Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2012-2013

doc 27 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 19/07/2022 Lượt xem 213Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2012-2013
TUẦN 11
Thứ Hai, ngày 29 tháng 10 năm 2012
Tập đọc - Kể chuyện
Bài: ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU
I. Mục tiêu
 A. Tập đọc
 - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. (trả lời được các CH trong SGK)
 B. Kể chuyện : - Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
 * BVMT: Cần có tình cảm yêu quý tôn trọng đối với từng tấc đất của quê hương.
 *KNS: Kỹ năng xác định giá trị
 Kỹ năng giao tiếp
 Kỹ năng lắng nghe tích cực
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện.
 + Bảng phụ viết sẵn nội dung cần luyện đọc.
 - HS: SGK.
 III. Phương pháp dạy học
 - Trục quan, đàm thoại, giảng giải, kể chuyện
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 - Ổn định: Hát
 - Kiểm tra bài cũ: Thư gửi bà 
 - Gọi 2 HS đọc bài Thư gửi bà và trả lời câu hỏi 
+ Trong thư Đức kể với bà những gì ?
+ Qua bức thư em thấy tình cảm của Đức đối với bà ở quê như thế nào ?
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm.
.1. Giới thiệu bài: Các em đã đọc được những bài văn, bài thơ nói về tình cảm gắn bó của người Việt Nam với quê hương của mình. Hôm nay, qua bài tập đọc Đất quý, đất yêu ta sẽ biết thêm về tấm lòng yêu quý đất đai Tổ quốc của người Ê-ti-ô-pi-a qua một tập quán rất kì lạ.
2. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
a. GV đọc toàn bài:
 - GV đọc diễn cảm toàn bài 
 - Cho HS quan tranh.: Bên bờ biển hai vị khách châu Âu ( da trắng mặc áo khoác dài) vẻ ngạc nhiên nhìn người Ê-ti-ô-pi-a cạo đất ở đế giày của mình 
 b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai.
- Đọc từng đoạn trước lớp: Theo dõi HS đọc, nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng và đọc với giọng thích hợp :
Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách / ồi mới để họ xuống tàu trở về nước. // 
Tại sao các ông lại phải làm như vậy? ( Cao giọng ở từ dùng để hỏi)
Đất Ê-ti-ô-pi-a là cha, / là mẹ, / là anh em ruột thịt của chúng tôi. // ( giọng cảm động, nhấn giọng các từ in đậm )
- Giúp HS nắm nghĩa các từ khó trong SGK ( Ê-ti-ô-pi-a , cung điện, khâm phục )
- Giải nghĩa thêm: Khách du lịch là người đi chơi, xem phong cảnh ở phương xa.
 + Sản vật: là vật được làm ra hoặc khai thác, thu nhặt từ thiên nhiên.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:Theo dõi, hướng dẫn các nhóm.
+ Tổ chức HS thi đọc giữa các nhóm: 3 nhóm thi đọc.
- Đọc đồng thanh lời của viên quan ở đoạn 2.
 - Đọc cả bài.- Gọi 1 – 2 HS đọc lại cả bài.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
 - HD HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi:
 + Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp thế nào ?
 + Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy ra ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần cuối đoạn 2 của bài.trả loài
+ Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để cho khách mang đi một hạt cát nhỏ ?
- Mời 3HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài. 
 +Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a đối với quê hương như thế nào ?
*Giáo viên chốt ý: Họ coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá, thiêng liêng nhất .
* Liên hệ GDBVMT: Các em cần có tình cảm trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương
 - Gv hỏi
+ Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không thể để khách mang đi, dù chỉ là một hạt cát nhỏ ? 
 - GV nhấn mạnh: Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật “thiêng liêng, cao quý”, gắn bó máu thịt với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không rời xa được...).
*Hoạt động 3:. Luyện đọc lại.
 - GV đọc mẫu bài.
 - Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em phân vai thi đọc đoạn 2. 
- Mời 1 em đọc cả bài.
- Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất.
- HS: Hát: “ Quê hương tươi đẹp”
- 3 HS đọc bài - trả lời CH
 +Trong thư Đức kể với bà tình hình gia đình và bản thân
 + Qua bức thư, em thấy Đức rất yêu quý và kính trọng bà, hứa với bà sẽ học giỏi và chăm ngoan..
- HS nhận xét
- Nghe
- Nghe
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc bài. 
- Quan sát tranh
- Lớp nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Tìm hiểu nghĩa của các từ:
+ Ê-ti-ô-pi-a: Một nước ở phía đông bắc châu Phi
+ Cung điện: nơi ở của vua
+ Khâm phục: đánh giá cao và rất kính trọng 
- Nghe .
- HS đọc từng đoạn trong nhóm
+ 3 nhóm thi đọc với nhau
- Cả lớp đọc đồng thanh
- 1 – 2 Hs đọc cả bài 
- Lớp đọc thầm đoạn 1.
+ Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi họ ..
+Viên quan bảo họ cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày.
- Học sinh đọc thầm phần cuối đoạn 2. 
+Vì họ coi đất quê hương là thứ thiêng liêng, cao quý nhất 
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.
+Người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quý và trân trọng mảnh đất của quê hương.
- Nghe
- Nghe
+ Vì dù chỉ là hạt cát nhỏ nhưng đã gắn bó như máu thịt với người dân Ê-ti-ô-pi-a 
- Nghe
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- Các nhóm thi đọc phân theo vai
- 1HS đọc cả bài.
- Lớp lắng nghe bình chọn.
Kể chuyện
 * GV nêu nhiệm vụ: Quan sát tranh sắp xếp lại cho đúng thứ tự câu chuyện Đất quý , đất yêu . Sau đó dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu chuyện.
* Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 +Yêu cầu HS quan sát tranh, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét..
 * Thực hành kể
- GV giúp đỡ các nhóm kể
- Tổ chức cho HS kể.theo nhóm
-Yêu cầu từng cặp HS dựa vào tranh đã được sắp xếp thứ tự để tập kể.
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp theo 4 bức tranh .
.- Gọi HS khá kể trước lớp
 - Gv nhận xét
 - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
3. Kết luận:
- Cho HS 
- Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS: Chuẩn bị bài: Vẽ quê hương
- Lắng nghe nhiệm vụ tiết học .
- 1 HS đọc yêu cầu
- Cả lớp quan sát tranh minh họa , sắp xếp lại đúng trình tự của câu chuyện.
- 2 HS nêu kết quả: 3 – 1 – 4 – 2 
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Từng cặp tập kể chuyện,
- 4 em nối tiếp kể theo 4 tranh.
- 1 Hs kể cả chuyện
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhắc lại nội dung bài
- Lắng nghe
- Chuẩn bị bài: Vẽ quê hương
 ------------------------------------------------
TOÁN
Bài toán giải bằng hai phép tính (tiếp)
I Mục tiêu:
 - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Các tranh vẽ tương tự như trong sách giáo Toán 3.
 - HS: SGK
III. Các phương pháp dạy học: 
 - Đàm thoại, quan sát, thực hành 
IV. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 - Ổn định: Cho HS
 - Kiểm tra bài cũ: bài toán giải bằng hai phép tính ( tiết 1)
 + Gọi HS lên bảng làm lại BT 1 trang 50
 - Gọi HS nhận xét bài bạn
 - GV nhận xét và cho điểm.
 1.Giới thiệu bài: Các em đã học về cách giải bài toán bằng 2 phép tính. Vậy hôm nay chúng ta sẽ học tiếp bài toán giải bằng 2 phép tính.
 2. Phát triển bài: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài toán bằng hai phép tính
- Nêu bài toán 
- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán và phân tích
+ Ngày thứ bảy bán được bao nhiêu chiếc xe đạp?
+ Số xe đạp ngày chủ nhật bán như thế nào so với ngày thứ bảy?
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ Muốn tìm cả hai ngày bán bao nhiêu xe đạp ta phải biết những gì?
+ Đã biết số xe của ngày nào? Chưa biết số xe của ngày nào?
+ Vậy phải tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm bài vào vở.
.
 - Gọi HS nhận xét
 - Gv nhận xét 
 - Cho Hs
* Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Bài giải 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ bài toán.
- Hỏi: Bài tập yêu cầu gì?
+ Muốn tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta phải làm như thế nào?
- Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh đã biết chưa?
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:Bài giải ( tương tự bài 1)
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự vẽ sơ đồ và giải bài toán., sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra bài nhau.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Số ( dòng 2)
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần, sau đó làm mẫu một phần rồi yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Mời học sinh nêu miệng kết quả
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Kết luận
- Cho HS
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Hát: “ Mời bạn cùng vui múa, vui ca”
- 1 HS lên làm ( lớp làm vào nháp)
- Hs nhận xét
- Nghe
- Nghe
- 2 HS đọc lại bài toán.
- Quan sát sơ đồ tóm tắt để nêu điều bài cho biết và điều bài toán hỏi.
+ Ngày thứ 7 bán được 6 xe đạp.
+ Ngày chủ nhật bán được gấp đôi số xe đạp cảu ngày thứ bảy
+ Cả hai ngày của hàng bán được bao nhiêu xe đạp: 
+ Biết số xe đạp của ngày chủ nhật
+ Biết số xe đạp của ngày thứ bảy. Chưa biết số xe đạp của ngày chủ nhật
- HS lên giải ( lớp làm vào vở )
Bài giải
Số xe đạp bán trong ngày chủ nhật là:
6 x 2 = 12 ( xe)
Số xe đạp bán trong cả hai ngày là:
6 + 12 = 18 (xe)
 Đáp số: 18 xe đạp
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại
- Đọc bài toán.
- Học sinh vẽ tóm tắt bài toán. 
+ Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh
dài bao nhiêu km
+ Phải tìm quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh 
+ Chưa
- Một học sinh lên trình bày bài giải, ( lớp làm vào vở) 
Bài giải
Quảng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là: 5 x 3 = 15 ( km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là: 5 + 15 = 20 (km)
 Đáp số: 20 km
- Hs nhận xét bổ sung.
 - Nghe 
- HS đọc và vẽ tóm tắt bài toán. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở
- Một học sinh lên giải, cả lớp nhận xét bổ sung.
Bài giải :
Số lít mật ong lấy ra là :
 24 : 3 = 8 ( l )
Số lít mật ong còn lại là:
24 – 8 = 16 (l)
Đáp số: 16 l mật ong
- HS nhận xét 
- Nghe
- Một em nêu đề bài tập 3 .
- Cả lớp thực hiện làm nháp.
- Học sinh nêu miệng kết quả .
- Lớp nhận xét.
- Nghe
- HS yếu làm bài 1, nữa dòng bài 3
- Nhắc lại nội dung
- Lắng nghe
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
 ------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
Thực hành kỹ năng giữa kì I
I. Mục tiêu:
 *Ôn tập thực hành kỹ năng giữa kỳ1 gồm:
 - Ôn tập về kính yêu Bác Hồ.
 - Thực hành : Giữ lời hứa, tự làm lấy việc của mình, quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ, anh chị em, chia sẻ vui buồn cùng bạn
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình huống trong bài ôn tập .
III. Phướng pháp dạy học
 - Đàm thoại, thảo luận, đóng vai
IV. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Ổn định: Cho HS
- Kiểm tra bài cũ: Chia sẽ vui buồn cùng bạn 
( tiết 2)
 GV hỏi
 + Khi bạn gặp chuyện buồn em làm gì ?
 + Em đã biết chia sẽ vui buồn cùng bạn chưa ?
 + GV nhận xét
 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ ôn lại cho các em về các bài đạo đức đã học.
 2. Phát triển bài:
* Hoạt động :Hướng dẫn HS ôn tập
*Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài học đã?
- Yêu cầu lớp hát bài hát về Bác Hồ.
+ Trong cuộc sống và trong học tập em đã làm gì để bày tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ?
+ Qua câu chuyện "Chiếc vòng bạc" Em thấy Bác Hồ là người như thế nào ? 
+ Hãy kể về những điều mà mình đã hứa và thực hiện lời hứa với mọi người? 
 + Theo em nếu không giữ lời hứa sẽ có hại như thế nào ? 
* GV nhận xét, kết luận: Khi chúng ta đã hứa với người nào đó thì phải giữ lời hứa nếu không thì không có ai quý trọng và tin cậy mình.
* Ôn tập : - Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ .
+ Khi người thân trong gia đình như ông , bà, cha , mẹ bị bệnh em chăm sóc như thế nào ? 
+ Vì sao chúng ta phải quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ ? 
- Em hãy kể một số công việc mà em tự làm ?
+ Theo em tự làm lấy việc của mình có tác dụng gì ?
- GV nhận xét, kết luận: Ông bà cha mẹ là những người thân yêu nhất của chúng ta nên các em phải có bổn phận quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em để cuộc sông gia đình thêm hòa thuận, đầm ấm, hạnh phúc. Và chúng ta phải biết tự làm lấy nững việc mà mình làm được có như vậy giúp các em tự tin và có ý thức tự cố gằng tự lập trong cuộc sống.
+ Em đã gặp những niềm vui , nỗi buồn nào trong cuộc sống? Những lúc như vậy em cảm thấy ra sao?
+ Hãy kể một số câu chuyện nói về việc em hoặc bạn đã biết chia sẻ buồn vui cùng bạn ?
- Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng bài .
- Giáo viên rút ra kết luận .
 3. Kết luận 
 - Nhận xét tiết học
 - Xem lại nội dung bài học. 
 - Dặn HS: Chuẩn bị bài: “Tích cực tham gia việc lớp, việc trường”
- HS hát: “Lý cây xanh”
- 2 HS trả lời:
+ Khi bạn gặp chuyện buồn em phải an ủi, động viên..
+ Biết
- Nghe
- Nhắc lại tên các bài học : Kính yêu Bác Hồ; giữ lời hứa; tự làm lấy việc của mình; quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em ; chia sẽ vui buồn cùng bạn.
- Học sinh hát các bài hát có nội dung ca ngợi Bác Hồ.
- Lần lượt một số em kể trước lớp.
- HS trả lời: Tuy Bác bận rất nhiều công việc nhưng Bác không quên lời hứa với một em bé, dù đã qua một thời gian dài
- HS kể:
- HS trả lời: Nếu không giữ lời hứa thì sẽ không có ai quý trọng và tin cậy mình.
- Học sinh kể về những công việc mình đã chăm sóc giúp đỡ ông bà , cha mẹ khi bị bệnh .
+ HS trả lời.: Vì ông bà cha mẹ là những người thân yêu nhất của chúng ta
+ Một số em đại diện lên kể những việc mình tự làm trước lớp .
+ Giúp chúng ta tự tin và có ý thức tự cố gắng, tự lập trong cuộc sống .
- Nghe
+ HS nêu .Vui khi được điểm 10, nhặt được của rơi trả lại cho bạn. Buồn khi bị điểm kém.
- HS kể
- Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có.
- Lắng nghe
- HS xem lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài: “Tích cực tham gia việc lớp, việc trường
--------------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 30 tháng 10 năm 2012
Chính tả (Nghe -viết)
 Tiếng hò trên sông
I. Mục tiêu:
 - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Tìm và viết được tiếng có vần ong / oong ( BT2)
 - Làm được BT(3) a/ b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
 * BVMT: HS yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung các bài tập.
- HS: Vở chính tả; Vở bài tập.
III. Phương pháp dạy - học
 - Đàm thoại, quan sát, luyện tập - thực hành
IV. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 - Ổn định: Cho Hs
 - Kiểm tra bài cũ: Quê hương
 + Kiểm tra viết: Cho Hs viết từ khó ở bài trước
 + Nhận xét
 1 Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ nghe viết bài “ Tiếng hò trên sông”
 2. Phát triển bài: 
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả:
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc bài một lượt. 
- Yêu cầu 3 học sinh đọc lại bài văn . 
*Hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
+ Hỏi: Ai đang hò trên sông?
+ Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì ?
+ Bài chính tả có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
-Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
BVMT: Các em phải yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT
* Đọc cho HS viết:
+ GV đọc thong thả, mỗi cụm từ câu đọc 2 – 3 lần.
- GV theo dõi, uốn nắn
 * Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại cả bài.
- Cho HS đổi vở cho nhau để soát lỗi
- Chấm một số vở, nhận xét.
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập:
 +Bài tập 2:Chọn chữ nào trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống 
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, 2 HS lên bảng thi làm bài
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Bài tập 3:Thi tìm nhanh, viết đúng 
 - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3a.
 -Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở, GV đi giúp đỡ những khó khăn gặp khó khăn.
- Gọi HS đọc lời giải của mình, các HS khác bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Kết luận: 
 - GV nhận xét tiết học.
 - Nhắc HS sửa lỗi đã mắc trong bài.
 .- Dặn HS: Chuẩn bị bài: Vẽ quê hương
 - Hát: “ Quê hương tươi đẹp”
- 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con ( giấy nháp)
- Nghe
- Nghe
- Cả lớp theo dõi SGK. 
- 3 HS đọc lại
+ Chị Gái
+ Tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn. ( HS yếu không cần hỏi câu này)
+ 4 câu
+ Gái, Thu Bồn
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: trên sông, gió chiều, lơ lửng, ngang trời.. 
- Nghe
- Nghe
- HS viết bài vào vở. Lưu ý cách trình bày.
- HS dò theo GV đọc
- HS soát lỗi.
- Nghe
- 2 HS nêu yêu cầu của bài
- Học sinh làm vào vở 
- 2 HS lên bảng thi làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng và nhanh.
- 2HS đọc lại lời giải đúng 
a. chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong.
b.làm xong việc, cái xoong.
- 1HS đọc yêu cầu bài
- HS làm vào vở.
-1HS đọc lại kết quả.
a) sông, suối, sen, sim, sung, sáo, sến, sói, .- xiên, xọc, xếch, xộc xệnh, xoạc, xa xa, xôn xao, xáo trộn, ..
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng
- Nghe
- Lắng nghe
- Chuẩn bị bài: Vẽ quê hương
--------------------------------------------------------- 
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I Mục tiêu:
 - Biết giải bài toán bằng hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy học:
 - SGK, bảng phụ 
III. Phương pháp dạy học : 
 - Đàm thoại, quan sát, thực hành
IV.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Ổn định: Cho HS
 - KT bài cũ: Bài toán giải bằng hai phép tính ( tt)
 + Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập 1, 2
 + Gọi HS nhận xét bài bạn
 + GV nhận xét và cho điểm.
 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tiếp tục thực hành đo độ dài 
 2. Phát triển bài:
* Hoạt động: Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1: Bài giải
- Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ để tự vẽ sơ đồ 
- GV ghi tóm tắt bài toán.lên bảng
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
-- Mời một học sinh lên bảng giải.Yêu cầu HS làm vào vở.
 - Gọi HS nhận xét
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 3: Bài giải
- Gọi một học sinh nêu yêu cầu BT3.
- Treo BT3 đã ghi sẵn lên bảng.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Mời một học sinh lên bảng giải.
.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài
Bài 4: Tính (theo mẫu)
- GV yêu cầu HS làm ý a, b
a. Đọc: Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47
+ Yêu cầu HS nêu cách gấp 15 lên 3 lần.
- Sau khi gấp 15 lên 3 lần chúng ta cộng với 47 thì được bao nhiêu?
 b. Giảm 56 đi 7 lần, rồi bớt đi 5 ( tương tự )
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS
- HS yếu 
3. Kết luận.
- GV nhận xét giờ. học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Dặn HS: Chuẩn bị bài: Bảng nhân 8
- Hát: “ Lý cây xanh”
- 2 HS làm: bài 1, 2 (SGK trang 51)
- HS nhận xét
- Nghe
- 1 Học sinh nêu bài toán., vẽ sơ đồ vào vở 
- HS trả lời: Một bến xe có 45 o tô. Lúc đầu có 18 ô tô rời bến, sau đó có thêm 17 ô tô nữa rời bến.
- HS trả lời: Bến xe đó còn lại bao nhiêu ô tô
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở
Bài giải
Cả 2 lần số ô tô rời bến là:
18 + 17 = 35 (ôtô)
Số ô tô còn lại là:
45 - 35 = 10 (ô tô)
 Đ/S: 10 ô tô
- Gọi HS nhận xét
- Nghe
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Lớp thực hiện đặt đề bài toán dựa vào tóm tắt rồi làm bài vào vở. 
- Một học sinh giải bài trên bảng, lớp nhận xét chữa bài. 
 Bài giải
Số HS khá là:
14 + 8 = 22 (HS )
Số HS khá và giỏi là:
14 + 22 = 36 (HS )
 . Đáp số: 36 HS
- HS đổi vở để KT bài nhau
- Làm bài cá nhân
- 2 HS lên bảng làm ý a và b
- Chữa bài
a) 12 x 6 = 72; 72 - 25 = 47
b) 56 : 7 = 8; 8 - 5 = 3
- HS nhận xét 
- Nghe
- HS yếu làm bài 1, 4 (a)
- Nghe
- Chuẩn bị bài: Bảng nhân 8
 -----------------------------------------------------------------------------
Môn: Tự nhiên xã hội
 Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng
I/ Mục tiêu:
 - Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng.
 - HS khá, giỏi: Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể, ví dụ: 2 bạn Quang và Hương (anh em họ), Quang và mẹ Hương (cháu và cô ruột)....
II/ Đồ dùng dạy học:
 * GV: - Các hình trong SGK trang 42 và 43. 
 - GV chuẩn bị cho mỗi nhóm một tờ giấy to, hồ dán, bút màu .Bảng phụ, bảng nhóm, phấn màu.
 * HS: SGK; mang ảnh 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2012_2013.doc