Môn : Tập đọc Ngày soạn :11/10/2015 Tiết : 22,23 Ngày dạy :13/13/2015 Tập đọc : NGƯỜI MẸ HIỀN I/ Mục tiêu : 1)Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài .Đọc đúng các từ: vùng vẫy, khóc toáng, cổng trường , trốn ra sao được. Biết ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật: Minh, bác bảo vệ, cô giáo. 2) Kiến thức: Hiểu nghĩa từ: Gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò. Nội dung: Cô giáo vừa yêu thương HS và nghiêm khắc dạy bảo HS nên người. Cô như mẹ hiền của các em. 3) GDHS: kính trọng và biết ơn thầy cô. II. Các kĩ năng sống cơ bản: -Thể hiện sự cảm thông -Kiểm soát cảm xúc. -Tư duy phê phán. III/ Đồ dùng dạy học: GV : Tranh minh hoạ bài đọc SGK.Bảng phụ chép trước câu luyện đọc . HS : SGK IV/ Các hoạt động dạy học : TG HĐ Giáo viên HĐHọc sinh 1’ 4’ 1’ 34’ 5’ 20’ 12’ 3’ 1/ Ổn định tổ chức - Kiểm tra dụng cụ học tập HS. 2)Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS bài Thời khoá biểu -GV nhận xét ghi điểm 3)Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài : Cả lớp hát bài hát “ Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo khi đến trường cô giáo như mẹ hiền” .để giới thiệu bài Người mẹ hiền . b/ Luyện đọc : GV đọc mẫu : Đọc từng câu Luyện đọc từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ thì thầm: nói nhỏ vào tai . vùng vẫy : cựa quậy mạnh cố thoát. Luyện đọc câu khó. - Đọc từng đoạn trong nhóm - Yêu cầu các nhóm đọc mỗi em một đoạn. Thi đọc Đọc đồng thanh. Tiết 2 * Kiểm tra : - Gọi 3 HS đọc mỗi em một đoạn - Gv nhận xét . 3/ Tìm hiểu bài : Gọi 1 HS đọc 1 đoạn - Giờ ra chơi Nam rủ Minh đi đâu? -Hai bạn định ra ngoài bằng cách nào? Gọi 1 HS đọc đoạn 2 -Ai phát hiện Nam chui qua lỗ tường thủng Bác bảo vệ làm gì ? -Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại cô giáo đã làm gì ? -Những việc làm của cô giáo cho thấy cô là người như thế nào? - Cô giáo làm gì khi Nam khóc? - Lúc đầu Nam cảm thấy như thế nào? - Người mẹ hiền trong bài là ai? Theo em tại sao cô giáo được ví như người mẹ hiền? 4/ Luyện đọc lại : Gọi 2- 3 nhóm mỗi nhóm 5 HS tự phân vai: người dẫn chuyện, bác bảo vệ , cô giáo, Nam và Minh 5/ Củng cố dặn dò : Vì sao cô giáo được gọi là người mẹ hiền ? GDHS: Kính trọng và biết ơn thầy cô GV nhận xét tiết học, chuẩn bị bài: Bàn tay dịu dàng. 2(HS TB) đọc bài Thời khoá biểu HS lắng nghe và đọc thầm. HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài. HS đọc từ khó: cổng trường, trốn sao được, vùng vẫy, cổ chân . HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp Gọi 2 HS làm động tác nói thì thầm Luyện câu khó : Đến lượt Nam đang cố lách ra/ thì bác bảo vệ vừa tới/ nắm chặt hai chân em//. Cậu nào đấy?/ Trốn học hả ?// Cô xoa đầu Nam và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào/ nghiêm giọng hỏi// HS đọc từng đoạn trong nhóm HS thi đọc, cả lớp lắng nghe, tuyên dương nhóm đọc hay 3 HS đọc bài mỗi em một đoạn - 3hs lần lượt đọc bài 1HS đọc đoạn 1 -Nam rủ Minh ra ngoài phố xem xiếc. -Chui qua lỗ tường thủng. -Bác bảo vệ -Bác nắm chặt chân Nam và nói:“Cậu nào đấy? Trốn học hả? - Cô xin bác bảo vệ nhẹ tay để Nam khỏi bị đau. Sau đó cô nhẹ nhàng kéo Nam lại đỡ em ngồi dậy phủi hết đất cát trên người em rồi đưa em vào lớp. - Cô rất dịu dàng và thương học trò. - Cô xoa đầu Nam và an ủi - Nam cảm thấy xấu hổ - là cô giáo - HS phát biểu HS phân vai đọc Cả lớp lắng nghe bình chọn nhóm đọc tốt - Cô giáo vừa yêu thương HS, vừa nghiêm khắc dạy bảo. Cô như người mẹ hiền các em. Rút kinh nghiệm : Môn : Toán Ngày soạn :11/10/2015 Tiết :4 Ngày dạy : 13/10/2015 36+15 I/ Mục tiêu : Giúp HS. - Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 36+15. - Ap dụng phép cộng để tính tổng các số hạng đã biết .Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng. - Làm quen với bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. II/ Đồ dùng dạy học : GV : Que tính , bảng gài .Hình vẽ bài tập 3. HS: Bảng con, vở bài tập, SGK. III/ Các hoạt động dạy học : TG HĐGiáo viên HĐHọc sinh 1’ 4’ 1’ 8’ 24’ 2’ 1/Ổn định tổ chức :KT dụng cụ học tập HS 2/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng đặt tính và tính 36 + 5 46 + 7 48 +5 Gọi 2 HS tính nhẩm. 36+5+ 4 46 +7+2. GV nhận xét ghi điểm . 3/ Dạy bài mới. a, Giới thiệu bài : 36+15. b, Giới thiệu phép cộng 36 +15 GV Nêu bài toán phép tính 36+15 Yêu cầu HS dùng que tính tính kết quả. Gọi 1 HS đặt tính và thực hiện phép tính. c/ Bài tập ở lớp Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài . Gọi 3 HS lên bảng chữa bài . Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề bài Muốn tính tổng các số hạng ta làm thế nào. Gọi 3 HS lên bảng. a/ 36 và 18 b/ 24 và 19 c/ 35 và 26 Bài 3: Gv treo hình vẽ bảng phụ lên bảng Bao gạo nặng bao nhiêu kg? Bao ngô nặng bao nhiêu kg Bài toán hỏi gì ? Gọi HS lên bảng Bài 4: Quả bóng ghi phép tính có kết quả là 45 4/ Củng cố- dặn dò : -Về nhà xem lại bài, học thuộc bảng cộng. -GV nhận xét tiết học. -3 HS lên bảng - 2Hs giỏi - HS dùng que tính tính kết quả 36+15. 1HS lên bảng , cả lớp viết vào bảng con. HS nêu cách tính: 6 cộng 5 bằng 11viết 1 nhớ 1 3 cộng 1 bằng 4 thêm 1 bằng 5 viết 5. -Cả lớp tự làm bài vào vở. + 16 29 45 - 3 Hs lên bảng chữa bài + 46 36 82 + 36 28 64 + 16 15 31 + 38 56 94 + 44 37 81 HS nhận xét HS đọc đề Thực hiện phép cộng số hạng với nhau. 3 hs lên bảng, cả lớp làm vào bảng con. + 36 18 54 + 35 26 61 + 24 19 43 HS nhận xét - HS quan sát hình vẽ. Nặng 46kg 27kg Tính xem bao ngô và bao gạo nặng bao nhiêu kg. - 1 HS lên bảng cả lớp làm vào vở Bài giải : Cả hai bao nặng số kg: 46+27 =73(kg) Đáp số : 73kg -Quả bóng có phép tính 18+27, 40+5, 18+27 Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Đạo đức: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ ( tt) I/ Mục tiêu : Như tiết 1. II. Các kĩ năng sống cơ bản: -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. III/ Đồ dùng dạy học : GV : Các tấm thẻ nhỏ để chơi trò chơi “nếu thì”.Đồ dùng đóng vai HS : Vở bài tập đạo đức IV/ Các hoạt động dạy học : TG Giáo viên Học sinh 1’ 3’ 1’ 10’ 10’ 8’ 2’ 1/ Ổn định tổ chức : 2/ Kiểm tra bài cũ : - Chăm làm việc nhà là quyền lợi bổn phận của ai ? - Chăm làm việc nhà thì thể hiện điều gì đối với ông bà cha mẹ? GV : nhận xét 3/ Dạy bài mới . a, Giới thiệu bài :Hôm nay các em tiếp tục học bài “ Chăm làm việc nhà ”. b, Hoạt động 1 : Liên hệ bản thân . Mục tiêu: Giúp HS nhìn nhận đánh giá sự tham gia làm việc của bản thân. Cách tiến hành. GV yêu cầu: Ở nhà em đã tham gia công việc gì? - Những công việc đó do bố mẹ phân công hay em tự giác làm? - Sắp tới em mong muốn tham gia công việc gì ? GV khen những HS làm tốt việc nhà. GV kết luận : Hãy làm những việc nhà phù hợp với khả năng, bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối vơí gia đình Hoạt động 2: Đóng vai Mục tiêu:HS ửng xử trong tình huống cụ thể .Cách tiến hành . GV chia lớp làm 4 nhóm, đóng vai 1 tình huống cụ thể. Tình huông 1: Hoà đang quét nhà thì 1 bạn đến rủ đi chơi, Hoà sẽ làm gì? Tình huống 2: Anh, chị Hoà nhờ Hoà gánh nước, cuốc đất. Hoà sẽ làm gì? Hoạt động 3: Trò chơi “nếu – thì” Mục tiêu: HS biết, cần phải làm gì? trong tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình đối với gia đình. Cách tiến hành : GV: Chia lớp làm 2 nhóm “Chăm-Ngoan” phát triển cho hai nhóm với nội dung sau. Nếu mẹ đi làm về tay xách túi nặng. Nếu em bé muốn uống nước. Nếu nhà cửa bề bộn sau khi liên hoan. Nếu mẹ chuẩn bị nấu cơm . GV tổng kết trò chơi GV kết luận: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền lợi và bổn phận của trẻ em . 4/ Củng cố dặn dò : Chăm làm việc nhà là có lợi gì ? Kể n hững việc em làm giúp bố mẹ ? Về nhà làm công việc nhà giúp đỡ bố mẹ . -2 HSK trả lời - Quét nhà , nấu cơm, trông em. - Hs tự nêu. -HS suy nghĩ trả lời . -HS thảo luận tình huống và lên đóng vai Hoà quét nhà xong rồi mới đi chơi cùng bạn . Hoà nói với anh chị những công việc nặng em không thể làm được .Vì em quá nhỏ. - HS chia làm 2 nhóm 1 nhóm nếu ..1 nhóm thì. ...thì em chạy ra xách túi giúp mẹ . ...thì em rót nước . .. thì em dọn dẹp cho gọn lại . .. thì em phụ giúp mẹ . Hs nhắc lại Rút kinh nghiệm : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Môn :Chính tả Ngày soạn :12/10/2015 Tiết : 3 Ngày dạy : 15/10/2014 Chính tả : ( tập chép ) NGƯỜI MẸ HIỀN I/ Mục tiêu : -Chép lại chính xác đoạn “Vừa đau vừa xấu hổ chúng em xin lỗi cô” trong bài Người mẹ hiền. - Viết đúng: Xấu hổ, xoa đầu, nghiêm, xin lỗi, giảng bài . - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r,d, g ,uôn /uông ,qui tắc viết chính tả với ao, au - GS HS tính cẩn thận. II/ Đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn chép .Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 HS: Vở chính tả bảng con, vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học : TG HĐGiáo viên HĐHọc sinh 1’ 4’ 1’ 5’ 15’ 4’ 6’ 2’ 1/ Ổn định tổ chức :– kiểm diện – hát 2/Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên bảng viết các từ. GV nhận xét 3/ Dạy bài mới : a, Giới thiệu bài : Hôm nay các em chép đoạn cuối trong bài Người mẹ hiền , và làm một số bài tập chính tả. b/ Hướng dẫn tập chép : GV đọc mẫu Gọi 2 HS đọc bài Hỏi : vì sao Nam khóc ? Hai bạn trả lời ra sao ? Dấu gạch ngang trong bài đặt ở đâu? * Viết từ khó c-Tập chép : yêu cầu HS chép vào vở GV đọc bài. Chấm chữa lỗi : Yêu cầu HS đổi vở chấm và chữa lỗi. GV thu vở chấm 5,7 bài . Nhận xét d-Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con, Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu . Yêu cầu HS làm bài vào vở 4/ Củng cố dặn dò : Gv nhận xét tiết học Về nhà soát lại các lỗi chính tả , chép lại nhiều lần những lỗi chính tả sai. -2 HSK lên bảng viết: vui vẻ, tàu thuỷ, núi đồi, luỹ tre, trăng sáng, cơn bão. - Cả lớp viết vào bảng con. HS lắng nghe 2 HS đọc bài - Vì Nam thấy đau và xấu hổ. - Thưa cô, không ạ ! Chúng em xin lỗi cô. - đặt trước lời nói của cô giáo. - HS viết vào bảng con. 1 HS lên bảng viết: xấu hổ, xoa đầu, nghiêm giọng, xin lỗi, giảng bài HS chép bài vào vở Cả lớp rà soát bài. Hs đổi vở chấm và chữa lỗi HS nộp bài -1 Hs lên bảng điền . Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. Trèo cao ngã đau -HS làm vào vở -1 lên bảng chữa bài Muốn biết thì hỏi , muốn giỏi phải học . Không phải bò . Không phải trâu Uống ước ao sâu Lên cày ruộng cạn Rút kinh nghiệm : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ---------------------------------------------------- Môn : Toán Ngày soạn : 12/10/2015 Tiết :37 Ngày dạy : 15/10/2015 Toán: Luyện tập I/ Mục tiêu : Giúp HS củng cố về - Phép cộng có dạng 6+5, 26+5,36+15. -Tìm tổng khi biết số hạng - Giải bài toán có lời văn -Biểu tượng hình tam giác -GDHS tính toán chính xác II/ Đồ dùng dạy học : GV : Viết sẵn nội dung bài tập 3,4 SGK HS : Vở tập viết , bảng con. III/ Các hoạt động dạy học : TG HĐGiáo viên HĐHọc sinh 1’ 4’ 1’ 32’ 2’ 1/ Ổn định tổ chức : Kiểm tra dụng cụ học tập của HS . 2/Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS lên bảng tính. GV nhận xét ghi điểm. 3/ Dạy bài mới a, Giới thiệu bài : Luyện tập b. Bài tập ở lớp Bài 1: Yêu cầu Hs đọc đề Yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập . Gọi HS đọc kết quả Bài 2: GV chép sẵn bài tập lên bảng. Gọi 1 HS lên bảng làm bài . Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV vẽ tóm tắt lên bảng. Yêu cầu cả lớp làm vào vở. Bài 5: GV vẽ hình lên bảng Trong hình bên có mấy hình tam giác? Có mấy hình tứ giác? 4/ Củng cố dặn dò : Gọi 2-3 HS đọc bảng cộng 6 với 1 số. GV nhận xét tiết học 3 HS lên bảng tính. -HS đọc đề -HS nhẩm nêu kết quả 6+5=11 6+6=12 8+5=13 5+6=11 6+9=14 6+7=13 8+6=14 6+10=16 4+9=13 -HS lên bảng làm bài tập Số hạng 26 17 38 26 15 Số hạng 5 36 16 9 36 Tổng 31 53 54 35 51 . -Giải bài toán theo tóm tắt Đề: Đội Một trồng được 46 cây, đội Hai trồng nhiều hơn đội Một 5 cây. Hỏi cả hai đội trồng bao nhiêu cây? Bài giải : Số cây đội 2 trồng được 46+5 =51( cây ) Đáp số: 51 ( cây ) HS nhận xét HS quan sát hình vẽ. 3 hình tam giác 3 hình tứ giác. - HS đọc bảng cộng 6 với 1 số . Rút kinh nghiệm : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Môn : TNXH Ngày soạn : 12/10/2015 Tiết : 8 Ngày dạy : 16/10/2015 Tự nhiên và xã hội: ĂN UỐNG SẠCH SẼ I/ Mục tiêu : - HS biết thực hiện ăn uống sạch sẽ. - Hiểu được ăn uống sach sẽ đề phòng được nhiều bệnh tật nhất là bệnh đường ruột . - GDHS : Thực hiện ăn uống sạch sẽ. II. Các kĩ năng sống cơ bản: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và phân tích để nhận biết những việc làm, hành vi đảm bảo ăn uống sạch sẽ. -Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để đảm bảo ăn uống sạch sẽ. -Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận xét về hành vi có liên quan đến việc thực hiện ăn uống của mình. III/ Đồ dùng dạy học : GV : Hình vẽ SGK HS: xem trước bài IV/ Các hoạt động dạy học : TG HĐGiáo viên HĐHọc sinh 5’ 10’ 10’ 7’ 3’ * Khởi động : - Gọi HS kiểm tra bài. - Hằng ngày em ăn uống mấy bữa ? - Em ăn những thức ăn gì? Yêu cầu HS nhận xét các thức ăn nước uống đã sạch sẽ chưa? Hôm nay các em học bài Ăn uống sạch sẽ. Hoạt động 1 : Làm gì để ăn sạch Mục tiêu : Biết được những việc cần làm để ăn sạch . Cách tiến hành : Bước 1: Động não Ăn uống sạch sẽ cần phải làm những việc gì? GV chốt lại ý kiến vừa nêu Bước 2: Làm việc với SGK theo nhóm. Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ thảo luận. Hình 1: Rửa tay như thế nào là sạch, hợp vệ sinh. -Những lúc nào cần rửa tay? Hình 3: Bạn gái đang làm gì? Kể tên một số quả trước khi ăn phải gọt vỏ Hình 4: Tại sao thức ăn phải để trong bát sạch, mâm, đậy lồng bàn. Hình 5: Bát đũa thìa trước khi ăn phải làm gì ? Bước 3: Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả . Để ăn uống sạch chúng ta cần phải làm gì? Hoạt động 2: Làm gì để ăn uống sạch sẽ. Bước 1: Thảo luận cặp đôi, làm thế nào để uống nước sạch. Bước 2: Quan sát hình vẽ SGK loại đồ uống nào nên uống, loại nào không nên uống. ? Bước 3: Vậy nước uống như thế nào là hợp vệ sinh? Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ: Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi. Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ? Hoạt động 4: Củng cố dặn dò : Qua bài học các em rút ra được điều gì? GD HS : cần ăn uống sạch sẽ GV nhận xét tiết học. - HS trả lời HS nhận xét - Mỗi HS ghi nhanh ý kiến lên giấy nháp, 2 hs ghi bảng. - HS làm việc theo nhóm. - HS quan sát hình vẽ trang 18 SGK thảo luận theo nhóm mỗi nhóm 2 hình. - Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng. - Sau khi đi vệ sinh và sau khi nghịch bẩn Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần bằng nước sạch . - Bạn gái đang gọt vỏ cam - cam, bưởi , táo,ổi. -Rửa sạch để nơi khô ráo sạch sẽ phơi nắng rửa bằng nước với xà phòng. - Rửa tay trước khi ăn, rửa sạch rau quả, gọt vỏ trước khi ăn. -Thức ăn đậy cẩn thận, bát đĩa rửa sạch sẽ. HS thảo luận -Đun sôi nước. - Hình 6: Chưa hợp vệ sinh vì nước mía ép bẩn có nhiều ruồi. Hình 7: không hợp vệ sinh vì nước ở chum là nước lã có chứa nhiều vi trùng . Hình 8: Hợp vệ sinh vì bạn đang uống nước đun sôi để nguội. - Là nước uống có từ nguồn nước sạch đun sôi nhất là ở vùng nông thôn. HS thảo luận cặp đôi - Ăn uống sạch sẽ giữ gìn sức khoẻ không mắc 1 số bệnh như đau bụng, ỉa chảy. Rút kinh nghiệm : Âm nhạc: ÔN TẬP 3 BÀI HÁT: Thật là hay, Xòe hoa , Múa vui I/ Mục tiêu : - Hs hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài "Thật là hay, Xoè hoa, Múa vui" - Hs biết vận động phụ họa 3 bài hát"Thật là hay, Xoè hoa, Múa vui". II/ Chuẩn bị : 1, Giáo viên : - Đàn hát thuần thục 3 bài hát: "Thật là hay, Xoè hoa, Múa vui" - Đàn organ , bảng phụ , băng đĩa nhạc, tranh minh hoạ , trò chơi... 2, Học sinh: - Sách GK , vở ghi , thanh gõ phách . III/ Phương pháp giảng dạy : - Gợi ý , phát vấn , hướng dẫn.... IV/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của học sinh 2’ 30’ 3’ 1, Ổn định lớp : Nhắc HS tư thế ngồi học ngay ngắn. 2, Kiểm tra bài cũ : kiểm tra trong quá trình học 3, Bài mới : * Nội dung:- Ôn tập 3 hát bài: "Thật là hay, Xoè hoa, Múa vui" - Phân biệt âm thanh cao - thấp, dài - ngắn + Ôn tập hát bài "Thật là hay" - GV trình bày trên nền nhạc đệm. + Yêu cầu hs trình bày (sửa sai nếu có) - Nhận xét - Chỉ định 2-3 tổ hát kết hợp gõ nhịp, tiết tấu + Lưu ý ngắt nghỉ giọng cho đúng. - GV nhận xét (GV sửa sai nếu có) - Hát kết hợp vận động phụ hoạ - Nhận xét + Ôn tập hát bài "Xoè hoa" - GV trình bày trên nền nhạc đệm. + Yêu cầu hs trình bày (sửa sai nếu có) - Nhận xét - Chỉ định 2-3 tổ hát kết hợp gõ nhịp, tiết tấu + Lưu ý ngắt nghỉ giọng cho đúng. - GV nhận xét (GV sửa sai nếu có) - Hát kết hợp với trò chơi - Nhận xét + Ôn tập hát bài "Múa vui" - GV treo tranh. Bức tranh này có nội dung của bài hát nào? - GV trình bày trên nền nhạc đệm. + Yêu cầu hs trình bày (sửa sai nếu có) - Nhận xét - Chỉ định 2-3 tổ hát kết hợp gõ nhịp, tiết tấu + Lưu ý ngắt nghỉ giọng cho đúng. - GV nhận xét (GV sửa sai nếu có) - Hát kết hợp vận động phụ hoạ * Nghe nhạc - GV ổn định lại tư thế khi nghe nhạc. - Giới thiệu tác giả tác phẩm - Cho HS nghe qua tác phẩm một lần 4 Củng cố bài học: - Cả lớp hát lại bài hát kết hợp vận động phụ hoạ bài" Múa vui" - Về nhà ôn lại các bài hát " Múa vui"và ôn lại các bài hát đã học. *Nhận xét: - Ưu điểm - Nhược điểm - Lắng nghe - Ôn bài: Thật là hay", nhạc và lời: Huy Trân - Lắng nghe và nhẩm theo - Lớp trình bày, Tổ thực hiện - Cá nhân thực hiện - Nhận xét - Dãy bàn thực hiện , cá nhân thực hiện - Chú ý thực hiện theo hướng dẫn của GV - Nhận xét - Nhóm trình bày, cá nhân biễu diễn - Nhận xét - HS chú ý và thực hiện theo GV - Hs làm theo GV - Bài hát "Múa vui - Cả lớp thực hiện, nhóm thực hiên, Cá nhân thực hiện( GV sửa sai nếu có) - Nhận xét -Cả lớp thực hiện - Lắng nghe Thể dục: Bài : 15 *Động tác điều hòa *Trò chơi:Bịt mắt bắt dê I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh -Ôn 7 động tác TD đ học.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác đều, đẹp. -Học động tác điều hoà.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng, nhịp độ chậm. -Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Địa điểm : Sân trường . 1 còi . Tranh động tác TD. Khăn bịt mắt III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát HS chạy một vòng tròn sân tập Thành vòng tròn, đi thường.bước Thôi Kiểm tra bài cũ : 4 hs Nhận xét II/ CƠ BẢN: a.Học động tác điều hoà: Giáo viên hướng dẫn và tổ c
Tài liệu đính kèm: