Thứ Hai, ngày 22 tháng 10 năm 2012 TUẦN 10 Tập đọc - Kể chuyện Bài: Giọng quê hương I. MỤC TIÊU: A. Tập đọc - Đọc đúng, rành mạch, giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm , thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện - Hiểu ý nghĩa : tình cảm thiết tha gắn bĩ của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nĩi quê hương thân quen ( trả lời được các CH 1,2,3,4 ) - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5. B. Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS khá giỏi kể được cả câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK..Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - HS : SGK. I II. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Trục quan, đàm thoại, giảng giải, kể chuyện III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Ổn định: Hát - Kiểm tra bài cũ: Ơn tập ( tiết 7) + Nhận xét bài kiểm tra giữa HKI về kỹ năng đọc. 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu tên chủ điểm mới ( Quê hương ). Đây là bức tranh vẽ một vùng quê hương thật đẹp với cánh đồng lúa, những gốc đa cổ thụ, mấy con trâu và hai người bạn chăn trâu đang nằm dài trên bãi cỏ chuyện trị. Đây là những hình ảnh gần gũi, làm người ta gắn bĩ với quê hương. Nhưng quê hương cịn là những người thân và tất cả những gì gắn bĩ với những người thân của ta. Đọc câu chuyện Giọng quê hương cảu nhà văn Thanh Tịnh các em sẽ rõ hơn 2. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc a. GV đọc tồn bài: - GV đọc diễn cảm tồn bài với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Chú ý diễn tả những câu nĩi lịch sự, nhã nhặn của các nhân vật. Đoạn cuối bài đọc chậm, ngắt hơi rõ ở các dấu phẩy. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai. - Đọc từng đoạn trước lớp: Theo dõi HS đọc, nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng và đọc với giọng thích hợp : Xin lỗi // Tơi quả thật chưa nhớ ra // anh là( hơi kéo dài từ là). Dạ, khơng !Bây giờ tơi mới được biết hai anh. Tơi muốn làm quen ( nhấn giọng tự nhiên ở các từ in đậm). Mẹ tơi là người miền Trung // Bà qua đời/ đã hơn tám năm rồi.//( Giọng trầm, xúc động) - Giúp HS nắm nghĩa các từ khĩ trong SGK (đơn hậu, thành thực, bùi ngùi) - Đọc từng đoạn trong nhĩm: Theo dõi, hướng dẫn các nhĩm. - Cả lớp đọc ĐT đoạn 3 .- Gọi 1 – 2 HS đọc lại cả bài. *Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - HD HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi: Câu hỏi 1 – Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai? Câu hỏi 2 – Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên? Câu hỏi 3 – Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng? Câu hỏi 4 – Những chi tiết nào nĩi lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương? Câu hỏi 5 – Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương?( HS khá giỏi trả lời) *Hoạt động 3:. Luyện đọc lại. - Đọc diễn cảm đoạn 2, 3 ( Phân biệt lời người dẫn chuyện và lời từng nhân vật) - Chia lớp thành các nhĩm 3 HS, tổ chức thi đọc giữa các nhĩm, phân vai ( người dẫn chuyện, anh thanh niên, Thuyên), thi đọc đoạn 2 và 3. - Nhận xét, bình chọn nhĩm đọc hay. - HS: Hát: “ Quê hương tươi đẹp” - 3HS đọc bài - trả lời CH - Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm . - Nghe - Theo dõi GV đọc - HS đọc nối tiếp từng câu (hoặc 2, 3 câu lời nhân vật).và lỗi phát âm - Đọc nối tiếp 3 đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn: đọc chú giải SGK tr.77. + Đơn hậu: hiền từ, thaatj thà. + Thành thật: cĩ tấm lịng chân thật. + Bùi ngùi: cĩ cảm giác buồn, thương, nhớ lẫn lộn. - Đọc theo nhĩm.: 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. - Cả lớp đọc ĐT đoạn 3 giọng nhẹ nhàng, cảm xúc. - 1 – 2 HS đọc cả bài - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời: Cùng ăn với 3 người thanh niên - Đọc thầm đoạn 2 và trả lời: Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên đem tiền thì một trong ba thanh niên đến gần xin trả giúp tiền ăn - Đọc thầm đoạn 3 và trả lời: Vì Thuyên và Đồng cĩ giọng nĩi gơih cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ thân thương quê ở miền Trung. - Đọc thầm lại đoạn 3 và trả lời:Người trẻ tuổi: lẳng lặng cuối đầu, đơi mơi mím chặt lộ vẻ đau thương; Thuyên và Đồng: yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ - Thảo luận nhĩm.: Giọng quê hương gợi nhớ những kĩ niệm sâu sắc với quê hương, với người thân - Theo dõi GV đọc. - Các nhĩm thi đọc phân vai (người dẫn chuyện, anh thanh niên, Thuyên). - Nhận xét các bạn đọc hay nhất, thể hiện được tình cảm của các nhân vật. Kể chuyện * GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 3 tranh minh họa ứng với 3 đoạn của câu chuyện, HS kể được tồn bộ câu chuyện. * Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - Gọi HS đọc yêu cầu + HS quan sát từng tranh minh họa ( SGK), 1 HS giỏi nêu nhanh sự việc được kể theo từng tranh, ứng với từng đoạn. -. Kể lại các sự việc ứng với từng tranh. + Tranh 1: Thuyên và Đồng bước vào quán ăn. Trong quán đã cĩ 3 thanh niên đang ăn + Tranh 2: Một trong 3 thanh niên ( anh áo xanh) xin được trả tiền cho bữa ăn của Thuyên, Đơng và muốn làm quen. + Tranh 3: Ba người trị chuyện. Anh thanh niên xúc động giải thích lí do vì sao muốn làm quen với Thuyên và Đơng) * Thực hành kể - GV giúp đỡ các nhĩm kể - Tổ chức cho HS kể.theo nhĩm - Gọi 2 nhĩm thi đua kể trước lớp - Gọi HS khá kể trước lớp - Gọi HS nhận xét - Gv nhận xét - Gọi 1 HS kể lại tồn bộ câu chuyện. 3. Kết luận: - Nêu lại cảm nghĩ của mình về câu chuyện - Nhận xét tiết học. - Dặn: Chuẩn bị bài: Thư gửi bà - 1 HS đọc đề bài. - HS quan sát tranh SGK tr.78. - Mỗi nhĩm 3 HS Lần lượt từng HS kể một đoạn trong nhĩm, các bạn trong nhĩm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - 2 nhĩm thi đua kể - HS khá kể trước lớp - HS nhận xét - Nghe - 1 HS kể cả chuyện - HS phát biểu ý kiến cá nhân. + Giọng quê hương rất cĩ ý nghĩa với mỗi người : Gợi nhớ đến quê hương, đến những người thân, đến những kỉ niệm thân thiết. - Nghe - Chuẩn bị bài: Thư gửi bà ------------------------------------------------ Tốn Bài: Thực hành đo độ dài I- Mục tiêu: - Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng cĩ độ dài cho trước . - Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút , chiều dài mép bàn , chiều cao bàn học. - Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác) II. Đồ dùng dạy học: - GV: Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1, 2, 3(a,b) - HS: SGK. III. Các phương pháp dạy học: - Đàm thoại, quan sát, thực hành IV. Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS - Ổn định: Cho HS - Kiểm tra bài cũ: Luyện tập: + Gọi HS làm bài tập 2: 8dam + 5 dam = 57hm – 28 hm = 720 m + 43 m = - GV nhận xét 1.Giới thiệu bài: Các em đã học về bảng đơn vị đo độ dài thì hơm nay cơ và các em cùng nhau đo độ dài của cây bút, hay mép bàn... Vậy bài học hơm nay là bài thực hành đo độ dài 2. Phát triển bài: * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành: + Bài 1: Hãy vẽ các đoạn thẳng cĩ độ dài được nêu ở bảng sau: - HD vẽ: Chấm một điểm đầu đoạn thẳng đặt điểm O của thước trùng với điểm vừa chọn sau đĩ ta vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ hai, nối 2 điểm ta được đoạn thẳng cần vẽ. - Cho HS vẽ - Chữa bài, nhận xét. + Bài 2:Thực hành đo độ dài rồi cho biết kết quả đo - Đọc yêu cầu ? - HD đo chiếc bút : Đặt một đầu bút cho trùng với điểm O của thước. Cạnh bút cho thẳng với cạnh của thước. Từ điểm cuối của bút ứng với điểm nào trên thước. Đọc số đo tương ứng với điểm cuối của bút - Nhận xét, cho điểm. * Bài 3 (a, b) ước lượng - Cho HS quan sát thước mét để cĩ biểu tượng chắc chắn về độ dài 1m. - Ước lượng độ cao của bức tường lớp bằng cách so sánh với độ cao của thước mét. - GV ghi KQ ước lượng và tuyên dương HS ước lượng tốt. 3. Kết luận - Vẽ đoạn thẳng MN = 1dm3cm? - Thực hành đo độ dài của một số đồ dùng trong nhà. - Nhận xét tiết học. - Dặn:Chuẩn bị bài: Thực hành đo độ dài ( tt) - Hát: “ Mời bạn cùng vui múa, vui ca” - 3 HS lên làm ( lớp làm vào nháp) 8dam + 5 dam = 13 dam 57hm – 28 hm = 29hm 720 m + 43 m = 763m - Nghe - Nghe - Vẽ đoạn thẳng AB dài 7cm; Đoạn CD dài 12cm; Đoạn EG dài 1dm 2cm. - Hs thực hiện. ( HS yếu vẽ đoạn thẳng AB, CD) - Nghe - HS nêu yêu cầu - HS theo dõi - HS thực hành đo: a) Chiều dài cái bút của em b) Chiều dài một bàn học của em. c) Chiều cao chân bàn học của em. - HS báo cáo KQ - Nghe - HS yếu làm câu a, b - HS tập ước lượng a) Bức tường lớp học cao khoảng 3m. b) Chân tường lớp em dài khoảng 4m. c) Mép bảng của lớp em dài khoảng 250dm. - HS yếu làm câu a, b - Nghe - HS thi vẽ nhanh vào phiếu HT - Nghe - Chuẩn bị bài: Thực hành đo độ dài ( tt) ĐẠO ĐỨC Bài 5: Chia sẻ vui buồn cùng bạn (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi cĩ chuyện vui, buồn. - Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui, buồn cùng bạn. - Biết chia sẻ buồn vui cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày. - HS khá, giỏi hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn. * GDKNS: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn; kĩ năng thể hiện sự cảm thơng, chia sẻ khi bạn vui buồn. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Vở bài tập Đạo đức 3. Các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ... về tình bạn, về sự cảm thơng, chia sẻ vui buồn với bạn. Cây hoa để chơi trị chơi Hái hoa dân chủ. Các tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh, màu trắng, phiếu học tập BT 4. - HS: SGK. III. Phướng pháp dạy học - Đàm thoại, thảo luận, đĩng vai IV. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Ổn định: Cho HS - Kiểm tra bài cũ: Chia sẽ vui buồn cùng bạn ( T 1) Gọi HS lên trả lời câu hỏi: + Khi bạn gặp chuyện buồn thì em phải làm gì ? + Khi bạn gặp chuyện vui thì em làm gì ? - GV nhận xét 1. Giới thiệu bài: Tiết trước em đã học bài chia sẻ vui buồn cùng bạn . Vậy hơm chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp bài của tiết 2 2. Phát triển bài: * Hoạt động 1: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai - BT4 - Gv phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài tập cá nhân + Em hãy viết vào ơ chữ Đ trước các việc làm đúng và chữ S trước các việc làm sai đối với bạn: - GV kết luận::Các việc a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui, buồn; thể hiện quyền khơng bị phân biệt đối xử, quyền được hỗ trợ, giúp đỡ của trẻ em nghèo, trẻ em khuyết tật. Các việc e, h là việc làm sai vì đã khơng quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè. *Hoạt động 2: Liên hệ và tự liên hệ - Gv chia nhĩm và giao nhiệm vụ cho HS liên hệ, tự liên hệ trong nhĩm theo các nội dung. + Em đã biết chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường chưa ? Chia sẻ như thế nào ? + Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻ vui buồn chưa ? Khi được bạn bè chia sẻ vui buồn, em cảm thấy thế nào? - GV kết luận:: Bạn bè tốt cần phải biết cảm thơng, chia sẻ vui buồn cùng nhau. - Gọi HS nhắc lại ªHoạt động 3: Trị chơi phĩng viên - Giáo viên yêu cầu học sinh lần lượt đĩng vai phĩng viên để phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi cĩ liên quan đến chủ đề bài học. - GV cùng cả lớp nhận xét, biểu dương những em cĩ câu hỏi hay và những câu trả lời đúng.: +Kết luận chung: Khi bạn bè cĩ chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều cĩ quyền được đối xử bình đẳng. 3. Kết luận - Vì sao bạn bè cần quan tâm chia sẻ vui buồn cùng nhau? - Nhận xét tiết học - Xem lại nội dung bài học. - Dặn:Chuẩn bị bài: “Thực hành giữa kì I” - HS hát: “Lớp chúng ta đồn kết” - 2 HS trả lời: + Khi bạn gặp chuyện buồn em phải an ủi, động viên bạn để cố gắng vượt qua được nỗi buồn đĩ. + Khi bạn cĩ chuyện vui em chúc mừng chung vui cùng bạn. - Nghe - Nghe - HS làm vào phiếu - Thảo luận cả lớp.: Các việc a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng + Các việc e, h là việc làm sai - Nghe - HS tự liên hệ + Cĩ, em an ủi động viên bạn khi bạn bị điểm kém để bạn cố gắng học mà vươn lên đạt được thành tích tốt. + Cĩ, khi được bạn chia sẻ vui buồn em cảm thấy rất vui - Nghe - HS nhắc lại: Bạn bè tốt cần phải biết cảm thơng, chia sẻ vui buồn cùng nhau - Các HS trong lớp lần lượt đĩng vai phĩng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi cĩ liên quan đến chủ đề bài học. - Nghe - 1 HS trả lời - Nghe - Chuẩn bị bài: “Thực hành giữa kì I” Thứ Ba, ngày 23 tháng 10 năm 2012 Chính tả (Nghe -viết) Bài: Quê hương ruột thịt I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuơi. - Tìm và viết được tiếng cĩ vần oai / oay ( BT2) - Làm được BT(3) a/ b * BVMT: HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đĩ thêm yêu quý mơi trường xung quanh, cĩ ý thức bảo vệ mơi trường.. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Khổ giấy to hoặc bảng để HS thi tìm từ chứa vần oai/oay. Bảng lớp viết sẵn câu văn của BT 3b. - HS: SGK. III. Phương pháp dạy - học - Đàm thoại, quan sát, luyện tập - thực hành IV. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Ổn định: Cho Hs - Kiểm tra bài cũ: Giĩ heo may + Kiểm tra viết: Tự tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d, gi 1 Giới thiệu bài: Hơm nay các em sẽ nghe viết bài “ Quê hương ruột thịt” 2. Phát triển bài: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả: +. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc tồn bài 1 lần. - Gọi 1 HS đọc lại + Giúp HS nắm nội dung bài: - Hỏi: Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình? - * HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đĩ thêm yêu quý mơi trường xung quanh, cĩ ý thức BVMT. +Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: - Chỉ ra những chữ viết hoa trong bài. Cho biết vì sao phải viết hoa các chữ ấy? - GV đọc từ ngữ khĩ cho hs viết: Trái sai, da dẻ, ngày xưa , ruột thịt, biết bao, ngủ. *. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả, mỗi cụm từ câu đọc 2 – 3 lần. - GV theo dõi, uốn nắn. *. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại cả bài. - Cho HS đổi vở cho nhau để sốt lỗi - Chấm một số vở, nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập: + Bài tập 2: Tìm 3 từ chứa tiếng cĩ vần oai, vần oay - Cho HS tìm theo nhĩm - GV kiểm tra kết quả, mời đại diện 1 nhĩm đọc cho tất cả các thành viên của nhĩm khác viết vào bảng con + Bài tập 3:Thi đọc, viết đúng và nhanh - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3a. -Yêu cầu HS làm vào VBT .3. Kết luận: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS sửa lỗi đã mắc trong bài. - Khuyến khích HS học thuộc câu văn của BT 3. - Dặn: Chuẩn bị bài: Quê hương - Hát: “ Quê hương tươi đẹp” - 2 HS viết bảng lớp - Cả lớp viết bảng con ( giấy nháp) - Cả lớp theo dõi SGK. - 1HS đọc lại - Vì đĩ là nơi chị sinh ra và lớn lên, là nơi cĩ lời hát ru con của mẹ chị và của chị.. - HS lắng nghe - HS phát biểu.( Các chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng phải viết hoa: Quê, Chị, Sứ, Chính, Và) - HS tập viết vào bảng con: Trái sai, da dẻ, ngày xưa , ruột thịt, biết bao, ngủ. - HS viết bài vào vở. Lưu ý cách trình bày. - Nghe - HS dị theo GV đọc - HS sốt lỗi. - Nhận xét về nội dung viết, chữ viết và cách trình bày bài. - Từng nhĩm thi tìm đúng, nhanh, nhiều từ ghi vào giấy hoặc vở BT. - Nhĩm khác viết từ vào bảng con 2 – 3 chữ - 1 HS nhắc lại yêu cầu của bài. - Cả lớp làm vở BT và đổi vở chữa bài. - Nghe - Chuẩn bị bài: Quê hương --------------------------------------------------------- TỐN Bài : Thực hành đo độ dài (tiếp) I Mục tiêu: - Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài. - Biết so sánh các độ dài. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Thước cm, Thước mét. - HS: SGK III. Phương pháp dạy học : - Đàm thoại, quan sát, thực hành IV.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Ổn định: Cho HS - KT bài cũ: Thực hành đo độ dài + Cho HS đo độ dài đoạn thẳng AB 7 cm + Nhận xét 1. Giới thiệu bài: Hơm nay các em sẽ tiếp tục thực hành đo độ dài 2. Phát triển bài: * Hoạt động: Thực hành. * Bài 1: a.Đọc bảng - GV đọc mẫu dịng đầu. b. Nêu chiều cao của bạn Minh, bạn Nam? - Muốn biết bạn nào cao nhất ta làm như thế nào ? - So sánh như thế nào ? - Yêu cầu HS thực hiện so sánh theo một trong 2 cách trên. - Chấm bài, nhận xét * Bài 2: a. Đo chiều cao của các bạn ở trong tổ rồi viêtd kết quả vào bảng sau: - GV chia lớp thành các nhĩm, mỗi nhĩm cư 6 HS. - HD làm bài: + ¦Số lượng chiều cao của từng bạn trong nhĩm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp. + Đo để kiểm tra lại, sau đĩ viết vào bảng tổng kết. - Nhận xét, tuyên dương nhĩm thực hành tốt b. Ở tổ em bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất ? 