TUẦN 15 Thứ Hai, ngày 26 tháng 11 năm 2012 Tập đọc - Kể chuyện HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. Mục tiêu A. Tập đọc - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) B. Kể chuyện : Sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. * KNS: - Tự nhận thức bản thân. - Xác định giá trị. - Lắng nghe tích cực II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa truyện trong SGK - HS: SGK. III. Phương pháp dạy học - Trực quan, đàm thoại, giảng giải, kể chuyện IV. Hoạt động dạy học: Tập đọc Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Ổn định: Cho HS - Kiểm tra bài cũ: Nhớ Việt Bắc + Gọi 2 HS đọc bài và hỏi: + Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? ? + GV nhận xét và cho điểm. 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ đọc truyện Hũ bạc của người cha – truyện cổ tích của dân tộc chăm, một dân tộc thiểu số sống chủ yếu ở vùng Nam Trung Bộ. Qua câu chuyện này , các em sẽ hiểu: Cái gì là của cải quý giá nhất với con người ? Cvachs nghĩ của đồng bào Chăm có giống như cách nghĩ của đồng bào các dân tộc khác trên đất nước chúng ta không ? 2. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc a. GV đọc toàn bài: - GV đọc diễn cảm b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai. - Đọc từng đoạn trước lớp. -Theo dõi HS đọc, nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật ( ông lão). - Giúp HS nắm nghĩa các từ ngữ được chú giải trong SGK + Yêu cầu Hs đọc phần chú giải để hiểu nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong nhóm:Theo dõi, hướng dẫn các nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp *Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - HD HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi: - Cho HS đọc thầm đoạn 1 trả lời: + Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì? + Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào ? * Tìm từ trái nghĩa với từ : lười biếng - GV hỏi thêm: Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm nghĩa là gì ? - Cho 1 HS đọc đoạn 2 + Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? - Cho 1 HS đọc đoạn 3 + Người con đó làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào ? - Cho 1 HS đọc đoạn 4, 5 + Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì ? * Giải thích thêm: Tiền ngày xưa đúc bằng kim loại ( bạc hay đồng) nên ném vào lửa không cháy, nếu để lâu có thể chảy ra + Vì sao người con phản ứng như vậy? +Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy ? - Tìm những câu nói lên ý nghĩa của truyện ? *Giáo viên KL: Qua Câu chuyện cho ta thấy bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải vật chất không bao giờ cạn *Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc lại đoạn 4 và 5 - Cho 3 HS nối tiếp nhau thi đọc đoạn văn - Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất - Mời 1 HS đọc cả bài - HS: Hát: “ Quê hương tươi đẹp” - 2 HS đọc bài - trả lời CH +Nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc. - Nghe - Nghe - Lớp lắng nghe giáo viên đọc bài. - Lớp nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài. - Nghe - Tìm hiểu nghĩa của các từ: - HS đọc + Người Chăm: một dân tộc thiểu số sống chủ yếu ở Nam Trung Bộ + Hũ: đồ vật bằng đất nung loại nhỏ, miệng tròn, giữa phình ra, thường dùng đựng các loại hạt hoặc đựng rượu, đựng mật + Dúi: đưa cho nhừng không muốn để người khác biết + Thản nhiên: làm như không có việc gì xảy ra +Dành dụm: góp từng tí một để dành. - HS đọc từng đoạn trong nhóm + 5 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 5 đoạn + 1 HS đọc cả bài - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời + Vì người con trai lười biếng + Người siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm. + Siêng năng, cần cù, chăm chỉ + Tư làm,tự nuôi sống mình không phải nhờ vào bố mẹ. - 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm lại, trao đổi + Muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình tìm kiếm ra không - 1 HS đọc đoạn 3. Cả lớp trả lời câu hỏi + Anh đi xay thóc thuê mỗi ngày được 2 bát gạo, chỉ dám ăn một bát. Ba tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về. - Cho 1 HS đọc đoạn 4, 5. Cả lớp trả lời câu hỏi + Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng. - Nghe + Vì anh vất vả suốt ba tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền . + Ông cười chảy nước mắt,cảm động trước sự đổi thay của con. + Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con. - Nghe - Lớp lắng nghe giáo viên đọc - 3 HS nối tiếp nhau thi đọc đoạn văn - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất -1 HS đọc cả bài Kể chuyện * GVnêu nhiệm vụ: Sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, sau đó dựa vào các tranh minh họa đã được sắp xếp đúng, kể lại toàn bộ câu chuyện *Hướng dẫn kể toàn chuyện theo tranh Bài tập 1: Sắp xếp lại các tranh cho đúng - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số, nghĩ về nội dung từng tranh, tự sắp xếp lại các tranh. GV chốt lai: + Tranh 1 ( là tranh 3 trong SGK): Anh con trai lười biếng chỉ ngủ. Còn cha già thì còng lưng làm việc. + Tranh 2 ( tranh 5 trong SGK): Người cha vứt tiền xuống ao, người con nhìn theo thản nhiên. + Tranh 3 ( tranh 4 SGK): Người con đi xay thóc thuê để lấy tiền sống và dành dụm mang về. + Tranh 4 ( là tranh 1 SGK): Người cha ném tiền vào bếp lửa, người con thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. + Tranh 5 ( là tranh 2 SGK): Vợ chồng ông lão trao hũ bạc cho con cùng lời khuyên: Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con. Bài tập 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện - GV nêu yêu cầu * Thực hành kể - Cho 5 HS nối tiếp nhau thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện theo tranh - Cho 2 HS kể toàn truyện - Cả lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay - Gv nhận xét 3. Kết luận: - Cho HS - Nhận xét tiết học. - Dặn: Chuẩn bị bài: Nhà rông ở Tây Nguyên - Lắng nghe nhiệm vụ - 1 HS đọc yêu cầu bài - HS quan sát tranh và sắp lại là: 3 – 5 – 4- 1- 2 - Từng cặp HS tập kể - 4 HS nối tiếp nhau thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện theo tranh - Nghe - HS dựa vào tranh đã được sắp xếp đúng để kể lại từng đoạn, cả chuyện. - 5 HS nối tiếp nhau thi kể lại 5 đoạn của câu chuyện - 2 HS kể toàn truyện - Lớp theo dõi bạn kể - Nghe - Nhắc lại nội dung: Qua Câu chuyện cho ta thấy bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải vật chất không bao giờ cạn - Lắng nghe - Chuẩn bị bài: Nhà rông ở Tây Nguyên ----------------------------------------------- TOÁN CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ, SGK - HS: SGK, vở III. Các phương pháp dạy học: - Đàm thoại, quan sát, thực hành IV. Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS - Ổn định: Cho HS - Kiểm tra bài cũ: chia số có hai chữ số cho số có một chữ số + Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con: Đặt tính và tính: 48 : 3 = 36 : 5 = - Gọi HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét và cho điểm. 1.Giới thiệu bài: Hôm nay các sẽ học bài chia số có ba chữ số cho số có một chữ số 2. Phát triển bài: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia a) Giới thiệu phép chia : 648 : 3 - Viết phép chia lên bảng: 648 : 3 = ? - HDHS cách đặt tính theo cột dọc - HD cách tính: từ trái sang phải theo ba bước tính nhẩm là chia, nhân, trừ; mỗi lần chia được một chữ số ở thương ( từ hàng cao đến hàng thấp) - Cho HS nêu cách thực hiện - Vậy 648 : 3 = 216. Đây là phép chia hết (số dư cuối cùng là o). b) Giới thiệu phép chia : 236 : 5 - HDHS cách tính : Ở lần chia thứ nhất 2 < 5 nên ta phải lấy 2 chữ số mới đủ chia: 23 chia 5... - Cho HS nêu cách thực hiện - GV ghi bảng. - Vậy 236 : 5 = 47(dư 1). Đây là phép chia có dư. Gv cho Hs nhận xét sự khác nhau giữa 2 phép tính * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập + Bài 1: Tính ( cột 1,3,4) - Cho HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu 2HS lên bảng, 1 HS thực hiện phép tính trong phần a. 1 HS thực hiện một phép chia của phần b. - Yêu cầu HS cả lớp làm vào SGK .- Gv nhận xét, sửa bài, cho điểm - Cho HS nêu lại cách thực hiện từng phép chia - HS yếu *Bài 2: Bài giải - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở toán riêng, 1 HS lên bảng làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. *Bài 3:Viết ( theo mẫu) - GV treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn HS tìm hiểu bài mẫu. - Muốn giảm 432 m đi 8 lần thì làm thế nào ? - Muốn giảm 432 m đi 6 lần thì làm thế nào ? - Yêu cầu HS làm vào SGK, 3 HS lên làm bảng phụ - Gọi HS nhận xét - Chữa bài và cho điểm HS. CC: Giảm một số đi nhiều lần - HS yếu 3. Kết luận - Cho HS - Nhận xét tiết học. - Dặn: về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Hát: “ Lý cây xanh” - 2 HS lên làm ( lớp làm vào nháp) - Hs nhận xét - Nghe - Nghe - HS đọc - Nghe - HS nêu cách thực hiện : 648 3 - 6 chia 3 được 2 , viết 2. 6 216 2 nhân 3 bằng 6;6 trừ 6 04 bằng 0. 3 - Hạ 4, 4chia 3 được 1 , viết 1. 18 1 nhân 3 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1 18 - Hạ 8, được 18; 18 chia 3 được 0 được 6, viết 6 6 nhân 3 bằng 18, 18 trừ 18 . bằng 0 - 2 HS nêu lại cách thực hiện - Nghe - HS thực hiện vào nháp và nêu cách thực hiện : 236 5 - 23 chia 5 được 4 , viết 4. 20 47 4 nhân 5 bằng 20 ; 23 trừ 20 036 bằng 3. 35 - Hạ 6, 36 chia 5 được 7 , viết 0 1 7 7 nhân 5 bằng 35, 36 trừ 35 bằng 1 - 2 HS nêu lại cách thực hiện - Hs nhận biết được cùng chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số nhưng khác nhau ở 235 : 5 là phép chia có dư - Hs đọc yêu cầu đề bài. - 2HS lên bảng. - Lớp làm vào SGK: a) 218 ; 75 ; 181 b) 114 ( dư 1); 192 ( dư 2); 38 ( dư 2) - Nghe - HS nêu - HS yếu làm câu a - HS đọc yêu câu bài toan + Có 234 học sinh xếp hàng, mỗi hàng có 9 học sinh + Hỏi: Có tất cả bao nhiêu hàng - 1 HS lên bảng làm Bài giải Số hàng có tất cả là: 234 : 9 = 26 ( hàng ) Đáp số: 26 hảng - HS nhận xét - Nghe - HS đọc bài mẫu và trả lời theo các câu hỏi của GV.. + Lấy số đó chia cho 8 + Lấy số đó chia cho 6 - HS làm vào SGK, 3 HS lên bảng làm ( Lưu ý Hs viết đơn vị kèm theo - HS nhận xét - Nghe - HS yếu làm bài 2 cột - Nhắc lại nội dung - Nghe - Chuẩn bị bài: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ------------------------------------------------ ĐẠO ĐỨC QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng . - Biết quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng . - Biết ý nghĩa của việc quan tâm , giúp đỡ hng xĩm lng giềng * KNS: Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức. II. Đồ dùng dạy học: * GV: - Tranh minh hoạ truyện Chị Thuỷ của em. - Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học. * HS: VBT Đạo đức. III. Phướng pháp dạy học - Đàm thoại, thảo luận, đóng vai IV. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Ổn định: Cho HS - Kiểm tra bài cũ: Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng ( tiết 1) GV hỏi: + Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng? + GV nhận xét 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học tiếp bài Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng ( tiết 2) 2. Phát triển bài: * Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ + Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu thảo luận, yêu cầu học sinh đưa ra lời giải thích hợp lý cho mỗi ý kiến của mình. Các tình huống sau: 1. Bác Tư sống một mình, lúc bị ốm không có ai bên cạnh chăm sóc. Thương bác, Hằng đã nghỉ học hẳm một buổi ở nhà để giúp bác làm công việc nhà. 2. Thấy bà Lan vừa phải trong bé Bi, vừa phải thổi cơm. Huy chạy lại, xin được trông bé Bi giúp bà. 3. Chủ nhật nào, Việt cũng giúp cu Tuấn con cô Hạnh ở nhà bên học thêm môn Toán. 4. Tùng nô đùa với các bạn trong khu tập thể, đá bóng vào cả quán nước nhà Bác Lưu. - Goi HS nhận xét + Nhận xét câu trả lời của các nhóm * Kết luận: SGV *Hoạt động 2: Liên hệ bản thân + Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi, ghi lại những công việc mà bạn bên cạnh đã làm để giúp đỡ hàng xóm, láng giềng của mình. + Nhận xét, Kết luận: Khen những học sinh đã biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng của mình một cách hợp lý. *Hoạt động 3: Tìm hiểu truyện: “ Tình làng, nghĩa xóm” + Đọc chuyện: “Tình làng, nghĩa xóm”. 1. Em hiểu “tình làng nghĩa xóm” được thể hiện trong câu chuyện này như thế nào? 2. Em rút ra được bài học gì cho mình qua câu chuyệt trên? 3. Ở khu phố, em đã làm gì để góp phần xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa hàng xóm, láng giềng của mình? + Yêu cầu học sinh học thuộc lòng các câu ca dao, tục ngữ nói về tình làng nghĩa xóm 3. Kết luận - Cho Hs đọc nhắc lại nội dung - Nhận xét tiết học - Dặn: Chuẩn bị bài: “Biết ơn thương binh, liệt sĩ ( tiết 1) - HS hát: “Vui đến trường ” + HS trả lời: Giúp đỡ, quan tâm đến hàng xóm láng giềng để tình làng nghĩa xóm càng thêm gắn bó - Nghe - Nghe + Thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. 1. Hằng làm thế là sai, chỉ giúp hàng xóm theo điều kiện cho phép của mình. Hằng có thể nói với người lớn để nhờ giúp đỡ thêm chứ không được nghỉ học. 2. Huy làm thế là đúng, nhờ Huy giúp đơ, bà Lan sẽ đỡ vất vả hơn khi làm công việc của mình. 3. Việt làm thế là đúng, cu Tuấn học giỏi Toán sẽ làm cho cả nhà cô Hạnh vui, bố mẹ Việt cũng vui, hai gia đình sẽ gắn bó hơn. 4. Tùng làm thế là sai, làm ảnh hưởng đến gia đình bác Lưu hàng xóm: các bạn có thể làm đổ vỡ chai lọ trong quán ... + Nhận xét các câu trả lời của nhóm khác. - Nghe + Học sinh thảo luận cặp đôi, 3à4 cặp đôi phát biểu ý kiến. + Học sinh nghe, nhận xét, bổ sung bày tỏ thái độ của mình. + 1 học sinh đọc lại. + Cả lớp thảo luận, 3à4 học sinh trả lời câu hỏi. - HS tìm và học thuộc lòng các câu ca dao - Nhắc lại nội dung - Nghe - Chuẩn bị bài: “Biết ơn thương binh, liệt sĩ ( tiết 1) -------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 27 tháng 11 năm 2012 Chính tả (Nghe -viết) HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng Bt điền tiếng có vần ui / uôi ( BT 2). - Làm đúng BT(3) a/ b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung các bài tập. - HS: Vở chính tả; Vở bài tập. III. Phương pháp dạy học - Đàm thoại, quan sát, luyện tập - thực hành IV. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Ổn định: Cho Hs - Kiểm tra bài cũ: + Kiểm tra viết: Cho Hs viết các từ: hoa chuối, đèo cao, thắt lưng, đan nón + Nhận xét 1 Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ nghe viết bài “ Hũ bạc của người cha ” 2. Phát triển bài: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả: * Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc đoạn chính tả - Yêu cầu 2 học sinh đọc lại * Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: + Đoạn văn có mấy câu ? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao phải viết hoa những chữ đó ? - HD từ khó : sưởi lửa, đem tiền, ném, thọc tay * Đọc cho HS viết: + GV đọc thong thả, mỗi cụm từ câu đọc 2 – 3 lần. - GV theo dõi, uốn nắn * Chấm, chữa bài: - GV đọc lại cả bài. - Cho HS đổi vở cho nhau để soát lỗi - Chấm một số vở, nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập +Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ui hay uôi - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, 2 HS lên bảng thi làm bài - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Mũi dao, con muỗi - hạt muôi, múi bưởi. - núi lửa, nuôi nấng - tuổi trẻ - Cho HS đọc lại + Bài tập 3 a:Tìm các từ a. Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x , có nghĩa như sau - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3a. -Yêu cầu HS tự làm bài tập vào nháp - Gọi HS đọc lời giải của mình, các HS khác bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng. + Còn lại một chút do sơ ý hoặc quên : sót + Món ăn bằng gạo nếp đồ chín : xôi + Trái nghĩa với tốt : xấu - Cho HS đọc lại khổ thơ - Cho HS làm bài vào vở BT 3. Kết luận: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS sửa lỗi đã mắc trong bài - Dặn: Chuẩn bị bài: nghe viết “Nhà rông ở Tây Nguyên” - Hát: “ Quê hương tươi đẹp” - 2 HS viết bảng lớp - Cả lớp viết bảng con ( giấy nháp) + hoa chuối, đèo cao, thắt lưng, đan nón - Nghe - Nghe - Cả lớp theo dõi SGK. - 2 HS đọc lại + 6 câu + Chữ cái đầu dòng. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào nháp: sưởi lửa, đem tiền, ném, thọc tay - HS viết bài vào vở. Lưu ý cách trình bày. - Nghe - HS dò theo GV đọc - HS soát lỗi. - Nghe - 1 HS nêu yêu cầu của bài - Học sinh làm vào vở . 2 HS lên bảng thi làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng và nhanh. + Mũi dao, con muỗi - hạt muôi, múi bưởi. - núi lửa, nuôi nấng - tuổi trẻ - HS nhận xét - Hs nhìn bảng đọc lời giải đúng. - Cả lớp chữa bài vào vở BT - 1HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài vào nháp - 5 HS đọc lại kết quả + Còn lại một chút do sơ ý hoặc quên : sót + Món ăn bằng gạo nếp đồ chín : xôi + Trái nghĩa với tốt : xấu - Lắng nghe - 3 HS đọc lại khổ thơ - Cả lớp làm bài vào vở BT - Nghe - Chuẩn bị bài: nghe viết “Nhà rông ở Tây Nguyên” --------------------------------------------------------- TOÁN CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT) I Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. II. Đồ dùng dạy học: * GV: Bảng phụ, SGK * HS: Vở , SGK III. Phương pháp dạy học : - Đàm thoại, quan sát, thực hành IV.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Ổn định: Cho HS - KT bài cũ: Luyện tập + Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính: 578 : 3 = 390 : 6 = + Gọi HS nhận xét bài bạn + GV nhận xét và cho điểm. 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học tiếp bài chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( tt) 2. Phát triển bài: * Hoạt động: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia * Giới thiệu phép chia: 560 : 8 - Cho 1 HS lên bảng đặt tính - Cả lớp đặt tính vào nháp - GV theo dâi HS thùc hiÖn - Cho HS nhắc lại - VËy 560 : 8 = 70 * Giới thiệu phép chia: 632 : 7 - GV gäi HS ®Æt tÝnh vµ nªu c¸ch tÝnh - GV chèt l¹i c¸ch ®Æt tÝnh vµ c¸ch thùc hiÖn ®óng. Vậy 632 : 7 = 90 ( dư 2) * Hai phép tính trên có gì giống và khác nhau * Lưu ý: ở lần chia thứ hai số bị chia bé hơn số chia thì viết 0 ở thương theo lần chia đó. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tính ( cột 1, 2, 4) - Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS tự làm vào SGK. Gọi vài em lên bảng làm - Cho lớp nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại. - HS yếu Bài 2: Giải bài toán - Gọi Hs đọc yêu cầu - GV hỏi: + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? - Cho HS tự làm vào vở, 1 HS lên bảng làm - Cho Hs nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại Bài 3: Điền Đ và S - Gọi Hs đọc yêu cầu - Cho HS tự làm vào SGK, 2 HS nêu miệng - Cho Hs nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại - HS yếu 3. Kết luận. - Gọi HS nhắc lại ND bài - GV nhận xét giờ. học - Dặn: Chuẩn bị bài “Giới thiệu bảng nhân” - Hát: “ Lý cây xanh” - 2 HS lên bảng (lớp làm giấy nháp) - HS nhận xét - Nghe - Nghe - 1HS lªn ®Æt tÝnh - tÝnh vµ nªu c¸ch tÝnh. 560 8 - 56 chia 8 ®îc 7, viÕt 7. 56 70 7 nh©n 8 b»ng 56; 56 trừ 56 00 bằng 0 0 - Hạ 0, 0 chia 8 được 0 , viết 0 0 0 nhân 8 bằng 0; 0 trừ 0 bằng 0 - Vài HS nhắc lại - 1 HS ®Æt tÝnh - thùc hiÖn chia - HS làm vào nháp, một HS làm bảng lớp; Trình bày cách đặt tính và cách thực hiện. 632 7 - 6 3chia 7®îc 9, viÕt 9. 63 90 9 nh©n 7 b»ng 63; 63 trừ 63 02 bằng 0 0 - Hạ 2, 2 chia 7 được 0 , viết 0 2 0 nhân 7 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2 - Vài HS nhắc lại - HS trả lời: Cùng là phép chia số có số có ba chữ số cho số có một chữ số mà thương có chữ số 0. - Khác: Phép chia ở phần a là phép chia hết; Phép chia ở phần b là phép chia có dư. -
Tài liệu đính kèm: