Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2014-2015

doc 38 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 244Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2014-2015
 Môn : Tập đọc Ngày soạn :5/10/2015
 Tiết 2,3 Ngày dạy : 6/10/2015
Tập đọc Người thầy cũ
I. Mục đích- yêu cầu: 
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu.
 - Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhận vật: chú Khánh, (bố Dũng) thầy giáo.
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
 - Hiểu nghĩa các từ mới: xúc động, hình phạt; các từ ngữ làm rõ ý nghĩa câu chuyện:
 lễ phép, mắc lỗi. 
 - Hiểu nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa: hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm của thầy trò thật đẹp đẽ.
 II Kĩ năng sống :
Tự nhận thức về bản thân 
Thấy được sự tôn kính của người học trò năm nào đối với thầy 
III. Đồ dùng dạy học: Tranh người thầy cũ
 VI. Hoạt động dạy học:
TG
HĐGV
HĐHS
4’
2’
33’
1. KTBC:
2. Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài: Gián tiếp
 b/ Luyện đọc:
* GV đọc mẫu toàn bài: lời kể chuyện từ tốn, lời thầy giáo vui vẻ, trìu mến, lời chú Khánh lễ phép, cảm động.
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu:
- Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV giải nghĩa thêm từ: lễ phép- có thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên.
-2 HS đọc và trả lời câu hỏi trong bài: Ngôi trường mới.
- HS theo dõi bài.
- HS đọc nối tiếp câu. Luyện đọc một số từ khó: nhộn nhịp, bỏ mũ, chớp mắt, cửa số, nhớ mãi
- HS đọc nối tiếp đoạn. Đọc ngắt nhịp câu dài:
+ Nhưng// hình như hôm ấy / thầy có phạt em đâu! //
 + Lúc ấy, / thầy bảo: // “Trước khi làm việc gì, / cần phải nghĩ chứ! / Thôi, / em về đi, / thầy không phạt em đâu.” //
 + Em nghĩ: // bố cũng có lần mắc lỗi, / thầy không phạt, / nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. //
- HS đọc từ chú giải trong SGK (xúc động, hình phạt )
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc ĐT.
 Tiết 2
 30
12’
3’
 c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1: Bố Dũng đến trường làm gì?
- Em thử đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp thầy ở trường?
Câu hỏi 2: Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?
Câu hỏi 3: Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy?
Câu hỏi 4: Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?
 d/ Luyện đọc lại:
3. Củng cố- dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Về nhà đọc lại bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc đoạn 1 và trả lời: Bố Dũng đến trường tìm gặp thầy giáo cũ.
- Vì bố vừa về nghỉ phép, muốn đến chào thầy giáo ngay.
- Vì bố đi công tác, chỉ rẽ qua thăm thầy một lúc.
- Vì bố là bộ đội, đóng quân ở xa, ít được về nhà
- Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy.
- HS đọc đoạn 2 và trả lời: Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở mà không phạt.
- HS đọc đoạn 3 và trả lời: Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và không bao giờ mắc lại.
- HS tự phân vai thi đọc lại câu chuyện.
- HS phải biết nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo.
* Rút kinh nghiệm :
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Môn : Toán Ngày soạn : 5/10/2015
 Tiết :4 Ngày dạy :6/10/2015
Toán Luyện tập
I. Mục tiêu:
 Giúp HS: - Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn.
 - Củng cố về rèn kĩ năng giải toán về ít hơn, nhiều hơn.
II. Hoạt động dạy học:
TG
HĐGV
HĐHS
4’
 (30”)
1’
7’
8’
8’
9’
2’
1. KTBC:GV ghi tóm tắt đề toán:
Nam cao : 96 cm.
Tùng thấp hơn Nam : 1 cm.
Tùng cao :..cm?
2. Dạy bài mới:
 a/ Giới thiệu bài: Trực tiếp
 b/ Luyện tập:
Bài 1:
a) Trong hình tròn có mấy ngôi sao?
 Trong hình vuông có mấy ngôi sao?
 Trong hình vuông có nhiều hơn trong hình tròn mấy ngôi sao?
 Trong hình tròn có ít hơn trong hình vuông mấy ngôi sao?
b) Em phải vẽ thêm mấy ngôi sao nữa vào hình tròn để số ngôi sao trong hai hình bằng nhau?
Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Anh : 16 tuổi.
Em kém anh : 5 tuổi.
Em : ..tuổi?
- Nhận xét ghi điểm.
Bài 3: GV ghi tóm tắt lên bảng.
Em : 11 tuổi.
Anh hơn em : 5 tuổi.
Anh : tuổi.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 4: GV ghi tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. 
3. Củng cố- dặn dò:
- Về nhà làm VBT.
- 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở:
Tùng cao là:
96 – 1 = 95 (cm)
Đáp số: 95 cm.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Trong hình tròn có 5 ngôi sao.
- Trong hình vuông có 7 ngôi sao.
- Trong hình vuông có nhiều hơn trong hình tròn 2 ngôi sao.
- Trong hình tròn có ít hơn trong hình vuông 2 ngôi sao.
- Vẽ thêm 2 ngôi sao vào trong hình tròn để số ngôi sao trong hai hình bằng nhau.
- HS đọc tóm tắt bài toán.
- HS lên bảng giải. 
- Cả lớp làm vào vở.
Tuổi của em là:
16 – 5 = 11 (tuổi)
Đáp số: 11 tuổi.
- HS đọc đề bài rồi giải:
Tuổi của anh là:
11 + 5 = 16 (tuổi )
Đáp số: 16 tuổi.
- HS nhìn tóm tắt đọc đề bài và lên bảng Giải:
 Số tầng toà nhà thứ 2 là:
 16 – 4 = 12 (tầng)
 Đáp số: 12 tầng.
* Rút KNBS:	 
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Đạo đức
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ
(Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
 1. Học sinh biết:
 - Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng.
 - Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của con đoói với ông bà cha mẹ.
 2. Học sinh tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp:
 3. Học sinh có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà.
II. Chuẩn bị:
 + Bộ tranh nhỏ dùng để làm việc theo nhóm ở hoạt động 2- tiết 1
 + Các thẻ bìa màu đỏ, xanh, trắng
 + Các tấm thẻ nhỏ để chơi trò chơi: “nếu.thì”
 + Đồ dùng chơi đóng vai.
 + Vở bài tập đạo đức. 
III. Hoạt động dạy học:
TG
HĐGV
HĐHS
5’
1’
10’
9’
8’
2’
1. Kiểm tra bài cũ:
GV: Nhận xét- ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
GV giới thiệu ghi đề lên bảng.
 Hoạt động 1: Phân tích bài thơ:
“Khi mẹ vắng nhà”
Mục tiêu: HS biết một tấm gương chăm làm việc nhà. HS biết chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương ông bà, cha mẹ.
Cách tiến hành:
1. GV đọc bài thơ: “Khi mẹ vắng nhà” của nhà thơ Trần Đăng Khoa.
2. HS đọc lại lần hai
3. Thảo luận lớp.
GV hỏi: Bạn nhỏ làm gì khi mẹ vắng nhà?
Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ?
Em hãy đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy việc bạn đã làn?
GV kết luận: Bạn nhỏ làm việc nhỏ vì bạn thương mẹ bạn muốn chia sẽ nỗi vất vả với mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là đức tính tốt mà chúng ta nên học tập.
 Hoạt động 2: Bạn đang làm gì?
Mục tiêu: HS biết được một số việc nhà phù hợp với khả năng của các em
Cách tiến hành: GV chia nhóm.
Phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh và yêu cầu các nhóm nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ trong tranh đang làm. 
GV tóm lại:
Tranh 1: Cất quần áo.
Tranh 2: Tưới cây, tưới hoa.
Tranh 3: Cho gà ăn.
Tranh 4: Lặt rau.
Tranh 5: Rửa ấm chén.
Tranh 6: Lau bàn ghế.
- Các em có thể làm được những việc đó không?
KL: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng.
- Trò chơi: Làm điệu bộ thể hiện một số việc làm ở nhà.
Hoạt động 3: Điều này đúng hay sai.
Mục tiêu: HS có nhận thức, thái độ đúng với công việc gia đình.
Cách tiến hành: GV lần lượt nêu từng ý kiến. Yêu cầu HS giơ thẻ theo qui ước:
Màu đỏ: tán thành.
Màu xanh: không tán thành.
Màu trắng: không biết.
Các ý kiến như sau:
a. Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình.
b. Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng.
c. Chỉ cần làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở.
d. Cần làm tốt việc nhà khi có mặt cũng như khi vắng mặt người lớn.
e. Tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ.
KL: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà cha mẹ.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện tốt những gì đã học.
- 2 HS trả lời bài tập 2 tuần 6.
- Vài HS đọc lại bài thơ.
- Cả lớp thảo luận, trả lời.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm nêu việc làm của từng tranh.
Các nhóm khác bổ sung.
- Hs trả lời 
- Cả lớp cùng chơi : làm động tác cho gà ăn, quét nhà, lặt rau, rửa ấm chén.
- HS tham gia nhận xét đúng, sai để giơ thẻ.
- HS giơ thẻ màu xanh.
- Thẻ màu đỏ.
- Thẻ màu xanh.
- Thẻ màu xanh.
- Thẻ màu đỏ.
* Rút KNBS:
........................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Môn : Chính tả Ngày soạn :5/10/2015
Tiết : 3 Ngày dạy : 8/10/2015
Chính tả (Tập chép)
 NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức 
- Chép lại chính xác và đẹp đoạn: “Dũng xúc động nhìn theo không bao giờ mắc lại nữa” trong bài tập đọc: Người thầy cũ.
- Biết cách trình bày một đoạn văn. Chữ đầu câu phải viết hoa, tên riêng phải viết hoa.
-Củng cố quy tắc chính tả: ui/uy; iêng/iên.
2. Kĩ năng: Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh kính trọng và nhớ ơn thầy cô.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Viết sẵn đoạn văn cần tập chép và các bài tập chính tả.
2. Học sinh: Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III. Các hoạt động dạy- học:
TG
HĐGV
HĐHS
4’
25
1’
6’
1’
1’
1. Bài cũ: Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. 
-Giáo viên đọc cho HS viết.
-Nhận xét từng HS.
2. Dạy bài mới: 
a/ Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b/ Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
* Nội dung đoạn chép
-Giáo viên đọc mẫu đoạn văn cần chép.
-Đây là đoạn nào của bài tập đọc?
-Đoạn chép này kể về ai?
-Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?
* Hướng dẫn trình bày 
-Bài tập chép có mấy câu?
-Chữ đầu của mỗi câu viết thế nào?
-Đọc lại đoạn văn có dấu phẩy và dấu hai chấm?
-Hướng dẫn viết từ khó, dễ lẫn.
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
* Chép bài:
Theo dõi, chỉnh sửa cho HS.
* Soát lỗi - Chấm vở:
Gv chấm 5 bài nhận xét
c/ Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả.
Mục tiêu: Luyện tập phân biệt ui/uy, tr/ch, iên/iêng.
Bài 2: Bài tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 3: Bài tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS lên bảng , lớp làm vào VBT.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố: Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.
4. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò- Sửa lỗi.
-3 em lên bảng viết; 2 từ có vần ai, 2 từ có vần ay, cụm từ: hai bàn tay.
-Viết bảng con.
-Theo dõi lên bảng.
-Đoạn 3.
-Về Dũng.
-Dũng nghĩ: bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi, nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.
-3 câu.
-Viết hoa.
-1 em đọc.
-Viết bảng con: xúc động, cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi, hình phạt, nhớ mãi....
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
-HS soát lỗi
-Điền ui/uy vào chỗ trống.
-Làm bảng con. Chữa bài.
bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tụy
-Điền các vần thích hợp vào chỗ chấm.
-Làm vở, 2 em lên bảng làm.
Chọn 2b:
 tiếng nói, tiến bộ, lười biếng, biến mất
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
* Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................
 Môn :Toán Ngày soạn :5/10/2015
 Tiết : 4 Ngày dạy :8/10/2015
Toán
Ki- lô- gam
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Giúp học sinh:
	-Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn.
	-Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân (cân đĩa)
	-Nhận biết được đơn vị đo khối lượng kilôgam, tên gọi và kí hiệu của kilôgam (kg).
	-Tập thực hành cân một số vật quen thuộc.
	-Biết làm các phép tính cộng, trừ số đo khối lượng có đơn vị là kilôgam.
2. Kĩ năng: Rèn thực hành cân nhanh, làm tính đúng, chính xác.
3. Thái độ: Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 1 chiếc cân đĩa, các quả cân: 1kg, 2 kg, 5 kg, túi gạo, cặp sách.
2. Học sinh: Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III. Các hoạt động dạy- học:
TG
HĐGV
HĐHS
5’
30’
5”
1. Bài cũ: 
-Ghi: 58 + 6; 46 + 9; 63 + 8
-Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Hằng : 18 cái nơ 
Nga nhiều hơn Hằng: 4 cái nơ 
Nga :  cái nơ ? 
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới: 
a/ Giới thiệu bài: Gián tiếp.
b/ Hoạt động 1: Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn.
Mục tiêu: Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn. Làm quen với cái cân, quả cân, cách cân.
-Đưa ra 1 quả cân (1 kg) và 1 quyển vở. Dùng một tay lần lượt nhấc 2 vật lên và trả lời vật nào nhẹ hơn, vật nào nặng hơn.
-Cho HS làm tương tự với 3 cặp đồ vật khác nhau và nhận xét vật nặng, vật nhẹ.
Kết luận: Muốn biết vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân vật đó.
c/ Hoạt động 2: Giới thiệu cái cân và quả cân.
- Cho HS xem cái cân đĩa. Nhận xét về hình dạng của cân.
-Giới thiệu: Để cân các vật ta dùng đơn vị đo là kilôgam. Kilôgam viết tắt là kg.
-Viết bảng: Kilôgam- kg.
-Yêu cầu HS đọc.
- Cho HS xem các quả cân: 1 kg, 2 kg, 5 kg và đọc số đo ghi trên quả cân.
d/ Hoạt động 3: Giới thiệu cách cân và thực hành cân.
-Đặt 1 bao gạo (1kg) lên 1 đĩa cân, phía bên kia là quả cân 1 kg. Nhận xét vị trí của kim? 2 đĩa cân?
Kết luận: Túi gạo nặng 1 kg.
-Xúc một ít gạo từ trong bao ra, nhận xét vị trí kim, hai đĩa cân?
Kết luận: Túi gạo nhẹ hơn 1 kg.
-Đổ thêm gạo vào, nhận xét vị trí kim và hai đĩa cân?
Kêt luận: Túi gạo nặng hơn 1 kg.
3/ Luyện tập-Thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2: Viết lên bảng: 1 kg + 2 kg = 3 kg
-Nêu cách cộng số đo khối lượng có đơn vị kilôgam?
-Yêu cầu HS làm vào vở.
3. Củng cố: Kilôgam viết tắt là gì?
-Ghi: 45 kg, 26 kg, 35 kg, 20 kg.
-Nhận xét tiết học.
4. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò
-3 em lên bảng đặt tính và tính. Lớp làm bảng con.
-1 HS lên bảng giải, dưới lớp làm nháp.
-HS nhắc lại đề bài: Kilôgam.
-1 em dùng một tay lần lượt nhấc 2 vật lên: Quả cân nặng hơn quyển vở.
-Làm tương tự với 3 cặp đồ vật khác nhau. Nhận xét vật nặng, nhẹ.
-Quan sát. Nhận xét. Cân có 2 đĩa, giữa 2 đĩa có vạch thăng bằng, kim thăng bằng.
-Vài em nhắc lại.
-Học sinh đọc: Kilôgam.
 -Quan sát và đọc số đo.
-Kim chỉ đứng giữa, thăng bằng. hai đĩa cân ngang bằng nhau.
-Kim lệch về phía quả cân. Đĩa có túi gạo cao hơn.
-HS nêu: Túi gạo nặng hơn.
-Nhiều em nhắc lại 3 cách cân.
-Tự làm bài.
-4-5 em đọc kết quả.
-Vì 1 + 2 = 3
[[
-Lấy số đo cộng với số đo, viết kết quả và viết kí hiệu của tên đơn vị vào sau kết quả.
-HS làm bài. Đổi vở để kiểm tra.
-Trả lời.
-1 em đọc 
-Tập thực hành cân.
* Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................
 Môn : TNXH Ngày soạn : 5/10/2015
 Tiết ; 2 Ngày dạy : 9/10/2015
Tự nhiên và Xã hội:
ĂN, UỐNG ĐẦY ĐỦ
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS hiểu ăn đủ, uống đủ sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh. Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả.
 2.Kĩ năng: Rèn thói quen ăn đúng bữa.
 3.Thái độ: Ý thức ăn uống đầy đủ để bảo đảm sức khoẻ tốt.
II/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Tranh vẽ trang 16, 17.
2.Học sinh: Sách TN&XH, Vở BT.
III / Kĩ năng sống :
Rèn kĩ năng sống trong cuộc sống 
HS thấy ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho cơ thể khỏe mạnh
 VI/ Các hoạt động dạy- học:
TG
HĐGV
HĐHS
3’
1’
8’
8’
7’
5’
2’
1’
1. Bài cũ: 2em
-Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kĩ?
-Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy nô đùa sau khi ăn no?
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới: 
a/ Giới thiệu bài: Gián tiếp.
b/ Hoạt động 1: Các bữa ăn và thức ăn hằng ngày.
Mục tiêu: HS kể về các bữa ăn và những thức ăn mà các em thường được ăn uống hàng ngày. HS hiểu thế nào là ăn uống đầy đủ.
-Treo lần lượt từng tranh 1-2-3-4 trong SGK.
-Thảo luận các câu hỏi:
-Hằng ngày các bạn ăn mấy bữa?
-Mỗi bữa ăn những gì và ăn bao nhiêu? (nhiều hay ít, ăn mấy bát cơm).
-Ngoài ra các bạn ăn uống thêm gì?
-Bạn thích ăn gì? uống gì ?
-Giáo viên chốt lại ý chính (STK/tr 32).
Kết luận: Ăn uống đầy đủ được hiểu là chúng ta cần phải ăn đủ cả về số lượng và đủ về chất.
-Liên hệ: Trước và sau bữa ăn em nên làm gì?
c/ Hoạt động 2: Ích lợi của việc ăn uống đầy đủ.
Mục tiêu: Hiểu được tại sao cần ăn uống đầy đủ và có ý thức ăn uống đầy đủ.
Hỏi đáp: Thức ăn được biến đổi như thế nào trong dạ dày và ruột non?
 -Những chất bổ thu được từ thức ăn được đưa đi đâu, để làm gì?
Câu hỏi:
-Tại sao chúng ta cần ăn đủ no, uống đủ nước?
-Nếu ta thường xuyên bị đói, khát thì điều gì sẽ xảy ra?
-Giáo viên chốt lại các ý chính 
(SGV/ tr 33)
d/ Hoạt động 3: Trò chơi: Đi chợ.
Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ.
-Giáo viên hướng dẫn cách chơi: 3 cách (SGV/ tr 34).
-Tổ chức cho HS tham gia trò chơi.
-Nhận xét xem sự lựa chọn của bạn nào là phù hợp, là có lợi cho sức khỏe.
e/ Hoạt động 4: Luyện tập.
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm đúng bài tập.
-Nhận xét.
3. Củng cố: 
-Ăn đủ no, ăn đủ chất có lợi gì?
-Nếu cơ thể bị đói, khát sẽ có hại gì cho sức khoẻ?
-Nhận xét tiết học
4. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò HS nên ăn đủ, uống đủ và ăn thêm tri cy
-Thức ăn dễ tiêu hóa.
-Dễ bị cảm giác đau sóc ở bụng, làm giảm sự tiêu hoá thức ăn ở dạ dày.
-Quan sát tranh và trả lời theo nội dung từng tranh.
-Thảo luận: tập hỏi và trả lời nhau trong nhóm.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- 4-5 em nhắc lại.
-Rửa sạch tay, không ăn đồ ngọt, uống nước sạch sẽ.
-HS trả lời câu hỏi.
-Thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Từng học sinh tham gia chơi sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình đã lựa chọn cho từng bữa.
-Học sinh làm vở Bài tập.
-Cơ thể khoẻ mạnh.
-HS trả lời
* Rút kinh nghiệm: 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Âm nhạc: 
ÔN TẬP BÀI HÁT: MÚA VUI.
I/ Mục tiêu :
- Hs hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài "Múa vui", thể hiện tính chất vui tươi, hồn nhiên.
- Hs biết vận đông phụ hoạ bài hát.
II/ Chuẩn bị :
1, Giáo viên : 
- Đàn hát thuần thục bài hát: "Múa vui".
- Đàn organ , bảng phụ , băng đĩa nhạc, tranh minh hoạ , trò chơi...
2, Học sinh:
- Sách GK , vở ghi , thanh gõ phách .
III/ Phương pháp giảng dạy :
- Gợi ý , phát vấn , hướng dẫn....
IV/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của học sinh
1, Ổn định lớp : Nhắc HS tư thế ngồi học ngay ngắn.
2, Kiểm tra bài cũ : Em hãy hát kết hợp gõ phách bài ""Múa vui"
3, Bài mới :
a, Giới thiệu bài mới:
b, Giảng bài mới.
* Nội dung:- Ôn tập hát bài: "Múa vui"
 * Hoạt động1:- Ôn tập bài hát "Múa vui"
 - Hôm trứơc các em đã học hát bài gì nhạc và lời do ai sáng tác?
 - GV trình bày trên nền nhạc đệm.
 + Yêu cầu hs trình bày (sửa sai nếu có)
 - Nhận xét
 - Chỉ định 2-3 tổ hát kết hợp gõ nhịp, tiết tấu
 + Lưu ý ngắt nghỉ giọng cho đúng.
 - GV nhận xét (GV sửa sai nếu có)
 * Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ
 - Hướng dẫn hs kết hợp với vận động phụ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2014_2015.doc