3. Kết luận - Luyện tập thêm về so sánh số đo độ dài. - GV nhận xét giờ. học - Dặn: Chuẩn bị bài: Luyện tập chung - Hát: “ Lý cây xanh” - 1 HS đo - Nghe - 4 HS nối tiếp nhau đọc - Bạn Minh cao 1 mét 25 xăng- ti- mét. - Bạn Nam cao 1 mét 15 xăng- ti- mét. - So sánh số đo chiều cao của các bạn với nhau. - Đổi tất cả các số đo ra đơn vị xăng- ti mét và so sánh. - HS thực hành so easnh và trả lời: + Bạn Hương cao nhất. + Bạn Minh thấp nhất. - HS thực hành theo nhĩm - Đại diện nhĩm báo cáo kết quả - Các nhĩm khác lắng nghe và nhận xét. - Bạn Quang thấp nhất, bạn Nhàn cao nhất - Nghe - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung ----------------------------------------------------------------------------- Mơn: Tự nhiên xã hội Các thế hệ trong một gia đình I/ Mục tiêu: - Nêu được các thế hệ trong một gia đình - Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ - HS khá, giỏi: Giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong gia đình mình. * BVMT: Biết về các mỗi quan hệ trong gia đình. Gia đình là một phần của xã hội. Cĩ ý thức nhắc nhở các thành viên trong gia đình giữ gìn MT sạch, đẹp. * GDKNS: KN giao tiếp: tự tin với các bạn trong nhĩm để chia sẻ giới thiệu về gia đình của mình. - Trình bày diễn đạt thơng tin chính xá lơi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Các hình trong SGK phĩng to - HS: Mang ảnh chụp gia đình mình. Giấy, bút vẽ III/ Phương pháp dạy học - Đàm thoại, thảo luận, quan sát IV. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Ổn định: Cho HS - Kiểm tra bài cũ: + Hãy kể tên các cơ quan của cơ thể ? : 1. Giới thiệu bài: Trong gia đình cĩ ơng nội, bà nội, cha mẹ và em. Vậy đĩ ta gọi là cĩ mấy thế hệ thì hơm nay các em cùng nhau tìm hiểu bài “ Các thế hệ trong một gia đình” 2. Phát triển bài: * Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp -Tổ chức cho học sinh thảo luận theo cặp: 1 em hỏi, 1 em trả lời câu hỏi: + Trong gia đình em, ai là người nhiều tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất? - Gọi một số cặp lên hỏi - đáp trước lớp - KL: Như vậy trong mỗi gia đình chúng ta cĩ nhiều người ở lứa tuổi khác nhau cùng chung sống. VD như: Ơng bà, cha mẹ, anh chị em và em - Những người ở các lứa tuổi khác nhau đĩ được gọi là các thế hệ trong một gia đình * Hoạt động 2: Quan sát tranh theo nhĩm -Yêu cầu HS thảo luận nhĩm; GV nêu nhiệm vụ cho mỗi nhĩm trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ những ai? + Gia đình bạn Lan / Gia đình bạn Minh cĩ mấy thế hệ cùng chung sống, đĩ là những thế hệ nào ? + Thế hệ thứ nhất trong gia đình bạn Minh là ai ? + Thế hệ thứ nhất trong gia đình bạn Lan là ai ? + Bố mẹ bạn Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình + Đối với những gia đình chưa cĩ con chỉ cĩ vợ chồng cùng chung sống thì được gọi là gia đình mấy thế hệ ? - Bổ sung, nhận xét - Kết luận: Trong mỗi gia đình cĩ thể cĩ nhiều hoặc ít người chung sống. Do đĩ, cũng cĩ thể nhiều hay ít thế hệ cùng chung sống. - Theo em mỗi gia đình cĩ thể cĩ bao nhiêu thế hệ? * Hoạt động 3:Giới thiệu về gia đình mình: - Yêu cầu HS giới thiệu, nêu gia đình mình mấy thế hệ chung sống? - Khen những bạn giới thiệu hay, đầy đủ thơng tin, cĩ nhiều sáng tạo. Kết luận: Trong mỗi gia đình thường cĩ nhiều thế hệ cùng chung sống, cĩ những gia đình 2, 3 thế hệ, cĩ những gia đình chỉ cĩ một thế hê. Gia đình là một phần của xã hội. Cĩ ý thức nhắc nhở các thành viên trong gia đình giữ gìn MT sạch, đẹp. 3. Kết luận: - Về nhà vẽ 1 bức tranh về gia đình mình - Nhận xét tiết học - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Họ nội, họ ngoại. - Hát “ Cả nhà thương nhau” - HS trả lời: cơ quan hơ hấp, tuần hồn, thần kinh, bài tiết - Nghe giới thiệu, nhắc lại đề bài: Các thế hệ trong một gia đình - HS thảo luận theo cặp - 4 HS trả lời: + Trong gia đình em cĩ ơng bà em là người nhiểu tuổi nhất + Trong gia đình em, bố mẹ
Tài liệu đính kèm: