yêu cầu hs suy nghĩ và tự làm. 
GV sửa bài cho điểm.
3.KL.
hát
2hs lên làm bài tập
- HS làm bài vào vở.
- 1 hs làm bài bảng lớp
- Lấy số đó chia cho 4
- hs tự làm bài.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC. DẤU PHẨY
I. Mục tiêu :
	- Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ.
	- Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn.
II. Phương pháp
	Giảng giải, thực hành, luyện tập.
III. Đồ dùng dạy học:
	- Viết nội dung bài 2 lên bảng.
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- Ởn định tở chức.
- Kiểm tra bài cũ: so sánh.
1/ Giới thiệu bài: trực tiếp. 
2/ Phát triển bài.
 Thực hành:
* Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu.
- GV tổ chức cho hs chơi trò chơi .
GV chia lớp 4 nhóm. Sau khi gv đọc câu hỏi nhóm nào phất cờ trước nhóm đó được quyền trả lời trước.
- Yc đội nào giải được từ hàng dọc sẽ thắng cuộc.
* Bài 2: 
- Yêu cầu hs làm cá nhân.
GV sửa bài 
3.KL.
Hát
2hs lên làm bài tập
- 4 nhóm thi đua trả lời.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở, 1 hs làm bảng lớp.
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA: D, Đ
I. Mục tiêu :
	- Viết đúng chữ hoa D( 1 dòng),Đ, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng.
II. Phương pháp
	Trực quan, rèn luyện theo mẫu
III. Đồ dùng dạy học:
	- Chữ mẫu, bảng phụ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẳn trên bảng lớp.
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- Ởn định tở chức.
- Kiểm tra bài cũ: ơn chữ hoa C.
1/ Giới thiệu bài: trực tiếp. 
2/ Phát triển bài.
 Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Cho hs quan sát tên riêng, câu ứng dụng và yêu cầu hs tìm chữ hoa.
- Trong tên riêng & câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- Cho hs nêu lại qui trình viết chữ .
- GV viết mẫu.
- Cho hs viết bảng con, 1 hs viết bảng lớp.
HD viết từ ứng dụng.
- Gọi hs đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu từ Kim Đồng. 
 Từ gồm mấy chữ ? những chữ nào?
-Yêu cầu hs nêu độ cao và khoảng cách của con chữ.
- Cho hs viết bảng con.
 HD hs viết câu ứng dụng.
- Gọi hs đọc câu ứng dụng.
 - GV giải nghĩa câu ứng dụng.
- Yêu cầu hs viết bảng con
- Gv sửa chữa, nhận xét.
 Hướng dẫn hs viết vào vở.
- Gv nhắc sơ tư thế ngồi viết.
3. KL. 
hát
2hs lên viết từ và câu ứng dụng
- HS quan sát từ, câu ứng dụng.
- D, Đ, K
- HS nêu quy trình viết.
- Kim Đồng.
 - hs nêu độ cao và khoảng cách
- hs viết bảng con.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài vào vở.
TOÁN
PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
I. Mục tiêu :
	- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
	- Nhận biết số dư phải nhỏ hơn số chia.	
II. Phương pháp
	Giảng giải, thực hành, luyện tập
III. Đồ dùng dạy học:
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- Ởn định tở chức.
- Kiểm tra bài cũ: luyện tập.
1/ Giới thiệu bài: trực tiếp. 
2/ Phát triển bài.
 Giới thiệu phép chia và nêu cách thực hiên.
- Gv viết lên bảng 2 phép chia 8 : 2, 9 : 2
- Gọi hs thực hiên trên bảng lớp.
- Cho hs quan sát 8 chấm tròn chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 4 chấm tròn.
- Lấy 9 chấm tròn chia 2 phần, mỗi phần có 4 chấm tròn thừa 1 chấm tròn.
è Vậy 8 : 2 là phép chia hết 
 9 : 2 là phép chia có dư. Trong phép chia có dư , số dư phải nhỏ hơn số chia.
Thực hành.
* Bài 1. Yêu cầu hs tự làm bài vào vở.
- Gọi hs sửa bài.
* Bài 2.Yêu cầu hs làm bài 
Lưu ý cho hs để xác định được cần thực hiện lại phép chia 
* Bài 3. Cho hs trả miệng.
3. KL.
hát
2hs lên làm bài tập
- 2 hs thực hiện trên bảng lớp.
- 8 : 2 = 4 không thừa
- 9 : 2 =4 dư 1
- hs làm bài vào vở
Hs yếu thực hiện được câu a
- Hs nêu miệng.
Thứ năm, ngày 27 tháng 9 năm 2013
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CƠ QUAN THẦN KINH
I. Mục tiêu :
	- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình.	
II. Phương pháp
	Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhĩm
III. Đồ dùng dạy học:
	- Các hình sách giáo khoa. Hình cơ quan thần kinh.
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- Ởn định tở chức.
- Kiểm tra bài cũ: cơ quan bài tiết nước tiểu.
1/ Giới thiệu bài: trực tiếp. 
2/ Phát triển bài.
* Hoạt động 1. Quan sát và thảo luận.
- Yc các nhóm quan sát 1,2 và thảo luận các câu hỏi.
+ Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ.
+ Trong các cơ quan đó cơ quan nào bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào bảo vệ bởi cột sống?
è Từ não và tủy sống có cac dây thần kinh tỏa đi khắp nơi của cơ thể lại có các dây thần kinh đi về tủy sống và não.
Vậy cơ quan thần kinh có bộ não, tủy sống, các dây thần kinh.
* Hoạt động 2. Thảo luận.
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi con thỏ.
- Các em đã sử dụng các giác quan nào?
- Cho hs thảo luận theo bàn các câu hỏi.
+ Não và tủy sống có vai trò gì?
+ Nêu vai trò các dây thần kinh và các giác quan?
+ Điều gì xảy ra nếu não, tủy, các dây thần kinh các giác quan bị hỏng?
Yc các nhóm thảo luận.
Gv nhận xét.
3.KL.
hát
2hs trả lời câu hỏi
- hs thảo luận.
- não được bảo vệ bởi hộp sọ, tủy được cột sống bảo vệ.
- Thị giác, thính giác và 2 chi tay.
- Điều khiển mọi hoạt động cơ thể.
- Dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể và não hoặc tủy sống. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tủy sống đến các cơ quan.
- Bị tổn thương dẫn đến chết.
THỦ CÔNG
GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (t2)
I. Mục tiêu :
- Biết cách gấp , cắt, dán ngôi sao năm cánh.
- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
II. Phương pháp
	Trực quan, đàm thoại, thực hành
III. Đồ dùng dạy học: Mẫu lá cờ. Quy trình gấp gấp ngôi sao và lá cờ.
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- Ởn định tở chức.
- Kiểm tra bài cũ: Gấp, cắt, dán ngơi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
1/ Giới thiệu bài: trực tiếp. 
2/ Phát triển bài.
 Hướng dẫn thực hành:
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại các bước thực hiện làm lá cờ đỏ sao vàng.
- Tổ chức cho học sinh thực hành.
- Gv nhận xét, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
- Cho học sinh trình bày sản phẩm.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. KL.
- Nhắc nhở học sinh về nhà tập làm lại.
hát
2hs nhắc lại quy trình
- Học sinh quan sát.
- Hai học sinh nhắc lại quy trình.
- Học sinh thực hành.
- Học sinh trình bày sản phẩm.
Thứ sáu, ngày 28 tháng 9 năm 2013
CHÍNH TẢ
(Tập chép)
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I. Mục tiêu.
	- Nghe và viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/ oeo,
	- Làm đúng bài tập3 a/b
II.Phương pháp
	Đàm thoại, giảng giải, thực hành, luyện tập
 III. Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ viết bài tập 2
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- Ởn định tở chức.
- Kiểm tra bài cũ: bài tập làm văn.
1/ Giới thiệu bài: trực tiếp. 
2/ Phát triển bài.
 Hướng dẫn viết chính tả.
- Giáo viên đọc đoạn văn.
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Tâm trạng của đám học trò mới ntn trong đoạn văn này?
+ Những chữ nào viết hoa?
- Hướng dẫn hs viết từ khó.
- Gọi hs đọc lại bài thơ.
- Cho hs viết vào vở.
Hướng d

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2013_2014.doc