Giáo án Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2014-2015

doc 37 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 266Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2014-2015
 Môn :TẬP ĐỌC Ngày soạn :11 / 4 /2015
 Tiết : 94;95 Ngày dạy : 13/4/2015
CHUYỆN QUẢ BẦU. 
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc với giọng kể phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ ngữ : con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.
-Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên.
3. Giáo dục: Tình cảc yêu quý các dân tộc anh em.
II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
 III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Tiết 1
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1p
4p
1p
32p
 2p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài “ Cây và hoa bên lăng Bác” và trả lời câu hỏi nội dung đoạn vừa đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Chuyện quả bầu.
- Ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài: 
-Đọc mẫu toàn bài.
-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
+ Chú ý hướng dẫn đọc đúng: lạy van, lao xao, vắng tanh, mênh mông, 
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài.
- Chú ý hướng dẫn đọc đúng một số câu: 
+ Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.//
+ Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.//Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.// ( Nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm; nhấn giọng ở những từ ngữ được in đậm; giọng đọc dồn dập.
-Giúp HS hiểu nghĩa từ mới ở phần chú giải cuối bài đọc ở SGK 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
e. Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
IV. Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Mỗi em đọc 1 đoạn và TLCH.
- Lắng nghe.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
-Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
-Tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
- Hiểu nghĩa từ mới. 
-Đọc từng đoạn trong nhóm(nhóm cặp đôi).
 -Đại diện các nhóm thi đọc.
- Đọc đồng thanh đoạn 1.
- Lắng nghe.
Tiết 2.
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1p
4p
1p
32p
 2p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài “ Chuyện quả bầu”.
Nhận xét – Ghi điểm.
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: “ Chuyện quả bầu” (Tiết 2).
2. Giảng bài: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Gọi HS đọc lại từng đoạn và trả lời câu hỏi.
H: Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt?
H: Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì? 
H:Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
H: Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt? 
H: Có chuyện lạ gì xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? 
H: Những người đó là tổ tiên dân tộc nào? 
H: Kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà em biết? 
H: Đặt tên khác cho câu chuyện? 
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại.
- Tổ chức các nhóm thi đọc lại truyện.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm và cá nhân đọc tốt nhất. 
IV. Củng cố – Dặn dò : 
- H: Câu chuyện về nguồn gốc các dân tộc Việt Nam giúp em hiểu điều gì? 
- Dặn: Xembài sau: “ Tiếng chổi tre”.
-Hát
- Mỗi HS đọc1 đoạn.
- Lắng nghe.
-HS đọc - Cả lớp đọc thầm.
+ Lạy van xin tha, hứa sẽ nói điều bí mật.
+ Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp miền. Khuyên hai vợ chồng cách phòng lụt.
+ Làm theo lời khuyên của dúi .
+ cỏ cây vàng úa. Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người.
+ Người vợ sinh ra một quả bầu, đem cất bầu lên giàn bếp  Từ trong quả bầu, những con người nhỏ bé nhảy ra.
+ Khơ – mú, Thái, Mường, Dao, Hmông, Ê – đê, Ba – na, Kinh, 
- Nhiều HS trả lời.
+ Nguồn gốc các dân tộc trên đất nước Việt Nam./ Cùng là anh em./ 
- Đại diện các nhóm lên thi đọc lại truyện.
+ Các dân tộc trên đất nước ta đều là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. Phải yêu thương giúp đỡ nhau.
 Môn : Toán Ngày soạn : 11/4/2015
 Tiết : 156 Ngày dạy :13/4/2015
LUYỆN TẬP . 
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS:
Củng cố việc nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng; thực hiện trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.
2.Kỹ năng: HS thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng và giải toán liên quan đến tiền tệ đúng, nhanh, thành thạo.
3.Thái độ: Tính cẩn thận, ham thích học toán.
II. Chuẩn bị : - GV: PBT4
 - HS: Sách giáo khoa, bảng con.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1p
4p
1p
32p
 2p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên làm bài tập 4 trang 163 .
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Luyện tập
. - Ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài:
BÀI 1: 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi lần lượt HS trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương
BÀI 2 : 
- Gọi 1 HS lên bảng làm. 
- Nhận xét, tuyên dương.
BÀI 3 : 
- Hướng dẫn HS làm bài mẫu(như SGK).
- Tổ chức cho 2 nhóm lên làm thi đua tiếp sức.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
BÀI 4 : 
- Hướng dẫn HS làm bài mẫu (như SGK).
- Gọi lần lượt HS lên bảng 
- Nhận xét, ghi điểm.
IV. Củng cố – Dặn dò :
- Chốt lại cách giải qua các dạng bài tập trên 
- Dặn: Xem trước bài : “ Luyện tập chung”.
- Hát.
- Lớp làm vào bảng con.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
+ Kết quả lần lượt:
Túi a) có 800 đồng
Túi b) có 600 đồng
Túi c) có 1000 đồng
Túi d) có 900 đồng
Túi e) có 700 đồng
- HS đọc và tóm tắt bài toán
 Mua rau hết: 600 đồng
 Mua hành hết: 200 đồng
 Phải trả tất cả: ... đồng 
 Bài giải
 Mẹ phải trả tất cả là:
 600 + 200 = 800 đồng
 Đáp số: 800 (đồng)
- 700 đồng
- 600 đồng
- 100 đồng
- Lần lượt thứ tự cần điền là: 200 đồng, 300 đồng
- Các nhóm thực hiện trò chơi
Số tiền
Gồm các tờ giấy bạc loại
100 đồng
200 đồng
500 đồng
800 đồng
900 đồng
1000 đồng
700 đồng
1
2
3
1
1
1
1
1
1
1
1
- Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
Đạo đức:
RỬA MẶT. TẮM GỘI
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được khi nào cần phải rửa mặt. Kể ra những thứ có thể dùng để rửa mặt.
- Kể ra những thứ có thể dùng để tắm, gội.
2. Kỹ năng: Biết rửa mặt đúng cách, biết tắm gội đúng cách.
3. Thái độ: Có ý thức giữ cho khuôn mặt sạch sẽ- giữ thân thể và quần áo luôn sạch sẽ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh VSCN số 7- Thùng có vòi hoặc xô chậu đựng nước sạch và gáo hoặc cốc để múc nước- Chậu- Xà phòng- Khăn mặt
- Tranh VSCN số 9
C. Hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
6’
10’
7’
8’
3’
RỬA MẶT
I. Ổn định:
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Rửa mặt hợp vệ sinh
+ Bước 1:
- Cả lớp hát
- H: Để giữ cho khuôn mặt luôn sạch sẽ chúng ta phải làm gì?
+ Bước 2:
- Treo tranh
- H: Chúng ta cần rửa mặt khi nào?
- H: Để việc rửa mặt hợp vệ sinh, cần phải có những gì?
+ Kết luận:
- Phải rửa mặt ít nhất 3 lần 1 ngày vào các buổi sáng, trưa và tối
- Rửa mặt bằng khăn mặt riêng với nước sạch dưới vòi nước hoặc chậu sạch.
- Rửa mặt xong, giặt sạch khăn và phơi khăn ra nắng thường xuyên.
* Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt
+ Bước 1: GV làm mẫu cách rửa mặt theo các bước.
+ Bước 2: Thực hành
+ Bước 3: Mời một vài em lên làm lại các thao tác rửa mặt (uốn nắn từng động tác cho hs).
+ Kết luận: Rửa mặt hợp vệ sinh thường xuyên phòng được bệnh mắt hột, mắt đỏ, mụn nhọt v.v , làm cho da dẻ sạch sẽ, xinh tươi.
TẮM GỘI
* Hoạt động 1: Tắm gội hợp vệ sinh
+ Bước 1: GV đính tranh lên bảng
+ Bước 2: Thảo luận
+ Bước 3:
- Trình bày kết quả
- Nhận xét- kết luận:
+ Tắm gội hàng ngày làm cho con người mát mẻ, sạch sẽ, thơm tho, phòng tránh được các bệnh ngoài da như: ghẻ lở, hắc lào, mụn nhọt, 
+ Chúng ta cần tắm gội hàng ngày đặc biệt vào những lúc như: sau khi làm vệ sinh trong nhà, ngoài vườn; sau khi chơi; sau khi đi học về; sau khi đi thặm người bệnh về 
+ Chúng ta nên tắm gội ở nơi kín gió (tốt nhất là trong buồng tắm) bằng nước sạch và xà phòng tắm.
* Hoạt động 2: Những việc cần làm khi tắm gội.
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ Bước 2: Trình bày kết quả thảo luận
+ Kết luận: Các việc cần làm khi tắm gội:
- Chuẩn bị nước tắm, xà phòng tắm, dầu gội đầu (hoặc nước bồ kết), khăn tắm sạch sẽ.
- Tiến hành tắm theo quy trình: Xả nước toàn thân- Gội đầu bằng dầu gội- Chà xát xà phòng khắp người- Xả lại nước sạch- Lau khô toàn thân bằng khăn tắm. Nếu có điều kiện nên làm khô tóc bằng máy sấy tóc để tránh để ẩm tóc dễ bị nấm.
III. Củng cố- dặn dò:
- Hỏi lại kiến thức bài học.
- Về nhà thực hành hàng ngày.
- Hát: “Meo meo rửa mặt như mèo”
- Không bôi bẩn vào mặt, rửa mặt, 
- Quan sát tranh
- Trả lời cá nhân – Nhận xét 
+ Quan sát, theo dõi 
+ Thực hành rửa mặt theo nhóm.
+ Theo dõi- Nhận xét 
+ Quan sát và thảo luận theo nhóm các câu hỏi:
- Vì sao chúng ta cần phải tắm gội?
- Nên tắm gội khi nào?
- Cần chuẩn bị những gì để tắm gội hợp vệ sinh? 
+ Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả (mỗi nhóm trả lời 1 câu
- Nhận xét- bổ sung
- Lắng nghe
+ Nhóm trưởng điều khiển liệt kê các công việc cần làm khi tắm gội.
+ Đại diện nhóm trình bày- các nhóm khác góp ý , bổ sung.
- Trả lời
- Lắng nghe
 Môn : Chính tả( Nghe - viết). Ngày soạn ; 11/4/2015
 Tiết : 63 Ngày dạy : 14/4/2015 
CHUYỆN QUẢ BẦU. 
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS nghe -viết chính xác đoạn trích trong bài “ Chuyện quả bầu”.
 2.Kỹ năng: HS viết đúng chính tả, trình bày bài đúng, đẹp.
 3.Thái độ: Tính cẩn thận, chịu khó, học sinh có ý thức học tập tốt.
II. Chuẩn bị - GV: SGK + bảng phụ.
 - HS : Vở + bảng con + SGK + bút chì.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1p
3p
1p
32p
 2p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng tự viết 2 từ có thanh hỏi, hai từ có thanh ngã.
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Chuyện quả bầu.
 - Ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết. 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc bài viết 1 lần.
H: Bài này nói về điều gì?
H: Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
H: Các tên riêng ấy được viết thế nào?
- Hướng dẫn viết đúng:
+ Yêu cầu HS tìm từ khó viết trong bài.
+ GV đọc cho HS viết một số từ khó viết: Khơ – mú, Ê – đê, Ba – na, Hmông, lần lượt, 
b. Đọc bài cho HS viết vào vở.
c. Chấm – Chữa lỗi:
- Đọc từng câu cho học sinh dò theo chấm lỗi. 
- Thu chấm 7-8 bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 2b: 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi 2 HS đại diện 2 nhóm lên bảng làm thi 
- Nhận xét, tuyên dương
* Bài 2b: 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi 2 hs lên bảng 
- Nhận xét, ghi điểm.
IV. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn:+ Về nhà chữa lỗi chính tả trong bài 
 +Xem trước bài : Cây và hoa bên lăng Bác”
- Hát.
- Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- 1,2 HS đọc lại.
+ Bài viết giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc anh em trên đất nước ta.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Một số HS nêu từ khó viết.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- Nghe đọc, viết bài vào vở.
- Đổi vở chấm lỗi.
- Hs nộp vở
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Lớp làm vào vở.
 Lời giải:
 Đi đâu mà vội mà vàng
Mà vấp phải đá mà quàng phải dây
 Thong thả như chúng em đây
Chẳng đá nào vấp, chẳng dây nào quàng.
- Lớp làm vào vở.
 + Lời giải: vui – dai – vai.
- Lắng nghe.
 Môn : Toán Ngày soạn :11/4/2015
 Tiết : 157 Ngày dạy : 14/4/2015
LUYỆN TẬP CHUNG. 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
Phân tích số có 3 chữ số theo các trăm, chục, đơn vị.
Xác định 1/5 của một nhóm đã cho.
Giải bài toán với quan hệ “ nhiều hơn” một số đơn vị.
2.Kỹ năng: HS thực hiện tính, giải toán đúng, nhanh, thành thạo.
3.Thái độ: Tính cẩn thận, ham thích học toán.
II. Chuẩn bị :- GV: PBT1. 
 - HS: Sách giáo khoa, bảng con.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1p
4p
1p
32p
 2p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 1 HS lên làm bài tập 2 trang 164 .
- Gọi 1 HS lên làm bài tập 3 trang 164 .
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung
. - Ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài:
BÀI 1: 
- Hướng dẫn HS làm bài mẫu (như SGK).
- Gọi lần lượt HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 2 : 
- Hướng dẫn HS làm bài mẫu(như SGK).
- Gọi 2 hs lên bảng.
BÀI 3: 
- Gọi 1 HS đọc đề 
- Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng làm. 
- Nhận xét, ghi điểm.
BÀI 4 : 
Cho HS quan sát hình vẽ rồi trả lời.
IV. Củng cố – Dặn dò :
- Chốt lại cách giải qua các dạng bài tập trên
- Dặn: Xem trước bài sau: “ Luyện tập chung”.
- Hát.
- Lớp làm vào bảng con.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS thực hiện:
 Một trăm hai mươi ba: 123 có 1 trăm, 2 chục, 3 đơn vị.
 Bốn trăm mười sáu: 416 có 4 trăm, 1 chục, 6 đơn vị.
 Năm trăm linh hai: 502 có 5 trăm, 0 chục, 2 đơn vị
 Hai trăm chín mươi chín: 299 có 2 trăm, 9 chục, 9 đơn vị
 Chín trăm bốn mươi: 940 có 9 trăm, 4 chục, 0 đơn vị
- HS thực hiện:
875 298
697 < 699 900+90+8 < 1000
599 < 701 732 = 700+30+2
- HS thực hiện
 Bài giải:
 Giá tiền một chiếc bút bi là:
 700 + 300 = 1000 (đồng)
 Đáp số: 1000 (đồng)
- HS tự làm vào vở.
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời:
 Hình ở phần a) có 1/5 số ô vuông đã được khoanh
- Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
. 
 Môn :TN&XH Ngày soạn :11/4/2015
 Tiết : 32 Ngày dạy : 14/4/2015
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS biết :
Kể tên 4 phương chính và biết quy ước phương Mặt Trời mọc là phương Đông.
Cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
2.Kỹ năng: Xác định được phương hướng bằng Mặt Trời.
3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức chăm chỉ học tập.
 II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa bài dạy. 
 - HS: SGK. Mỗi nhóm chuẩn bị: 5 tấm bìa; tấm 1 vẽ hình Mặt Trời và 4 tấm còn lại, mỗi tấm viết tên 1 phương: Đông, Tây, Nam, Bắc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1p
3p
1p
28p
 2p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ : 
- Hãy nói vai trò của Mặt Trời đối với mọi vật trên Trái Đất?
- Tại sao không bao giờ chúng ta được quan sát Mặt Trời bằng mắt?
III. Bài mới :
1.Giới thiệu bài : Mặt Trời và phương hướng.
 - Ghi đề lên bảng.
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Yêu cầu HS mở SGK trang 66, đọc và trả lời câu hỏi:
+ Hằng ngày, Mặt Trời mọc vào lúc nào, lặn vào lúc nào?
- Tiếp theo, hỏi:
+ Trong không gian, có mấy phương chính? Đó là phương nào?
+ Mặt Trời mọc ở phương nào và lặn ở phương nào? 
v Hoạt động 2: Trò chơi “Tìm phương hướng bằng Mặt Trời”.
Bước 1: Hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát H.3 SGK trang 67 và dựa vào hình vẽ để nói về cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời theo nhóm.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Nhắc lại cho HS nắm cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
Bước 3: Chơi trò chơi: “Tìm phương hướng bằng Mặt Trời”.
- Cho HS ra sân chơi theo nhóm.
- Hướng dẫn cho HS cách chơi 
IV. Củng cố – Dặn dò :
- Hỏi lại nội dung bài học. 
- Dặn dò: Xem trước bài sau: “ Mặt Trăng và các vì sao”.
- Nhận xét tiết học.
 - Hát
- Trả lời.
- Trả lời.
-Lắng nghe.
- Mở SGK và TLCH.
- Trả lời.
+ Người ta quy ước, trong không gian có 4 phương chính là Đông, Tây, Nam, Bắc.
+ Người ta cũng quy ước: phương Mặt Trời mọc là phương Đông, phương Mặt Trời lặn là phương Tây.
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Lắng nghe.
- Ra sân chơi trò chơi.
- Chơi theo nhóm.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
ÂM NHẠC: ÔN TẬP
Thể dục:
 Bài 63 * Chuyền cầu
 * Trò chơi : Nhanh lên bạn ơi
I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh
 -Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người.Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón và 
 chuyền cầu cho bạn chính xác.
 -Ôn trò chơi Nhanh lên bạn ơi.Yêu cầu biết cách chơi , tham gia chơi tương đối chủ động .
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
Địa điểm : . 1 còi , sân chơi , mỗi HS 1 quả cầu .
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
	NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
Giậm chân.giậm Đứng lại.đứng
Khởi động
Ôn bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
Kiểm tra bài cũ : 4 HS
Nhận xét
 II/ CƠ BẢN:
a.Chuyền cầu theo nhóm 2 người
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS Tâng cầu
Nhận xét
b.Trò chơi : Nhanh lên bạn ơi.
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi .
Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
Đi đều.bước Đứng lại.đứng
HS vừa đi vừa hát theo nhịp
Thả lỏng
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn chuyền cầu đã học
7p
 1lần 
 26p
 7p
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
 Thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2013
 Môn : Tập đọc Ngày soạn : 11/4/2015
 Tiết : 96 Ngày dạy : 15/4/2015
TIẾNG CHỔI TRE. 
 I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
Biết đọc bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu biết đọc vắt dòng để phân biệt dòng thơ và ý thơ.
 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ : xao xác, lao công.
 - Hiểu điều nhà thơ muốn nói với các em: Chị lao công rất vất vả để giữ sạch đẹp đường phố. Biết ơn chị lao công, quý trọng lao động của chị, em phải có ý thức giữ vệ sinh chung.
3. Giáo dục : Biết ơn và quý trọng chị lao công.
 II. Chuẩn bị:- GV: Tranh minh họa bài giảng.
 Bảng phụ ghi sẵn câu thơ luyện đọc. 
 - HS: SGK.
 III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1p
4p
1p
32p
 2p
I. Ổn định tổ chức: hát
II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau đọcbài “ Chuyện quả bầu”và trả lời câu hỏi nội dung đoạn văn vừa đọc.
 Nhận xét – Ghi điểm.
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Tiếng chổi tre.
 - Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài: 
 v Hoạt động 1: Luyện đọc. 
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : 
a. Đọc từng ý thơ:
- Hướng dẫn đọc đúng : quét rác, sạch lề, đi về, lặng ngắt, 
b. Đọc từng đoạn trước lớp : 
- Hướng dẫn các em đọc vắt dòng, nghỉ hơi đúng giữa các dòng, các ý thơ, đoạn thơ.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới ở phần chú giải. Giải nghĩa thêm các từ: “sạch lề, đẹp lối”.
 c. Đọc từng đoạn thơ trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
e. Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
H: Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào?
H: Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công?
H: Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ?
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Hướng dẫn các em học thuộc lòng bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cả lớp và GV bình chọn nhóm và cá nhân đọc tốt nhất.
IV. Củng cố – Dặn dò :
- Gọi HS nêu lại nội dung bài thơ? 
- Dặn : Xem trước bài: “ Bóp nát quả cam”.
- Lớp hát
- Mỗi HS đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
- Tiếp nối nhau đọc từng ý thơ cho đến hết bài.
-Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn thơ trong bài.
- Hiểu nghĩa từ.
- Đọc theo nhóm cặp đôi.
- Thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
+ Vào những đêm hè rất muộn, khi ve cũng đã mệt, không kêu nữa và vào những đêm đông giá lạnh, khi cơn giông vừa tắt.
+ “ Chị lao công/ Như sắt/ Như đồng” tả vẻ đẹp khỏe khoắn, mạnh mẽ của chị lao công.
+ Chị lao công làm việc rất vất vả cà những đêm hè oi bức, những đêm đông giá rét. Nhớ ơn chị lao công, em hãy giữ cho đường phố sạch đẹp.
- Đọc thuộc lòng bài thơ.
- Đại diện các nhóm thi đọc .
- Trả lời.
- Lắng nghe.
 Môn : Kể chuyện Ngạy soạn ; 11/4/2015
 Tiết : 32 Ngày dạy : 14/4/2015
CHUYỆN QUẢ BẦU. 
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng nói: 
-Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện với giọng thích hợp. Biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới.
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
 2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét hoặc kể tiếp phần bạn kể.
 3. Giáo dục : Biết kính yêu Bác Hồ; th

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_32_nam_hoc_2014_2015.doc